logo

Sốc nhiễm khuẩn mới


SỐC NHIỄM KHUẨN TS.Tr   Þnh  n  V¨ §ång G t­ B é  «n  M H S r êng  ¹  m ® ihäc  H µ  éi Y  N 1 I. Định nghĩa và một số khái niệm Sốc nhiễm khuẩn là do NĐT vi khuẩn gây nên tình trạng mất khả năng đáp ứng của tim cho hệ thống tuần hoàn gây nên sự tưới máu không đủ ở vi tuần hoàn và hậu quả là không cung cấp đủ ôxy cho tế bào. - Cần phân biệt với truỵ tim mạch. - Nội độc tố của vi khuẩn: do các VK gr(-) Phospholipo-polisacharid 2 3 Epidémiologie des infections graves • Incidence annuelle du sepsis : 50– 95 cas / 100 000 • Augmentation de 9% / an • 2% des admissions à l’hôpital • environ 9% des patients avec un sepsis progressent vers le sepsis sévère • 3% des sepsis sévères évoluent vers le choc septique • Choc septique : 10% des admissions en réanimation 4 Epidémiologie des infections graves • Origine – Pulmonaire (en augmentation) – Abdominal (péritonites) : stable – Génito-urinaire : en diminution – Bactériémies primaires – Infections multisites 5 The epidemiology of sepsis in the United States from 1979 through 2000. Martin GS, Mannino DM, Eaton S, Moss M. N Engl J Med 2003 Apr 17;348(16):1546-54 6 2. Một số khái niệm * H éichøng  ¸ øng  ª    hèng   éichøng      ® p  vim hÖ t ­H     nhi m   Ô khuÈn   K (N hoÆ c  kh«ng)  :Bao  gåm   haitong  c¸ ti u   r sè  c rÖ chøng  sau.   SèthoÆ c    Ö t   h¹nhi N hÞp i   tm nhanh Thë  nhanh PaO 2  32  m H g) (   m hoÆ c  I  chÕ   nh  nh  I.C ¬  bÖ si 1.M èiquan    ÷a  u è  y  nh      hÖ gi yÕ t g© bÖ vµ chñ hÓ t ­ D o  Êtt ng  m  h¨ b»ng  ÷a  u è  y  gi yÕ t g© bÖ nh  chñ hÓ . vµ  t ­ Ph¶n  øng  ª   ë  ­êng  vim m ® cho  c  u  c¸ yÕ t ® Õ n i p  è  tÕ cËn  tÝ  Ô m   vÞ r nhi khuÈn    VK  r ­  i tnéi® éc è:phospholpo­ G ( )tÕ     t   i polysachard i Tr n  éng  :do ¸ ® ộng  ª ® vËt  tc  cña  §T N * G i   o¹ sí  N §T µm   n  ¹ t   ai® n  m   l d∙ m ch oµn  t n­ ¶m   h© gi søc  hÖ  hèng.T¨ LL  c¶n  t   ng  tm   ­ng  i nh kh«ng    ñ  h¹H A   bï® do    ­sèc  x¶y a. r * G i   o¹ m uén:LLT  søc  ngo¹    ai® n    vµ  c¶n  i vitng  ¨ Tr n  ­êi  Õ n rÓ n  K  a µm     ª ng :Ti ti SN chi l hai gi   o¹ ai® n 8 2. ơ  ế  C ch chung. Variabilité de la réponse individuelle 9 10 3. Chất trung gian và vai trò của nó 3.1. Dịch thể Histamin - Giải phóng từ tiểu cầu, BC ưa bazơ, dưỡng bào - Vai trò trong giai đoạn đầu của sốc- dãn mạch tăng tính thấm, tác động vào R- H2 của BCDN và lympho - ức chế thực bào và hoá hướng động. Catecholamin - Hệ thống TK tự động đáp ứng với hạ HA. Norad tăng sau giảm đột ngột trước khi chết, adre vẫn tăng. - Làm tăng Glu có nguồn gốc gan, co thắt hệ thống mao mạch, giảm sức chứa TM, mở cơ thắt tiền mao mạch - tăng tính thấm - Tăng co bóp cơ tim 11 Hệ thống bổ thể Do nội độc tố hoạt hoá trực tiếp hệ thống bổ thể(C3a, C5a) - Hoạt hoá BCĐN, ĐTB, TC,… - Gây dãn mạch, độc cho TB nội mạc - Gây dung giải VK Hệ thống Kallicreine- kinin Kininogene → Bradykinin (dãn mạch, tăng tính thấm, bất hoạt bởi kinase huyết tương) Kallicreine Prostagladins: tham gia vào quá trình vận mạch và chuyển hoá TB Chuyển hoá Acid arachidonic thành - Leucotrien (chống ngưng tập TC, giảm co bóp cơ tim, tăng HAĐM phổi, co thắt PQ, co mạch phổi, vành, thận, da) - Prostagladins: + Prostacyclin (PGI2) làm dãn mạchvà chống ngưng tập tiểu cầu +ThromboxanA2 (TXA2) gây co mạch và ngưng 12 tập tiểu cầu Các peptid nội sinh Enkephalin, Endorphin - Làm giãn động và tĩnh mạch - Giảm tác dụng của catecholamin 3.2. Các tế bào trung gian BCĐN BCĐN do bổ thể Hhoá giải phóng ra: - Enzym tiêu protein. - Kích thích đại thực bào → interleukin1, yếu tố hoạt hoá tiểu cầu, gốc tự do và tổng hợp leucotrien Đại thực bào: thực bào, giải độc tố, giải phóng IL1,TNF LymphoT: sinh IL2 → kích thích lymphoB → kháng thể Tế bào nội mạc: Hoạt hoá hệ đông máu, ức chế protein C →CIVD Tăng tính thấm mạch máu 13 III. Hậu quả trên các cơ quan 1. Tuần hoàn Rối loạn chức năng tim  Chất ức chế cơ tim (MDF)  Giảm đáp ứng của tim với các kích thích tăng co bóp và dẫn truyền, rối loạn nước , điện giải trong tim  Giảm tưới máu vành và những chuyển hoá bất thường trong tim. Tuần hoàn hệ thống  Giảm khối lượng tuần hoàn → thoát dịch kẽ  Vận mạch thay đổi tuỳ thuộc từng cơ quan: Nor → thận, lách, da gây co thắt mạch  Adre → kích thích R beta adrenergique gây dãn mạch 14 Vi tuần hoàn - Dãn rộng tiêu thụ oxy lí thuyết và thực tế do rối loạn phân bố máu tới các cơ quan khác nhau - Mở shunt tiền mao mạch → giảm sức cản m/m ngoại vi thay đổi vận mạch và độ quánh của máu → phân phối không đồng nhất dòng máu giữa các cơ quan - Thay đổi tính thấm m/m, tăng P thuỷ tĩnh phù kẽ và giảm protid máu - Vận chuyển và tiêu thụ Oxy thay đổi (tiêu thụ luôn phụ thuộc cung cấp) 15 Trên phổi - Thương tổn trực tiếp màng phế nang m/m, mất cơ chế vận mạch khi thiếu oxy - Tăng sức cản m/ m phổi → HC suy HH do phù kẽ, bất thường tỷ lệ khí /máu, giảm compliance - Co thắt PQ, hoạt hoá và kết dính BC đa nhân rối loạn ĐMRRT mao mạch phổi 16 Chuyển hoá Glucid Kháng insulin do tăng bài tiết chất kháng insulin Tăng chất sinh glu ở gan Lipid: Sốt tăng chuyển hoá cơ bản → tăng chuyển hoá lipid Tăng thể cetonic Protid: - Kém tổng hợp protein - Tăng ch/hoá do tăng dị hoá, tăng sản phẩm N phi protein 17 Cơ quan khác Thận: Lắng đọng phức hợp thrombin- antithrombin ở cầu thận Bong lớp nội mạc phù tổ chức ống lượn gần Gan: Hoại tử, tăng men gan, kém tổng hợp protein Tiêu hoá : Thần kinh: 18 Tr n    «ng  ¸ ª hÖ ® m u U n  cl vi eux cer e  ci I l m aton nfam i C oagul i aton C oagul i aton Thr bose om i schém ie déf lance  or ail d' gane.. . I l m aton nfam i I l m aton nfam i C oagul i aton 19 IV. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng 1. Triệu chứng lâm sàng *T/C toàn thân *T/c tuần hoàn và hô hấp *T/c thần kinh *T/c tiêu hoá Một vài T/c đặc biệt: tuỳ thuộc cơ quan nhiễm khuẩn, vi khuẩn gây nhiễm khuẩn 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net