logo

Thủ tục Xử lý rủi ro


Thủ tục Xử lý rủi ro\Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan Nơi tiếp Tên đơn vị: 1. Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các SGD, Chi nhận hồ nhánh NHPT 2. Thông qua hệ thống bưu chính sơ: Địa chỉ: Thời gian tiếp Từ thứ 2 đến thứ 6 nhận: 1. Khách hàng lập đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi đến Chi nhánh NHPT nơi Khách hàng giao dịch 2. CBTD tiếp nhận, rà soát, kiểm tra, thực hiện thẩm định hồ sơ XLRR, báo cáo Tổng Giám đốc NHPT 3. Ban VNN tiếp nhận, rà soát, kiểm tra hồ sơ đề nghị XLRR của Chi nhánh NHPT gửi. 4. Thẩm định hồ sơ XLRR: Chủ đầu tư không đủ điều kiện XLRR theo quy Trình tự định: trình Tổng Giám đốc NHPT ký văn bản trả lời Chi nhánh NHPT biết để thực tiếp tục đôn đốc Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ trả nợ như cam kết ghi trong hiện: HĐTD (hoặc PL HĐTD) đã ký. Đối với Chủ đầu tư đủ điều kiện XLRR theo quy định: báo cáo Tổng Giám đốc NHPT trình Bộ Tài chính xem xét xử lý. 5. Trên cơ sở quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về áp dụng các biện pháp XLRR đối với Khách hàng để hướng dẫn Chi nhánh NHPT thực hiện. Cách 1. Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các SGD, Chi nhánh NHPT thức thực hiện: 2. Thông qua hệ thống bưu chính 1. Đơn đề nghị XLRR của Khách hàng hoặc đại diện Khách hàng theo quy định của pháp luật. (Bản chính) 2. Văn bản đề nghị XLRR cho Khách hàng của Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên theo phân cấp quản lý (áp dụng đối với Khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước) (bản chính). (Bản chính) 3. Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đến thời điểm đề nghị XLRR của Khách hàng (áp dụng đối với Khách hàng là pháp nhân). (Bản chính hoặc bản sao) 4. Khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểm toán Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, thì phải nộp Báo cáo kiểm toán năm gần nhất đến thời điểm đề nghị xử lý (bản sao công chứng). (nếu có) (Bản sao) 5. HĐTD và PL HĐTD (nếu có) (bản sao có xác nhận sao y bản chính của Chi nhánh NHPT). (Bản sao) 7. Bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị xử lý rủi ro Thành giữa Chi nhánh NHPT và Khách hàng (Mẫu số 9.06 Sổ tay phần hồ nghiệp vụ cho vay đầu tư trong hệ thống NHPT). (Theo mẫu) sơ: 8. Phương án sản xuất kinh doanh, trả nợ của Khách hàng sau khi được XLRR. (Bản chính hoặc bản sao) 9. Biên bản xác định thiệt hại được lập ngay sau khi xảy ra thiệt hại (Mẫu số 9.04); (Theo mẫu) 10. Biên bản xác định thiệt hại phải ghi rõ mức độ (số lượng) và giá trị thiệt hại của từng loại tài sản, hàng hoá; trong đó xác định rõ tài sản, hàng hoá bị thiệt hại được hình thành từ vốn vay NHPT (Mẫu số 9.05); (Theo mẫu) 11. Thành phần tham gia xác định thiệt hại gồm: Khách hàng, Chi nhánh NHPT, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương (như: ủy ban nhân dân cấp phường, xã; Cơ quan Tài chính cấp quận, huyện; Cơ quan Phòng cháy chữa cháy; Cơ quan Phòng chống bão lụt; Cơ quan thú y; Các Cơ quan chức năng khác có liên quan tuỳ theo từng trường hợp cụ thể). (Bản chính hoặc bản sao) 12. Các văn bản, tài liệu khác liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước,.... (Bản chính hoặc bản sao) Số lượng 01 bộ bộ hồ sơ: Thời hạn giải Không quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ XLRR. ngày () quyết: Phí, lệ không phí: Yêu cầu điều kiện: . Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài; 2. Quyết định số 181/2007/QĐ-TTg ngày 26/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cho vay lại từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài của Căn cứ Chính phủ pháp lý: 3. Quyết định 63/2008/QĐ-HTPT ngày 19/12/2008 của Hội đồng quản lý NHPTVN ban hành Quy chế cho vay lại vốn ODA tại NHPTVN 4. Quyết định 653/QD-NHPT ngày 22/9/2008 của Tổng Giám đốc NHPT ban hành sổ tay nghiệp vụ cho vay đầu tư trong hệ thống NHPTVN
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net