Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND
Quyết định ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 76/2008/QĐ-UBND Vũng Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/09/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại
đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh về việc
phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tỉnh tại Tờ trình số
2717/TTrLN-TC-TNMT ngày 18/11/2008 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số
2949/STC-QLGCS ngày 16/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định
tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ
chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà
nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây
thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng
đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Quyết định
này thay thế Quyết định số 96/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
TrẦn Minh Sanh
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 4
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND
ngày 19/ 12/ 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất nông nghiệp
1. Khái niệm: nhóm đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ, cụ thể:
+ Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,
đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
+ Đất lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác.
2. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp:
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng
cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy
định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Riêng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị
trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị
trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của
thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định là vị trí 1 của từng khu vực.
* Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
- Vị trí 2: sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính
hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
3. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các
loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở tại khu vực nông thôn:
a) Khái niệm: đất ở tại khu vực nông thôn của hộ gia đình, cá nhân bao gồm đất để xây
dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có
nhà ở được xác định là đất ở thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Phân loại khu vực: đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực
b.1) Khu vực 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại khu
dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (khu dân cư được xác định theo Điều 43 Nghị định số
84/2007/NĐ-CP và là khu dân cư nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân xã); gần khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực khu dân cư
trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc
cụm xã;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc
cụm xã;
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp;
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ,
bến xe);
- Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;
- Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc
cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối
giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu
thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
b.2) Khu vực 2: đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực
khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất,
cụ thể:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh
giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);
- Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ
200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông
thôn, bến xe);
- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm
xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 6
cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công
nghiệp).
- Đất có vị trí tiếp giáp với vị trí 4 của khu vực 1.
b.3) Khu vực 3: là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh
giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét
thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ,
bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);
- Đất có vị trí tiếp giáp vị trí 4 của khu vực 2;
- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;
Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
c) Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực:
Đất ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m
tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp
pháp của thửa đất trở vào.
Trường hợp có lộ giới hiện hữu hợp pháp nhưng Nhà nước chưa thu hồi hoặc đã thu
hồi 01 phần, thì vị trí để xác định giá đất được tính từ chân đường trở ra.
Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ bản vẽ đã được lập và đang sử
dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
c.1) Áp dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối
giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
c2) Áp dụng đối với thửa đất tại khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá
đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Khái niệm: đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn bao gồm:
đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông
thôn.
b) Phân loại khu vực:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3
khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực
nông thôn nêu trên.
c) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2
Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở trong đô thị:
a) Khái niệm: đất ở trong đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công
trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với
quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Đất phi nông nghiệp trong đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị loại 3: bao gồm các phường thuộc thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: bao gồm thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, thị trấn
Long Hải, huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu, huyện
Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ và thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ.
c) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:
c.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong
danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong
danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được
liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là: một nhánh nối vào hẻm chính (không phải
là hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo, gấp khúc).
c.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn
giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 8
- Đường phố loại III: là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung
bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố loại IV: là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn
giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
c.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau:
- Vị trí 1: áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu
tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt
tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m
trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính
sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5
được tính sau mét thứ 220.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu
kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt
tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính
sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu
kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt
tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80
tính theo vị trí 5.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn
1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4
được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m
trở xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính.
- Vị trí 5: áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa: được tính sau mét thứ
80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã
quy định trên đây.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Khái niệm: đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị bao gồm: đất xây
dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm trong đô thị.
b) Cách xác định vị trí: đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghịêp trong đô thị được xác
định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm c.3 khoản 1 Điều 3 Quy
định này.
Điều 4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông
thôn và trong đô thị
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở
tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm
nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở
tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định để xác định mức giá cụ thể.
b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5
Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho
các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền
với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây
dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm,
trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của
hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ
sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
c) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất liền kề đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định để xác định.
d) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác
thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để
xác định mức giá cụ thể.
e) Đối với nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền
kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định. Khi đất chưa sử dụng được cấp có
thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử
dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để định mức giá đất cụ thể.
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Stt Khu vực Đơn giá (1.000 đồng/m2)
1 Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu 158
2 Các phường thuộc thị xã Bà Rịa 126
3 Thị trấn thuộc các huyện 101
b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm:
Stt Khu vực Đơn giá (1.000 đồng/m2)
1 Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu 158
2 Các phường thuộc thị xã Bà Rịa 126
3 Thị trấn thuộc các huyện 101
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 10
c) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Stt Khu vực Đơn giá (1.000 đồng/m2)
1 Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu 158
2 Các phường thuộc thị xã Bà Rịa 126
3 Thị trấn thuộc các huyện 101
d) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Stt Khu vực Đơn giá (1.000 đồng/m2)
1 Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu 60
2 Các phường thuộc thị xã Bà Rịa 48
3 Thị trấn thuộc các huyện 38
2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
2.1. Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 90 81 73 66
Khu vực 2 59 53 48 43
Khu vực 3 39 35 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 90 81 73 66
Khu vực 2 59 53 48 43
Khu vực 3 39 35 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m .
2
c) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 90 81 73 66
Khu vực 2 59 53 48 43
Khu vực 3 39 35 35 -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 3 khu vực 3 được tính là : 35.000 đồng/m2.
d) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2).
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 34 29 24 21
Khu vực 2 18 15 13 11
Khu vực 3 9 8 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.
2.2. Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 90 54 38 26
Loại 2 54 32 23 16
Loại 3 32 19 14 10
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 90 54 38 26
Loại 2 54 32 23 16
Loại 3 32 19 14 10
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
c) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 90 54 38 26
Loại 2 54 32 23 16
Loại 3 32 19 14 10
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
d) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2).
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 34 21 14 10
Loại 2 21 12 9 6
Loại 3 12 7 5 4
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
3. Bảng giá đất làm muối:
a) Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3
Đơn giá (1.000 đ/m2) 62 38 29
b) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa và các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Đất
Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3
Đơn giá (1.000 đ/m2) 44 38 29
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 12
Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại
khu vực nông thôn: (kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã,
thành phố trên đia bàn tỉnh)
a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 1.875 1.500 1200 960
Khu vực 2 768 615 492 394
Khu vực 3 315 252 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 252.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên
Mộc: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 1.500 1.200 960 768
Khu vực 2 614 492 394 315
Khu vực 3 252 202 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 202.000 đồng/m2.
c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 1.125 900 720 576
Khu vực 2 461 369 295 236
Khu vực 3 189 151 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 151.000 đồng/m2.
d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 2.250 1.620 1.170 720
Loại 2 1.620 1.350 900 540
Loại 3 1.080 900 630 360
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 938 750 600 480
Khu vực 2 384 308 246 197
Khu vực 3 158 126 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 126.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên
Mộc: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 750 600 480 384
Khu vực 2 307 246 197 158
Khu vực 3 126 101 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 101.000 đồng/m2.
c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Khu vực 1 563 450 360 288
Khu vực 2 231 185 148 118
Khu vực 3 95 76 - -
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 76.000 đồng/m2.
d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 1.125 810 585 360
Loại 2 810 675 450 270
Loại 3 540 450 315 180
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
trong đô thị: (kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố
trên đia bàn tỉnh).
a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 12.000 7.200 5.040 3.525 2.468
Loại 2 7.200 4.320 3.000 2.100 1.470
Loại 3 4.320 2.625 1.800 1.275 893
Loại 4 2.625 1.575 1.125 750 525
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý
Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn
từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 16.000.000 đồng/m 2; vị
trí 2: 9.600.000đồng/m2; vị trí 3: 6.720.000 đồng/m2; vị trí 4: 4.700.000 đồng/m2; vị trí 5:
3.300.000 đồng/m2.
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 14
b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 8.400 5.040 3.525 2.475 1.733
Loại 2 5.040 3.000 2.100 1.500 1.050
Loại 3 3.000 1.800 1.275 900 630
Loại 4 1.800 1.125 750 540 378
c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành: (Đơn vị tính:1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 4.480 2.700 1.900 1.300
Loại 2 2.700 1.600 1.120 800
Loại 3 1.600 1.000 700 500
d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc: (Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 3.360 2.025 1.425 975
Loại 2 2.025 1.200 840 600
Loại 3 1.200 750 525 375
Loại 4 750 525 375 263
đ) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Long Điền: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 3.360 2.025 1.425 975
Loại 2 2.025 1.200 840 600
Loại 3 1.200 750 525 375
e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 2.625 1.575 1.100 770
Loại 2 1.575 945 660 460
Loại 3 945 565 400 280
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 6.000 3.600 2.520 1.763 1.234
Loại 2 3.600 2.160 1.500 1.050 735
Loại 3 2.160 1.313 900 638 446
Loại 4 1.313 788 563 375 263
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý
Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn ), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (đoạn
từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 8.000.000 đồng/m 2; vị trí
2: 4.800.000đồng/m2; vị trí 3: 3.360.000 đồng/m2; vị trí 4: 2.350.000 đồng/m2; vị trí 5: 1.650.000
đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2).
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Loại 1 4.200 2.520 1.763 1.238 866
Loại 2 2.520 1.500 1.050 750 525
Loại 3 1.500 900 638 450 315
Loại 4 900 563 375 270 189
c) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Tân Thành: (Đơn vị tính :1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 2.240 1.350 950 650
Loại 2 1.350 800 560 400
Loại 3 800 500 350 250
d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc: (Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 1.680 1.013 713 488
Loại 2 1.013 600 420 300
Loại 3 600 375 263 188
Loại 4 375 263 184 129
đ) Áp dụng đối với thị trấn của huyện: Long Điền: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 1.680 1.013 713 488
Loại 2 1.013 600 420 300
Loại 3 600 375 263 188
e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Loại 1 1.313 788 550 385
Loại 2 788 473 330 230
Loại 3 473 284 200 140
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 16
Điều 8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Một thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau
mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị
trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5.
- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét
thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp
dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 5.
2. Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: giá đất được tính theo
đường phố chính đó.
3. Thửa đất có 2, 3 mặt tiếp giáp đường phố chính: giá đất được tính theo đường phố
chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Thửa đất trong đô thị tọa lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất
xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo
hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định
theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn
chỉnh:
a) Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hoá quyền sử
dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất toạ lạc trong các
khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng
nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại
đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Cục Thuế, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại
đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch nhưng chưa thi
công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí
đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong
danh mục đường phố.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công
hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định
loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất
được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã
được quy định trong danh mục đường phố.
6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng:
Đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Cơ quan tài nguyên - môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất và
lập bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung
có liên quan như : độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà
thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ
sở pháp lí thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện
đầy đủ đường vào thửa đất.
Điều 10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất
và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà
giá đất quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính
giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp. Việc xác định giá đất được
thực hiện theo phương pháp xác định giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Thông
tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài
nguyên Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 18
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ:
ĐVT: 1.000 đồng
Đoạn đường
Hệ Đơn giá đất ở vị trí 1
Stt Tên đường mới
Từ Đến số (sau khi đã có hệ số)
Trọn
1 Ba Cu 1,33 16.000
đường
Trọn
2 Bà Huyện Thanh Quan 4.320
đường
Lê Lợi Yên Bái 4.320
3 Bà Triệu Yên Bái Ba Cu 2.625
Lê Lợi Lê Ngọc Hân 2.625
Trọn
4 Bắc Sơn (phường 11) 2.625
đường
Trọn
5 Bạch Đằng 7.200
đường
Trọn
6 Bến Đò (phường 9) 2.625
đường
Trọn
7 Bến Nôm (phường 10) 2.625
đường
Lê Hồng Hẻm 442
7.200
Phong Bình Giã
8 Bình Giã
Hẻm 442
Đường 30/4 4.320
Bình Giã
Trọn
9 Cao Bá Quát (phường 10) 2.625
đường
Trọn
10 Cao Thắng 7.200
đường
Trọn
11 Chi Lăng (phường 12) 2.625
đường
Trọn
12 Chu Mạnh Trinh 4.320
đường
Trọn
13 Cô Bắc 4.320
đường
Triệu Việt
14 Cô Giang Lê Lợi 4.320
Vương
Dã Tượng (phường Thắng Trọn
15 4.320
Tam) đường
Đoạn đường
Hệ Đơn giá đất ở vị trí 1
Stt Tên đường mới
Từ Đến số (sau khi đã có hệ số)
Đào Duy Từ (phường Trọn
16 4.320
Thắng Tam) đường
Trọn
17 Đinh Tiên Hoàng 7.200
đường
Lý Thường 1,3
Lê Lai 16.000
18 Đồ Chiểu Kiệt 3
Lê Lai Hẽm 114 4.320
Trọn
19 Đô Lương (phường 11, 12) 2.625
đường
Lê Hồng Nguyễn An
20 Đoạn cuối Quốc lộ 51B 12.000
Phong Ninh
Trọn
21 Đoàn Thị Điểm 4.320
đường
Trọn
22 Đội Cấn (phường 8) 7.200
đường
Đống Đa Trọn
23 2.625
(phường 9 + phường 10) đường
Trọn
24 Đồng Khởi 7.200
đường
Vòng xoay Nguyễn An
12.000
Liệt sỹ Ninh
25 Đường 3/2
Nguyễn An Phước
4.320
Ninh Thắng
Ngã 4
Giếng Ẹo Ông Từ 7.200
nước
CS Trung Tín
Ẹo Ông Từ (cầu Cây 4.320
26 Đường 30/4 Khế cũ)
CS Trung
Tín (cầu
Hoa Lư 2.625
Cây Khế
cũ)
Hoa Lư Cầu Cỏ May 4.320
Hết phần
Đường bờ kè Rạch Bến Dự án nhà đất giao
27 4.320
Đình ở đại An Công ty phát
triển Nhà
28 Đường lên biệt thự đồi sứ Nhà số
Trần Phú 7.200
12/6A
Trần Phú Nhánh 4.320
đường lên
Số 95 ngày 25 - 12 - 2008 CÔNG BÁO 20
Đoạn đường
Hệ Đơn giá đất ở vị trí 1
Stt Tên đường mới
Từ Đến số (sau khi đã có hệ số)
Biệt thự Đồi
Sứ
Dương Vân Nga (phường Trọn
29 2.625
10) đường
Đường vào Xí nghiệp Trọn
30 2.625
Quyết Tiến đường
Cầu Cửa
31 Đường ven biển Hải Đăng Đường 3/2 4.320
Lấp
Trọn
32 Hạ Long 12.000
đường
Số 5 (Nhà
Hạ Long nghỉ Long 4.320
An cũ)
Số 5 (Nhà
Đèn Hải
33 Hải Đăng nghỉ Long 2.625
Đăng
An cũ)
Ngã 3 Tượng Chúa 2.625
Hẽm Hải
2.625
Đăng
Trọn
34 Hải Thượng Lãn Ông 2.625
đường
Hai tuyến đường nốí từ
Khu chợ
35 đường Bình Giã vào khu Bình Giã 2.625
Rạch Dừa
chợ Rạch Dừa
Trọn
36 Hàn Mặc Tử (phường 7) 4.320
đường
Trọn
37 Hàn Thuyên (phường 10) 2.625
đường
Trọn
38 Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu 4.320
đường
Nối từ Khu chợ
39 Hẻm 492 - đường 30/4 2.625
đường 30/4 Rạch Dừa
Nối từ Khu chợ
40 Hẻm 524 - đường 30/4 2.625
đường 30/4 Rạch Dừa
Hẻm 58 Nguyễn Gia Trọn
41 2.625
Thiều đường
Trọn
42 Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh 2.625
đường
Hẻm số 110 Phạm Hồng Phạm
43 Ngô Đức Kế 7.200
Thái Hồng Thái
Trọn
44 Hồ Quý Ly 4.320
đường
Đoạn đường
Hệ Đơn giá đất ở vị trí 1
Stt Tên đường mới
Từ Đến số (sau khi đã có hệ số)
Trọn
45 Hồ Tri Tân (phường 10) 2.625
đường
Trọn
46 Hồ Xuân Hương 4.320
đường
Trọn
47 Hoa Lư (phường 12) 2.625
đường
Trọn
48 Hoàng Diệu 12.000
đường
Hoàng Hoa Thám (phường Trọn
49 12.000
2, 3) đường
Hoàng Văn Thụ (phường Trọn
50 7.200
7) đường
Hoàng Việt, phường 6 Trọn
51 2.625
(Phước Lâm Tự cũ) đường
Trọn
52 Hùng Vương 7.200
đường
Trọn
53 Huyền Trân Công Chúa 7.200
đường
Trọn
54 Huỳnh Khương An 4.320
đường
Trọn
55 Huỳnh Khương Ninh 4.320
đường
Trọn
56 Kha Vạn Cân (phường 7) 4.320
đường
Trọn
57 Kim Đồng (phường 10) 2.625
đường
Trọn
58 Ký Con 4.320
đường
Trọn
59 Kỳ Đồng 2.625
đường
Trọn
60 La Văn Cầu 7.200
đường
Hết phần
đất giao
61 Lạc Long Quân Võ Thị Sáu 4.320
Công ti Phát
triển Nhà
Trọn
62 Lê Hoàn (phường 10) 2.625
đường
63 Lê Hồng Phong Lê Lợi Thùy Vân 12.000
64 Lê Lai Lê Quý
Thống Nhất 7.200
Đôn
Thống Trương 4.320