logo

Thông tư số 19/2009/TT-BLĐTBXH

Thông tư số 19/2009/TT-BLĐTBXH về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề nhóm nghề sản xuất và chế biến do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------- -------------- Số: 19/2009/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2009 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ NHÓM NGHỀ SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề; Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Công nghệ Dệt; Chế biến dầu thực vật; Chế biến thực phẩm; Sản xuất rượu bia; Chế biến và bảo quản thủy sản; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng: Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này; Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm: 1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ Dệt” (Phụ lục 1); 2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế biến dầu thực vật” (Phụ lục 2); 3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế biến thực phẩm” (Phụ lục 3). 4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sản xuất rượu bia” (Phụ lục 4). 5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế biến và bảo quản thủy sản” (Phụ lục 5). Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề: Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường. Điều 4. Điều khoản thi hành: 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký; 2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Đàm Hữu Đắc - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; - Công báo Website Chính phủ (2b) - Lưu: Vụ Pháp chế, VP, TCDN (20b) PHỤ LỤC 1: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ DỆT” (Ban hành kèm theo Thông tư số: 19 /2009 / TT- BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội) PHỤ LỤC 1A: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Tên nghề: Công nghệ Dệt Mã nghề: 40540402 Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề, I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO: 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp: - Kiến thức: + Biết được cấu tạo, tính chất của các nguyên liệu tạo ra vải; + Biết sơ lược về quy trình công nghệ kéo sợi, công nghệ nhuộm hoàn tất; + Biết được cấu tạo và phương pháp biểu diễn các tổ chức vải thông dụng; + Biết cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị trong dây chuyền sản xuất vải dệt thoi và dệt kim; + Biết phương pháp và quy trình công nghệ gia công bán sản phẩm và sản phẩm trên dây chuyền sản xuất vải dệt thoi và dệt kim; + Biết phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm; + Đọc hiểu được tài liệu kỹ thuật thông dụng nghề dệt bằng tiếng Anh. - Kỹ năng: + Lựa chọn vật liệu, bán thành phẩm để thực hiện các công đoạn trong quy trình công nghệ dệt; + Đọc hiểu và trình bày được các bản vẽ về cấu trúc của các kiểu dệt vải dệt thoi và dệt kim; + Vận hành an toàn, đúng quy trình kỹ thuật các thiết bị gia công trên dây chuyền công nghệ dệt; + Thực hiện thành thạo các thao tác trên dây chuyền công nghệ dệt thoi và dệt kim đảm bảo năng suất, chất lượng sản phẩm; + Phát hiện và xử lý sự cố sai hỏng trong quá trình sản xuất; + Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công việc của người công nhân công nghệ có trình độ thấp hơn; + Thực hiện an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ. 2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng: - Chính trị, đạo đức: + Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng và kinh tế của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật; + Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử; + Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc. - Thể chất, quốc phòng: Rèn luyện thân thể bảo đảm sức khoẻ học tập và công tác khi ra trường, phù hợp với lao động nghề nghiệp. Có kiến thức và kỹ năng về quân sự phổ thông để thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân. 3. Cơ hội việc làm: - Sau khi tốt nghiệp học sinh có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên các dây chuyền công nghệ dệt của các cơ sở sản xuất ngành dệt trong nước hoặc xuất khẩu lao động sang các nước khác; - Đảm nhiệm một số công việc kỹ thuật như: kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm, gia công sản xuất trên dây chuyền công nghệ dệt kim, dệt thoi và một số dây chuyền công nghệ sản xuất vải đặc biệt. II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU: 1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo khoá học: 02 năm - Thời gian học tập: 90 tuần - Thời gian thực học tối thiểu: 2630 giờ - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô-đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ - Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 2420giờ + Thời gian học bắt buộc: 1875 giờ; Thời gian học tự chọn: 545 giờ + Thời gian học lý thuyết: 578 giờ; Thời gian học thực hành:1842 giờ - Thời gian đào tạo các môn học/mô đun tự chọn chiếm 22,5% tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm 76,1% và lý thuyết chiếm 23,9%. 3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:1200 giờ (Danh mục các môn văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả) III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀPHÂN BỔ THỜI GIAN: Thời gian đào tạo (giờ) Mã Trong đó Tên môn học, mô đun MH,MĐ Tổng số Lý Thực Kiểm tra thuyết hành I Các môn học chung 210 106 87 17 MH01 Chính trị 30 22 6 2 MH02 Pháp luật 15 15 10 4 MH03 Giáo dục thể chất 30 3 24 3 MH04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 45 28 13 4 MH05 Tin học 30 13 15 2 MH06 Anh văn 60 30 25 5 II Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc 1875 415 1337 123 II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 380 256 91 23 MH07 Vẽ kỹ thuật 30 12 16 2 MH08 Cơ học ứng dụng 45 29 14 2 MH09 Kỹ thuật điện 60 30 26 4 MH10 An toàn lao động và môi trường 30 22 6 2 MH11 Vật liệu dệt 45 31 11 3 MH12 Cấu trúc vải 50 38 10 2 MH13 Đại cương công nghệ sợi - dệt - nhuộm 120 104 8 8 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề 1495 159 1246 103 MH14 Anh văn chuyên ngành 45 16 27 2 MH15 Kiểm tra chất lượng sản phẩm 30 21 7 2 MĐ16 Công nghệ mắc sợi 100 10 84 6 MĐ17 Công nghệ hồ, dồn sợi dọc 105 14 83 8 MĐ18 Công nghệ luồn, nối tiếp sợi dọc 75 12 55 8 MĐ19 Công nghệ dệt vải dệt thoi 190 13 169 8 MĐ20 Công nghệ dệt vải dệt kim đan ngang 180 35 128 17 MĐ21 Công nghệ dệt vải dệt kim đan dọc 180 28 137 15 MH22 Thực tập sản xuất 440 0 416 24 MH23 Thực tập tốt nghiệp 150 0 140 10 Tổng cộng 2085 514 1437 134 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC: (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ: 1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương. - Ngoài các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/Cơ sở của mình. - Việc xác định các môn học/mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau: + Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề; + Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể; + Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định; + Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định. 1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn Thời gian đào tạo (giờ) Mã Trong đó Tên môn học, mô đun MH,MĐ Tổng số Lý Thực Kiểm tra thuyết hành MĐ24 Công nghệ dệt vải Jacquard 110 20 78 12 MĐ25 Công nghệ dệt vải khổ hẹp 90 21 56 13 MĐ26 Công nghệ dệt tất 90 22 62 6 MĐ27 Công nghệ sản xuất vải nổi vòng 180 15 145 20 MH28 Marketing 45 37 5 3 MH29 Văn hoá doanh nghiệp 30 15 12 3 Tổng cộng 545 130 358 57 1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Đối với mô đun: Chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: nội dung về kiến thức và nội dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn là: + Mỗi một đề mục trong nội dung mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn là một công việc đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng chương trình chi tiết của mô đun thông thường xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó; + Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề” chính là những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong mô đun tương ứng; + Điều kiện thực hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ tương ứng trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề”; + Các bước công việc trong một công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc trong phiếu phân tích công việc. - Đối với môn học: Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau: + Mục tiêu môn học; + Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học; + Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định; + Hướng dẫn thực hiện chương trình. 2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp: Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi 1 Chính trị - Viết, vấn đáp, trắc nghiệm - Không quá 120 phút 2 Văn hoá THPT đối với hệ - Viết, trắc nghiệm - Theo quy định của Bộ tuyển sinh THCS Giáo dục và đào tạo * Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề - Viết, vấn đáp, trắc nghiệm - Không quá 120 phút 3 - Thực hành nghề - Thực hành - Không quá 24 giờ * Mô đun tốt nghiệp - Tích hợp giữa lý thuyết và thực - Không quá 24 giờ hành - Nội dung thi: * Phần thi lý thuyết: - Các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề. - Đánh giá: Điểm lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị. Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của Tổng cục Dạy nghề. * Phần thi thực hành: - Nội dung thi: Những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề; - Thời gian thi: Thời gian của phần thi thực hành được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng không quá 24 giờ. - Đánh giá: Đánh giá kết quả theo bảng kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: Quy trình; Sản phẩm; An toàn; Thái độ; Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của Tổng cục Dạy nghề; Quy trình và phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ. 3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện: Nội dung Thời gian 1. Thể dục, thể thao - 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày 2. Văn hoá, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Ngoài giờ học hàng ngày - Sinh hoạt tập thể - 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) 3. Hoạt động thư viện - Tất cả các ngày làm việc trong tuần - Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu 4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể - Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật 5. Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần 4. Các chú ý khác: - Đào tạo nghề Công nghệ Dệt đòi hỏi phải có cơ sở vật chất rất lớn, đa dạng chủng loại thiết bị. Trong khi đó các dây chuyền thiết bị nghề dệt, vật tư nguyên liệu có giá thành rất cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực hiện tốt chương trình đào tạo này các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các cơ sở sản xuất kinh doanh. PHỤ LỤC1B: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ Tên nghề: Công nghệ Dệt Mã nghề: 50540202 Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương; Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề, I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO: 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp: - Kiến thức: + Hiểu được cấu tạo, tính chất của các nguyên liệu tạo ra vải; + Biết phương pháp thiết kế mặt hàng vải dệt thoi, dệt kim dựa trên cơ sở phân tích mẫu vải hoặc yêu cầu của khách hàng; + Biết sơ lược về quy trình công nghệ kéo sợi, công nghệ nhuộm hoàn tất; + Hiểu được cấu tạo, nguyên lý vận hành thiết bị trong dây chuyền sản xuất vải dệt thoi và dệt kim; + Biết phương pháp thiết kế công nghệ trên từng thiết bị của dây chuyền công nghệ sản xuất vải dệt thoi, dệt kim; + Biết phương pháp xây dựng định mức năng suất lao động, thiết bị và thiết kế dây chuyền sản xuất vải; + Hiểu được phương pháp xây dựng chỉ tiêu và kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm; + Đọc hiểu được tài liệu kỹ thuật nghề dệt bằng tiếng Anh. - Kỹ năng: + Thiết kế được mặt hàng vải dệt thoi, dệt kim dựa trên cơ sở phân tích mẫu vải hoặc đơn đặt hàng của khách hàng; + Lựa chọn vật liệu, bán thành phẩm để thực hiện các công đoạn gia công trong quy trình công nghệ dệt; + Thiết kế đơn công nghệ gia công các mặt hàng trên từng thiết bị của dây chuyền sản xuất vải dệt thoi, vải dệt kim; + Xây dựng chỉ tiêu và kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm; + Xây dựng định mức năng suất lao động, thiết bị và thiết kế dây chuyền sản xuất hợp lý trên cơ sở điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị của doanh nghiệp; + Thực hiện thành thạo các thao tác công nghệ trên dây chuyền sản xuất các mặt hàng vải dệt thoi, vải dệt kim, vải không dệt thông thường và một số loại vải đặc biệt đảm bảo năng suất, chất lượng sản phẩm; + Thực hiện an toàn vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ; + Quản lý, giám sát và xử lý sự cố trong quá trình sản xuất trên dây chuyền công nghệ dệt; + Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp. 2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng: - Chính trị, đạo đức: + Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng và kinh tế của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật; + Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử; + Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc. - Thể chất, quốc phòng: Rèn luyện thân thể bảo đảm sức khoẻ học tập và công tác khi ra trường, phù hợp với lao động nghề nghiệp. Có kiến thức và kỹ năng về quân sự phổ thông để thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân. 3. Cơ hội việc làm: - Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên các dây chuyền công nghệ dệt của các cơ sở sản xuất ngành dệt trong nước hoặc xuất khẩu lao động sang các nước khác; - Làm tổ trưởng sản xuất, cán bộ kỹ thuật thiết kế mẫu vải, kỹ thuật chuyền, kỹ thuật xây dựng định mức, kỹ thuật thiết kế công nghệ sản xuất, nhân viên kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền, gia công các mặt hàng vải dệt thoi, vải dệt kim thông thường và một số loại vải đặc biệt; - Tổ chức và quản lý doanh nghiệp sản xuất nghề dệt với quy mô vừa và nhỏ. II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU: 1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo khoá học: 03 năm - Thời gian học tập: 131 tuần - Thời gian thực học tối thiểu: 3990 giờ - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3540 giờ + Thời gian học bắt buộc: 2705 giờ; Thời gian học tự chọn: 835 giờ + Thời gian học lý thuyết: 932 giờ; Thời gian học thực hành: 2608 giờ - Thời gian đào tạo các môn học/mô đun tự chọn chiếm 23,6% tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm 73,7% và lý thuyết từ 26,3% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN: Thời gian đào tạo (giờ) Mã Tên môn học, mô đun Trong đó MH,MĐ Tổng số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra I Các môn học chung 450 220 200 30 MH01 Chính trị 90 60 24 6 MH02 Pháp luật 30 21 7 2 MH03 Giáo dục thể chất 60 4 52 4 MH04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 75 58 13 4 MH05 Tin học 75 17 54 4 MH06 Anh văn 120 60 50 10 II Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc 2705 686 1813 206 II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 510 340 141 29 MH07 Vẽ kỹ thuật 45 21 22 2 MH08 Cơ học ứng dụng 45 29 14 2 MH09 Toán ứng dụng 60 25 32 3 MH10 Kỹ thuật điện 60 30 26 4 MH11 An toàn lao động và môi trường 30 22 6 2 MH12 Vật liệu dệt 70 49 17 4 MH13 Cấu trúc vải 80 60 16 4 MH14 Đại cương Công nghệ sợi - dệt - nhuộm 120 104 8 8 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề 2195 345 1672 178 MH15 Anh văn chuyên ngành 60 22 35 3 MH16 Quản trị doanh nghiệp 45 42 3 MH17 Kiểm tra chất lượng sản phẩm 45 34 8 3 MH18 Tổ chức lao động và định mức kỹ thuật 45 35 8 2 MH19 Thiết kế dây chuyền sản xuất 60 20 36 4 MĐ20 Thiết kế mẫu vải 75 15 55 5 MĐ21 Công nghệ mắc sợi 120 14 98 8 MĐ22 Công nghệ hồ, dồn sợi dọc 140 20 110 10 MĐ23 Công nghệ luồn, nối tiếp sợi dọc 90 14 66 10 MĐ24 Công nghệ dệt vải dệt thoi 220 17 183 20 MĐ25 Công nghệ dệt kim đan ngang 220 45 156 19 MĐ26 Công nghệ dệt kim đan dọc 220 38 164 18 MĐ27 Thiết kế công nghệ sản xuất dệt vải dệt thoi 90 20 60 10 MĐ28 Thiết kế công nghệ sản xuất vải dệt kim 45 9 33 3 MH29 Thực tập sản xuất 540 496 44 MH30 Thực tập tốt nghiệp 180 164 16 Tổng cộng 3155 883 2038 234 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC: (Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO DẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ: 1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền, của từng địa phương; - Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/Cơ sở dạy nghề của mình. - Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau: + Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề; + Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể; + Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định; + Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định. 1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn Thời gian đào tạo (giờ) Mã Trong đó Tên môn học, mô đun tự chọn MH,MĐ Tổng số Lý Thực Kiểm tra thuyết hành MĐ31 Công nghệ dệt vải Jacquard 160 28 116 16 MĐ32 Công nghệ dệt vải khổ hẹp 90 21 56 13 MĐ33 Thiết kế vải trên máy vi tính 60 12 42 6 MĐ 34 Công nghệ dệt tất 90 22 62 6 MĐ35 Công nghệ sản xuất vải không dệt 150 17 121 12 MĐ36 Công nghệ dệt vải nổi vòng 180 15 145 20 MĐ37 Marketing 45 37 5 3 MH38 Quản trị dự án 30 28 2 MH39 Văn hoá doanh nghiệp 30 15 12 3 Tổng cộng 835 195 559 81 1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Đối với mô đun: Chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: nội dung về kiến thức và nội dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn là: + Mỗi một đề mục trong nội dung mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn là một công việc đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng chương trình chi tiết của mô đun thông thường xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó; + Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề” chính là những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong mô đun tương ứng; + Điều kiện thực hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ tương ứng trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề”; + Các bước công việc trong một công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc trong phiếu phân tích công việc. - Đối với môn học: cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau: + Mục tiêu môn học; + Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học; + Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định; + Hướng dẫn thực hiện chương trình. 2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp: Số Môn thi Hình thức thi Thời gian thi TT 1 Chính trị - Viết, vấn đáp, trắc nghiệm - Không quá 120 phút Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề - Viết, vấn đáp, trắc nghiệm - Không quá 180 phút 2 - Thực hành nghề - Thực hành - Không quá 24h - Tích hợp giữa lý thuyết và thực Mô đun tốt nghiệp - Không quá 24h hành * Phần thi lý thuyết: - Nội dung thi: Các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề. - Đánh giá: Điểm lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị. Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của Tổng cục dạy nghề. * Phần thi thực hành: - Nội dung thi: Những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề; - Thời gian thi: Thời gian của phần thi thực hành được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng không quá 24 giờ; - Đánh giá: Đánh giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: Quy trình; Sản phẩm; An toàn; Thái độ; Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của Tổng cục Dạy nghề; Quy trình và phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ. 3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện: Nội dung Thời gian 1. Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày 2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Ngoài giờ học hàng ngày - Sinh hoạt tập thể - 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) 3. Hoạt động thư viện Tất cả các ngày làm việc trong tuần Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu 4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật 5. Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần 4. Các chú ý khác: - Đào tạo nghề Công nghệ Dệt đòi hỏi phải có cơ sở vật chất rất lớn, đa dạng chủng loại thiết bị. Trong khi đó các dây chuyền thiết bị nghề dệt, vật tư nguyên liệu có giá thành rất cao đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực hiện tốt chương trình đào tạo này các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các cơ sở sản xuất kinh doanh. PHỤ LỤC 2: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ BIẾN DẦU THỰC VẬT” (Ban hành kèm theo Thông tư số:19 /2009/TT- BLĐTBXH ngày 15 /6 /2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) PHỤ LỤC 2A: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ Tên nghề: Chế biến dầu thực vật Mã nghề: 40540102 Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề, I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề Chế biến dầu thực vật nhằm đào tạo nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực Chế biến dầu thực vật. Hoàn thành khoá học người học có khả năng: 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp : - Kiến thức: + Mô tả được cấu tạo, tính chất sinh hóa của một số nguyên liệu hạt có dầu đặc trưng ở Việt Nam; + Mô tả được cấu tạo, thành phần cơ bản và một số phản ứng hóa học đặc trưng của dầu thực vật; + Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một số thiết bị chính trong công nghiệp chế biến dầu thực vật; + Trình bày được nguyên lý của các quá trình cơ bản trong Chế biến dầu thực vật; + Trình bày được nội dung công việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng sản phẩm dầu thực vật; + Đề ra được các giải pháp xử lý các tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện các công việc của nghề trong phạm vi chuyên môn được đào tạo. - Kỹ năng: + Vận hành và sử dụng thành thạo các loại thiết bị chế biến dầu thực vật chủ yếu (bơm dầu, máy tách tạp chất, máy tách vỏ, máy nghiền, máy ép, thiết bị thủy hóa, trung hòa, rửa sấy, tẩy mầu, khử mùi); + Đánh giá được chất lượng các loại dầu thực vật trong từng công đoạn sản xuất bằng phương pháp cảm quan, vật lý và hóa học; + Thực hiện được công việc ở các công đoạn của quy trình sản xuất dầu thực vật và phụ phẩm sau dầu; + Thực hiện được các công việc phân tích và xác định một số chỉ tiêu kỹ thuật và chất lượng ở các công đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất dầu thực vật; + Kiểm tra và giám sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề hoặc công nhân lành nghề khác có trình độ thấp hơn; + Làm việc độc lập, phối hợp với đồng nghiệp trong phân xưởng, ca sản xuất và tổ sản xuất. 2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng: - Chính trị, đạo đức: + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; + Có hiểu biết nhất định về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu, định hướng phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn; + Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước; + Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp; + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao; + Luôn phấn đấu để góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm dầu thực vật Việt Nam; + Có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất; + Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn. - Thể chất, quốc phòng: + Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; + Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền; + Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ; + Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sỹ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an; + Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc. 3. Cơ hội việc làm: - Sau khi tốt nghiệp, người học có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên các dây chuyền công nghệ của các cơ sở sản xuất ngành Dầu thực vật trong nước hoặc xuất khẩu lao động sang các nước khác; - Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm Dầu thực vật. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo: 02 năm - Thời gian học tập: 90 tuần - Thời gian thực học tối thiểu : 2550 giờ - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ + Thời gian học bắt buộc: 1875 giờ; Thời gian học tự chọn: 465 giờ + Thời gian học lý thuyết: 603 giờ; Thời gian học thực hành: 1737 giờ 3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ (Danh mục các môn văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả) III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN Thời gian đào tạo (giờ) Mã MH, Trong đó Tên môn học, mô đun MĐ Tổng số Lý Thực Kiểm tra thuyết hành I Các môn học chung 210 106 87 17 MH 01 Chính trị 30 22 6 2 MH 02 Pháp luật 15 10 4 1 MH 03 Giáo dục thể chất 30 3 24 3 MH 04 Giáo dục quốc phòng-An ninh 45 28 13 4 MH 05 Tin học 30 13 15 2 MH 06 Ngoại ngữ I 60 30 25 5 II Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc 1875 508 1301 66 II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 825 383 404 38 MH 07 Nguyên liệu hạt có dầu 150 90 53 7 MH 08 An toàn lao động 45 27 15 3 MH 09 Kỹ thuật điện 45 27 15 3 MH 10 Hóa học dầu thực vật 90 45 40 5 MH 11 Hóa phân tích 120 44 71 5 MH 12 Công nghệ khai thác dầu thực vật 120 45 70 5 MH 13 Công nghệ tinh chế dầu thực vật 120 45 70 5 MH 14 Thiết bị trong công nghiệp chế biến dầu 90 30 57 3 thực vật MH 15 Quản lý chất lượng sản phẩm 45 30 13 2 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề 1050 125 897 28 MĐ 16 Sơ chế nguyên liệu trước khi ép 90 72 15 3 MĐ 17 Khai thác dầu bằng phương pháp ép 120 15 100 5 MĐ 18 Tinh chế dầu bằng phương pháp hóa học 120 15 100 5 MĐ 19 Khai thác và tinh chế dầu lạc 90 10 77 3 MĐ 20 Khai thác và tinh chế dầu hạt 60 10 48 2 MĐ 21 Khai thác dầu Jatropha (cọc rào) 60 10 48 2 MĐ 22 Khai thác dầu gấc 60 10 48 2 MĐ 23 Khai thác và tinh chế dầu cám 60 10 48 2 MĐ 24 Phân đoạn, đấu trộn dầu thực phẩm 75 15 58 2 MĐ 25 Đóng gói dầu thực vật 75 15 58 2 MĐ 26 Thực tập tốt nghiệp 240 240 Tổng cộng 2085 718 1301 66 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ 1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. - Môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương. - Ngoài các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/Cơ sở của mình. - Việc xác định các môn học/mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau: + Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề; + Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể; + Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định; + Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định. 1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn Thời gian đào tạo (giờ) Mã Tên môn học, mô đun tự chọn Trong đó Tổng MH,MĐ số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MĐ 27 Khai thác dầu thực vật bằng 60 15 42 3 phương pháp ép đùn nổ cao áp MĐ 28 Khai thác dầu dừa bằng phương 150 30 115 5 pháp ép và enzim MĐ 29 Khai thác và tinh chế dầu hạt cải 120 15 100 5 MĐ 30 Khai thác dầu trẩu 60 15 42 3 MĐ 31 Thủy phân dầu thực vật 75 20 52 3 Tổng cộng 465 95 351 19 1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc trong nghề Chế biến dầu thực vật được biên soạn theo trình tự logic của nghề, vì vậy khi giảng dạy các môn học, mô đun chuyên môn không nên thay đổi thứ tự đã sắp xếp; - Do đặc điểm của nghề Chế biến dầu thực vật có một số mô đun liên quan đến nhiều quy trình kỹ thuật sản xuất các loại dầu thực vật khác nhau. Vì vậy khi thực hiện chương trình giảng dạy nhà trường cần liên hệ cho người học được thực hành, thực tập tại nhiều cơ sở sản xuất khác nhau. Mục đích là tạo điều kiện để người học nhận thức, phân biệt được những điểm khác biệt và giống nhau của các quy trình sản xuất dầu thực vật, có điều kiện tiếp xúc với thực tế, hoàn thiện tất cả các kỹ năng và rèn luyện tay nghề; - Đặc thù của nghề Chế biến dầu thực vật mang tính chất thời vụ nên thời gian thực hành sản xuất trong chương trình học cần bố trí phù hợp để đảm bảo tiến độ học tập của người học; - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong chương trình khung trình độ trung cấp nghề Chế biến dầu thực vật chiếm từ 20% - 30% tổng thời gian thực học tối thiểu. Vì vậy, ngoài nội dung chi tiết của các mô đun tự chọn mà chương trình khung đã biên soạn, tuỳ theo yêu cầu đặc thù của ngành hoặc theo đặc điểm của vùng miền, các trường hoặc cơ sở đào tạo nghề có thể chọn các mô đun mà chương trình đã giới thiệu hoặc xây dựng các môn học, mô đun mới phù hợp đưa vào chương trình giảng dạy. 2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi 1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 2 giờ 2 Văn hoá THPT đối với hệ tuyển Viết, trắc nghiệm (Theo quy định của Bộ sinh THCS Giáo dục và Đào tạo) Kiến thức, kỹ năng nghề: - Thi lý thuyết Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 3 giờ 3 - Thi thực hành Thực hành Không quá 24 giờ - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý Tích hợp lý thuyết và thực Không quá 24 giờ thuyết với thực hành) hành 3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện. - Tổ chức cho người học tham gia các hoạt động Đoàn; các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, cầu lông, bóng đá, bóng chuyền... các câu lạc bộ tin học, ngoại ngữ; các phong trào thi đua nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn: Ngày quốc khánh 2/9, Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, Ngày quốc phòng toàn dân 22/12, Ngày thành lập Đảng 03/02, Ngày thành lập Đoàn 26/03, Ngày chiến thắng 30/04 và Quốc tế lao động 1/5, Ngày sinh nhật Bác 19/05; - Tổ chức các hoạt động tham quan, du lịch tại các nơi danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử để giáo dục lòng yêu nước và truyền thống cách mạng; - Mặt khác Nhà trường có thể tổ chức cho người học tham gia các hoạt động xã hội như: Hiến máu nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, ủng hộ đồng bào bị thiên tai -lũ lụt, thanh niên tình nguyện, mùa hè xanh hoặc tuyên truyền phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội; - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá. 4. Các chú ý khác Đào tạo nghề Chế biến dầu thực vật đòi hỏi phải có cơ sở vật chất rất lớn, đa dạng chủng loại thiết bị. Trong khi đó các dây chuyền thiết bị nghề này và vật tư nguyên liệu có giá thành rất cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy, để thực hiện tốt chương trình đào tạo này, các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các cơ sở sản xuất kinh doanh. PHỤ LỤC 2B: CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ Tên nghề: Chế biến dầu thực vật Mã nghề: 50540102 Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương; Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề, I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề Chế biến dầu thực vật nhằm đào tạo nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực Chế biến dầu thực vật. Hoàn thành khoá học người học có khả năng: 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp: - Kiến thức: + Trình bày được cấu tạo, tính chất sinh hóa của các nguyên liệu hạt có dầu ở Việt Nam và thế giới; + Mô tả được cấu tạo và đưa ra thành phần cơ bản, các phản ứng hóa học đặc trưng của dầu thực vật; + Mô tả được nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các loại thiết bị chế biến dầu thực vật thông dụng; + Phân tích được nguyên lý của các quá trình cơ bản trong Chế biến dầu thực vật; + Phân tích được quy trình công nghệ sản xuất các loại dầu thực vật; các sản phẩm và phụ phẩm sau dầu phổ biến ở Việt Nam và một số nước trên thế giới; + Trình bày được nội dung công việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng sản phẩm dầu thực vật; + Vận dụng linh hoạt sáng tạo các kiến thức, kỹ năng nghề, các tiến bộ khoa học công nghệ để phân tích, đánh giá và đưa ra được phương án xử lý các tình huống kỹ thuật phức tạp phát sinh trong thực tế nghề nghiệp; + Vận dụng được các nội dung cơ bản về tổ chức quản lý sản xuất trong doanh nghiệp chế biến dầu thực vật và việc tổ chức sản xuất chế biến dầu thực vật trong một ca sản xuất, một phân xưởng sản xuất dầu thực vật; - Kỹ năng: + Vận hành và sử dụng thành thạo các loại thiết bị chế biến dầu thực vật; + Làm thành thạo các công việc cơ bản trong công nghệ sản xuất dầu thực vật, các sản phẩm sau dầu (Margarine, Mayonnaise, Shortening); + Làm thành thạo các công việc cơ bản trong công nghệ chế biến các phụ phẩm của công nghiệp chế biến dầu; + Làm thành thạo các nội dung kiểm tra chất lượng dầu thực vật ở từng công đoạn sản xuất trên dây chuyền chế biến khác nhau; + Tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất: một phân xưởng; một ca sản xuất hoặc một tổ sản xuất; + Làm việc độc lập, phối hợp với đồng nghiệp trong phân xưởng, ca sản xuất và tổ sản xuất; + Xử lý được các sự cố phức tạp xảy ra trong quá trình sản xuất và đề ra được những quyết định kỹ thuật có tính chuyên môn sâu; + Hướng dẫn và giám sát chuyên môn đối với công nhân có trình độ thấp hơn; 2. Chính trị - Đạo đức; Thể chất và quốc phòng: - Chính trị, đạo đức: + Trình bày được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; + Trình bày được đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu, định hướng phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn; + Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước; + Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp; + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao; + Luôn phấn đấu để góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm dầu thực vật Việt Nam; + Có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất; + Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn; - Thể chất, quốc phòng: + Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; + Trình bày được một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền; + Trình bày được cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ; + Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sỹ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an; + Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc. 3. Cơ hội việc làm: - Sau khi tốt nghiệp người học có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên các dây chuyền công nghệ chế biến dầu thực vật của các cơ sở sản xuất ngành dầu thực vật trong nước hoặc xuất khẩu lao động sang các nước khác; - Làm tổ trưởng sản xuất, cán bộ kỹ thuật xây dựng định mức, kỹ thuật thiết kế công nghệ sản xuất, nhân viên kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền, gia công các loại dầu ăn thông thường và một số loại sản phẩm sau dầu (shortening, mayonnaise); - Tổ chức và quản lý doanh nghiệp sản xuất nghề chế biến dầu thực vật với quy mô vừa và nhỏ. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỰC HỌC TỐI THIỂU 2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo (năm): 03 năm - Thời gian học tập (tuần): 131 tuần, thực học 121 tuần - Thực học tối thiểu (giờ): 3.750 giờ - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ 2.2. Phân bổ thời gian học tối thiểu: - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3.300 giờ + Thời gian học bắt buộc: 2640 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ + Thời gian học lý thuyết: 870 giờ; Thời gian học thực hành: 2430 giờ - Thời gian đào tạo các môn học/mô đun tự chọn chiếm 20% tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm 73,9% và lý thuyết từ 26,1% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN Thời gian đào tạo (giờ) Mã Trong đó Tên môn học, mô đun Tổng MH,MĐ Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra I Các môn học chung 450 220 200 30 MH 01 Chính trị 90 60 24 6 MH 02 Pháp luật 30 21 7 2 MH 03 Giáo dục thể chất 60 4 52 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng- An ninh 75 58 13 4 MH 05 Tin học 75 17 54 4 MH 06 Ngoại ngữ 1 60 30 25 5 MH 07 Ngoại ngữ 2 60 30 25 5 II Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc 2640 720 1824 96 II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 1110 535 523 52 MH08 Tiếng Anh chuyên ngành 90 46 40 4 MH09 Quản trị doanh nghiệp chế biến dầu thực vật 60 56 0 4 MH10 Nguyên liệu hạt có dầu 150 90 53 7 MH11 An toàn lao động 45 27 15 3 MH12 Kỹ thuật điện 45 27 15 3 MH13 Vi sinh vật thực phẩm 60 30 27 3 MH14 Hóa hữu cơ 75 35 37 3 MH15 Hóa học dầu thực vật 90 45 40 5 MH16 Hóa phân tích 120 44 71 5 MH17 Công nghệ khai thác dầu thực vật 120 45 70 5 MH18 Công nghệ tinh chế dầu thực vật 120 45 70 5 MH19 Thiết bị trong công nghiệp chế biến dầu thực vật 90 30 57 3 MH20 Quản lý chất lượng sản phẩm 40 30 13 2 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề 1530 185 1301 44 MĐ21 Sơ chế nguyên liệu trước khi ép 90 15 72 3 MĐ22 Khai thác dầu bằng phương pháp ép 120 15 100 5 MĐ23 Khai thác dầu bằng phương pháp trích ly 90 10 77 3 MĐ24 Tinh chế dầu bằng phương pháp hóa học 120 15 100 5 MĐ25 Khai thác và tinh chế dầu lạc 90 10 77 3 MĐ26 Khai thác và tinh chế dầu hạt bí 90 10 77 3 MĐ27 Khai thác và tinh chế dầu hạt bông 60 10 48 2 MĐ28 Khai thác dầu Jatropha (cọc rào) 60 10 48 2 MĐ29 Khai thác dầu gấc 60 10 48 2 MĐ30 Khai thác và tinh chế dầu cám 60 10 48 2 MĐ31 Chế biến các sản phẩm sau dầu 150 20 125 5 MĐ32 Chế biến các phụ liệu sản xuất dầu thực vật 150 20 125 5 MĐ33 Phân đoạn, đấu trộn dầu thực vật 75 15 58 2 MĐ34 Đóng gói dầu thực vật 75 15 58 2 MĐ35 Thực tập tốt nghiệp 240 240 Tổng cộng 3090 1171 1824 96 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ 1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. - Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền, của từng địa phương. - Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong hương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/Cơ sở dạy nghề của mình. - Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau: + Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề; + Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể; + Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định; + Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định. - Tuỳ thuộc nhu cầu của người học và đặc điểm vùng miền của cơ sở đào tạo có thể tham khảo các mô đun, môn học tự chọn đưa ra dưới đây, với tổng thời lượng 660 giờ để giảng dạy cho phù hợp. Trong đó: + Thời gian học lý thuyết: 150 giờ + Thời gian học thực hành: 510 giờ 1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn Thời gian đào tạo (giờ) Mã Trong đó Tên môn học, mô đun Tổng MH,MĐ Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra MĐ36 Khai thác dầu thực vật bằng phương pháp ép 60 15 42 3 đùn nổ cao áp MĐ37 Khai thác dầu thực vật bằng phương pháp enzim 150 30 115 5 MĐ38 Khai thác và tinh chế dầu đậu tương 120 25 91 4 MĐ39 Khai thác và tinh chế dầu hạt cải 120 25 91 4
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net