SỐC NHIỄM KHUẨN
TS Đặng Quốc Tuấn
Bộ môn Hồi sức Cấp cứu
Vào đề
• SNK là tình trạng bệnh lý hay gặp trong HSCC,
tỷ lệ tử vong cao (40 - 50%)
• Gây suy đa tạng
• Surviving Sepsis Campaign
Chương trình toàn cầu để giảm tỷ lệ tử vong do
nhiễm khuẩn nặng.
2
Vào đề
• Surviving Sepsis:
– Bước 1: Tuyên bố Barcelona (2002)
– Bước 2: Các hướng dẫn dựa trên y học bằng chứng
(2004)
– Bước 3: Đào tạo và áp dụng
3
Vào đề
• Surviving Sepsis:
– Bước 1: Tuyên bố Barcelona (2002)
Hội nghị Hội Hồi sức tích cực châu Âu tại Barcelona
2002: tiến hành chiến dịch cứu sống người bị nhiễm
khuẩn (Surviving Sepsis Campaign) với mục đích
giảm tỷ lệ tử vong 25% trong 5 năm.
4
Vào đề
• Surviving Sepsis:
– Bước 2: Các hướng dẫn dựa trên y học bằng chứng
(2004)
Guidelines for Management of Severe Sepsis and
Septic Shock. Crit Care Med. 2004;32(3):858-873.
5
Định nghĩa
6
Định nghĩa
• SIRS: Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemic
Inflammatory Response Syndrom) - khi có ít nhất 2
trong các dấu hiệu sau:
– Nhiệt độ > 38 ° hoặc < 36 °
– Tần số tim > 90/phút
– Tần số thở > 20/phút hoặc PaCO2 < 32 mmHg
– Bạch cầu > 12.000/mm3 hoặc < 4.000/mm3 hoặc > 10 %
BC non
7
Định nghĩa
• Sepsis: tình trạng nhiễm khuẩn
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) do
nhiễm khuẩn gây ra.
8
Định nghĩa
Severe Sepsis: tình trạng nhiễm khuẩn nặng
Sepsis kèm theo tụt huyết áp (đáp ứng tốt với bồi phụ thể tích
tuần hoàn) và/hoặc giảm tưới máu và/hoặc rối loạn chức
năng ít nhất 1 cơ quan:
• Bệnh não do nhiễm khuẩn
• ARDS
• Thiểu niệu < 1 ml/kg
• Nhiễm toan chuyển hóa không cắt nghĩa được/tăng lactat máu
• DIC
9
Định nghĩa
Sốc nhiễm khuẩn:
Severe Sepsis kèm theo
• tụt huyết áp không đáp ứng với bồi phụ thể tích tuần
hoàn
• giảm tưới máu và/hoặc rối loạn chức năng ít nhất 1 cơ
quan.
10
Chẩn đoán
Các xét nghiệm cần làm ngay khi nhận BN:
– Bilan XN máu: CTM, lactat máu, protein C phản ứng,
XN đông máu, đường máu, chức năng gan, thận
– XN vi sinh vật:
• Lấy bệnh phẩm ổ nhiễm khuẩn
• Cấy máu 2 lần
– X quang ngực, CT scan
11
Chẩn đoán
• Chẩn đoán xác định:
– Tình trạng sốc:
• HA tối đa < 90 mmHg hoặc giảm > 30 mmHg so với HA
nền
• Tình trạng giảm tưới máu và/hoặc rối loạn chức năng ít
nhất 1 cơ quan.
– Tình trạng nhiễm khuẩn
12
Chẩn đoán
Chẩn đoán
• Chẩn đoán phân biệt:
– Sốc tim
– Các sốc không do tim khác:
• Sốc phản vệ
• Sốc do giảm thể tích tuần hoàn
13
Chẩn đoán
• Chẩn đoán nguyên nhân:
– Ổ nhiễm khuẩn?
– Vi khuẩn gây bệnh?
14
Đánh giá
• Giảm tưới máu tổ chức do sepsis:
Được xác định bởi
– Tụt huyết áp
– Acid lactic
15
Mục tiêu phải đạt trong 6 giờ đầu
• Áp lực tĩnh mạch trung tâm : 8 – 12 mmHg
• Huyết áp động mạch trung bình: ≥ 65 mmHg
• Lưu lượng nước tiểu : ≥ 0,5 ml/kg/h
• Còn thảo luận: độ bão hòa oxy tĩnh mạch (SvO2) ≥
70%
(máu tĩnh mạch pha trộn hoặc tĩnh mạch chủ trên)
16
Mục tiêu phải đạt trong 6 giờ đầu
• Nếu độ bão hòa oxy tĩnh mạch (SvO2) < 70%
sau khi đã có CVP 8 – 12 mmHg:
– Truyền khối hồng cầu để có hematocrit 30%
– Và/hoặc cho dobutamin với liều tối đa đến 20
mcg/kg/ph
17
Xử trí nhiễm khuẩn
• Chẩn đoán:
– Cấy bệnh phẩm ổ nhiễm khuẩn
– Cấy máu: tối thiểu 2 mẫu
• 1 lấy máu tĩnh mạch qua da
• 1 lấy máu từ các đường đặt vào mạch máu ≥ 48 giờ
18
Xử trí nhiễm khuẩn
• Kháng sinh:
– Cho kháng sinh trong giờ đầu tiên ngay khi chẩn
đoán nhiễm khuẩn.
– Lựa chọn kháng sinh dựa vào: ổ nhiễm khuẩn, tình
hình nhiễm khuẩn cộng đồng và nhiễm khuẩn bệnh
viện ở cơ sở điều trị.
– Liệu pháp xuống thang.
• Giải quyết ổ nhiễm khuẩn.
19
Xử trí nhiễm khuẩn
• Giải quyết ổ nhiễm khuẩn:
– Dẫn lưu ổ mủ (nếu có) càng sớm càng tốt.
– Vừa hồi sức vừa giải quyết ổ nhiễm khuẩn
⇒ mổ dẫn lưu, chưa giải quyết triệt để ngay thì
đầu.
⇒ Tìm ổ nhiễm khuẩn.
20