Thủ tục Cấp hỗ trợ sau đầu tư\Ký kết Hợp đồng hỗ trợ
sau đầu tư điều chỉnh\Trường hợp chủ đầu tư bán dự án
đang được hỗ trợ sau đầu tư
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
1. Trực tiếp tại trụ sở của Sở giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT;
Tên đơn vị:
2. Thông qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ:
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tiếp nhận hồ
sơ bổ sung do chủ đầu tư gửi đến.
2. Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển thẩm định, kiểm tra tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ.
3. Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh tính toán lại mức hỗ trợ sau đầu tư cho dự án (nếu tổ
chức tín dụng điều chỉnh hợp đồng tín dụng) và dự thảo nội dung Hợp đồng hỗ trợ sau
đầu tư điều chỉnh.
4. Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển có văn bản gửi chủ đầu tư về
việc mời chủ đầu tư đến thoả thuận, thống nhất nội dung và ký Hợp đồng hỗ trợ sau đầu
tư điều chỉnh.
5. Ký kết hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư điều chỉnh.
Cách thức thực hiện:
1. Trực tiếp tại trụ sở của Sở giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT;
2. Thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
1. Hợp đồng mua bán dự án; (Bản chính hoặc bản sao)
2. Biên bản bàn giao dự án; (Bản chính hoặc bản sao)
3. Báo cáo tài chính; (Bản chính hoặc bản sao)
4. Các tài liệu liên quan khác (nếu cần). (Bản chính hoặc bản sao)
5. - Các tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định tại Nghị định
số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ
sổ gốc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. - Các tài liệu
trên nếu có từ 02 tờ rời trở lên phải đóng dấu giáp lai. (Bản chính)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Tối đa 3 ngày làm việc kể từ
khi Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển nhận đủ hồ sơ theo quy định
ngày () Phí, lệ phí: không Yêu cầu điều kiện: Căn cứ pháp lý:
1. Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
2. Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước
3. Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
4. Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi
Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư
và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
5. Quyết định số 54/QĐ-HĐQL ngày 19/10/2007 của Hội đồng Quản lý Ngân hàng Phát
triển Việt Nam về việc ban hành Quy chế Hỗ trợ sau đầu tư
6. Quyết định số 21/QĐ-HĐQL ngày 11/5/2009 của Hội đồng Quản lý Ngân hàng Phát
triển Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung các Quy chế về tín dụng đầu
tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
7. Quyết định số 104/QĐ-NHPT ngày 04/3/2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát
triển Việt Nam về việc ban hành Sổ tay nghiệp vụ hỗ trợ sau đầu tư.
8. Quyết định số 277/QĐ-NHPT ngày 15/6/2009 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát
triển Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung sổ tay nghiệp vụ, văn bản hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ tín dụng đầu tư của Nhà nước
9. Công văn số 1420/NHPT-HTUT ngày 25/4/2008 của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
về việc dừng tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ sau đầu tư.
10. Công văn số 2132/NHPT-HTUT ngày 13/6/2008 của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
về việc hướng dẫn bổ sung công tác hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn uỷ thác.
11. Công văn số 4452/NHPT-HTUT ngày 23/12/2008 của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công tác hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn uỷ
thác.
12. Công văn số 2304/NHPT-HTUT ngày 14/07/2009 của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam về việc hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP và các
dự án đã được hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04/4/2009./.