logo

ppt Báo cáo " Liệu pháp Gene Dùng Adenovirus gián tiếp tạo ra kháng thể HER-2"

HER-2 là thụ thể trên màng tế bào thượng bì Thuộc nhóm thụ thể của yếu tố tăng trưởng Thụ thể của yếu tố tăng trưởng thượng bì – gọi là EGFR Bản chất là một glycoprotein xuyên màng Gen quy định thụ thể này nằm trên nhánh q của nhiễm sắc thể số 17 Thúc đẩy tăng sinh, sinh mạch tế bào

doc Báo cáo " Lập nhiễm sắc Đồ tế bào động vật"

Kỹ thuật phân tích bộ NST cho phép các nhà di truyền học quan sát dưới kính hiển vi các NST ở giai đoạn metaphase, từ đó đếm số lượng và quan sát các biến đổi trong cấu trúc NST để biết được kiểu nhân. Phân tích kiểu nhân nhằm xác định các bất thường bẩm sinh hoặc các bệnh liên quan đến NST. Phân tích karyotype có thể được tiến hành trên tất cả các tế bào có nhân, từ các mô nuôi cấy hay từ các khối u, nhưng các NST thu nhận từ bạch cầu máu ngoại vi được sử dụng nhiều nhất do...

pdf Cơ thể người

" Cơ thể người" là một trong 12 quyển thuộc bộ sách Mười vạn câu hỏi", được biên soạn bởi đội ngũ đông đảo các nhà khoa học đầu ngành của Trung Quốc. Sách dùng hình thức trả lời câu hỏi để giới thiệu, giải đáp những vấn đề liên quan đến cơ thể con người, từ dễ đến khó, từ cạn đến sâu. Bằng ngôn ngữ dễ hiểu, sinh động, với cách đặt câu hỏi phù hợp với thắc mắc của đa số thanh thiếu niên, cuốn sách đem đến cho người đọc nhiều điều lý thú, bất ngờ....

ppt Bài giảng lý sinh

Khái niệm: Là tập hợp các vật thể , các phân tử, nguyên tử,… giới hạn trong một không gian nhất định. Ví dụ: một thể tích nước trong bình, một khối khí trong xy lanh, một cơ thể sinh vật, một tế bào sống,...

pdf Hệ thống thông tin GSM_Chương 1

Lịch sử hình thành GSM bắt đầu từ một đề xuất vào năm 1982 của Nordic Telecom và Netherlands tại CEPT (Conference of European Post and Telecommunication) để phát triển một chuẩn tế bào số mới đương đầu vớ...

pdf Sinh học phân tử_Bài 1

Môi trường để nuôi cấy mô và tế bào thực vật có chứa đường, vitamin, muối khoáng… rất thích hợp cho các loại nấm và vi khuẩn phát triển. Do tốc độ phân bào của nấm và vi khuẩn lớn hơn rất nhiều so với tế bào thực vật, nếu trong môi trường nuôi cấy chỉ nhiễm một vài bào tử nấm hoặc vi khuẩn thì chỉ sau vài ngày đến một tuần, toàn bộ bề mặt môi trường và mô nuôi cấy sẽ phủ đầy một hoặc nhiều loại nấm và vi khuẩn. Thí nghiệm phải bỏ đi vì trong điều kiện này mô nuôi...

pdf Sinh học thực phẩm_Bài 1

Đường khử hiện diện trog lòng trắng trứng là một trong hai tác nhân của phản ứng melanoidin - nguyên nhân làm biến màu lòng trắng trứng vốn màu trắng sẽ dần chuyển sang màu vàng nâu với cường độ màu biến động lớn tùy thuộc vào kỹ nghệ và điều kiện bảo quản.

pdf Công nghệ sinh học Vacxin

Cã thÓ ph©n ®Þnh 2 h−íng chiÕn l−îc t¹o nªn vacxin: ®ã lµ vacxin t¹o nªn theo c«ng nghÖ cæ truyÒn, hay cßn gäi lµ vacxin cæ ®iÓn (traditional vaccine) vµ vacxin t¹o nªn b»ng c«ng nghÖ sinh häc ph©n tö, hay cßn gäi lµ vacxin thÕ hÖ míi: vacxin CNG (genetically engineered vaccine). Cã thÓ nãi vacxin cæ ®iÓn ®−îc t¹o ra b»ng c¸ch gi¸n tiÕp, cßn vacxin thÕ hÖ míi ®−îc t¹o ra b»ng c¸ch trùc tiÕp t¸c ®éng vµo hÖ gen cña ®èi t−îng ®−îc chän lµm vacxin. ♦ VÒ tÝnh chÊt sinh häc cña vacxin, chóng ta cã...

pdf Công nghệ chế biến cà phê_Chương 5

Loại cây trồng này rất thích hợp với khí hậu, thổ nhưỡng tại vùng Tây Nguyên Việt Nam nhất là vùng đất bazan (Gia lai, Đắclắc) hằng năm đạt 90-95% tổng sản lượng cà phê Việt Nam.

pdf Công nghệ chế biến các sản phẩm chè_chương 4

Mọi thành phần hóa học của cây chè đều có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, thành phần quan trọng nhất là tanin. Sự chuyển hóa của tanin cùng với cafenin, sắc tố, dầu thơm trong quá trình chế biến đã tạo nên hương vị, màu sắc đặc trưng ch oca1c sản phẩm chè.

pdf Công nghệ sinh học chế biến rau quả_Chương 6

- Quá trình hô hấp của rau quả có thể là hiếu khái hoặc yếm khí tùy thuộc vào môi trường bảo quản, hoặc trạng thái của rau quả - Quá trình hô hấp kị khí và lên men ở một số loại quả tạo ra các sản phẩm có hương vị đặc trưng.

doc GIÁO TRÌNH: ĐA DẠNG SINH HỌC - ĐH QUỐC GIA HN

Sự sống trên trái đất phụ thuộc vào tính đa dạng sinh học để duy trì những chức năng sinh thái để điều hoà nguồn nước và chất lượng, khí hậu, sự màu mỡ của đất đai, và những nguồn tài nguyên có thể canh tác. Chúng ta phụ thuộc vào các loài tự nhiên để tìm ra những tố chất hoá học mới có thể dùng làm thuốc và kiểm soát sâu bọ và cải thiện được mùa màng và chăn nuôi

pdf Bài giảng Giải phẫu Thú y - Chương I: Hệ xương (Nguyễn Bá Tiếp)

Chức năng của hệ xương: Tạo thành bộ khung của cơ thể người và động vật; là chỗ bám của các cơ, tạo nên hình dáng cơ thể...

pdf Chương 1: Sinh học - khoa học về sự sống

Bios: sự sống Logos: môn học, lý thuyết Gồm: Có cấu tạo vật chất Thu nhận và biến đổi năng lượng Chứa và truyền đạt thông tin di truyền Tăng trưởng Vận động Trao đổi chất sinh sản Thích nghi Tiến hoá Có quan hệ với môi trường ngoài

pdf Phụ lục Một số thuật ngữ cơ bản

Adapter. Một oligodeoxyribonucleotide tổng hợp tương tự linker, nhưng có một đầu bằng và một đầu lồi 5’ tương ứng với một vị trí cắt hạn chế cho phép nối cDNA sợi đôi với các plasmid vector hoặc bacteriophage l vector có đầu tương đồng

pdf Chương 7: Biểu hiện gen tái tổ hợp trong Escherichia coli

Vector biểu hiện là vector có thể mang các gen ngoại lai mong muốn cho phép thực hiện sự phiên mã của các bản sao được tạo dòng và sự dịch mã các mRNA của chúng trong Escherichia coli. Những vector như thế được dùng để biểu hiện các gen của eukaryote trong E. coli hoặc tăng hiệu suất các sản phẩm của gen ở prokaryote.

pdf Chương 6: Tạo dòng và xây dựng thư viện cDNA

Các phân tử RNA không bền, dễ bị phân hủy bởi các ribonuclease (RNase). Để thu được dịch chiết RNA có chất lượng tốt, cần phải giảm thiểu hoạt tính của RNase được giải phóng trong suốt quá trình sinh tan tế bào hoặc từ các nguồn tiềm tàng khác trong phòng thí nghiệm (dụng cụ, bàn làm việc, bàn tay của kỹ thuật viên...) bằng các nhân tố ức chế RNase, bao gồm các nhân tố ức chế protein của RNase, các phức hợp vanadyl-ribonucleoside hoặc macaloid. ...

pdf Chương 5: Tạo dòng genomic DNA của eukaryote và xây dựng thư viện genomic DNA

Thư viện genomic DNA là một tập hợp các đoạn DNA cùng đại diện cho một genome nguyên vẹn (hoặc gần nguyên vẹn) của cá thể mà DNA được bắt nguồn từ đó. Các đoạn này nằm trong các vector tự sao chép cho phép chúng được duy trì và sinh sản cùng với tế bào của cơ thể vi sinh vật, như vi khuẩn Escherichia coli hoặc nấm men Saccharomyces cerevisiae.

pdf Chương 4: Các hệ thống vector

Có ba nhóm vector chính được sử dụng trong tạo dòng DNA và nhân bản chúng trong tế bào vật chủ (E. coli hoặc nấm men), bao gồm: 1) Nhóm plasmid, 2) Nhóm phage/phagemid, và 3) Nhóm nhiễm sắc thể nhân tạo (artificial chromosome: BAC và YAC). Ý tưởng về vector chuyển gen bắt nguồn từ các plasmid của vi khuẩn.

pdf Chương 3: Khuếch đại in vitro DNA bằng phản ứng chuỗi polymerase (PCR)

PCR (polymerase chain reaction) là một kỹ thuật được sử dụng phổ biến trong công nghệ sinh học hiện đại và đã đóng góp rất lớn cho những tiến bộ về sinh học phân tử, đánh dấu một bước tiến vô cùng quan trọng tương đương với việc khám phá ra các enzyme hạn chế (xem chương 1) và kỹ thuật Southern blot.

Tổng cổng: 235 tài liệu / 12 trang

DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net