Quyết định số 32/2001/QĐ-UB
Quyết định số 32/2001/QĐ-UB về việc ban hành đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH LAI CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
****** ******
Số: 32/2001/QĐ-UB Lai Châu, ngày 26 tháng 06 năm 2001
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ điều 43 Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ban hành ngày 05 tháng 7 năm 1994 quy
định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp.
Căn cứ vào Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ tr ưở ng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng.
Căn cứ vào các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây
dựng các công trình xây dựng cơ bản.
Xét đề nghị của Giám đốc S ở Xây dựng tỉnh tại T ờ trình số: 1IO/TT-XD ngày 04 tháng 5 năm 2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản
trên địa bàn tỉnh Lai Châư". Tập đơn giá này, là căn cứ để xác định giá khảo sát xây dựng cho từng
loại, từng giai đoạn khảo sát phục vụ cho việc: lập, thẩm định, phê duyệt dự toán khảo sát và đấu
thầu lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu nhà thầu khảo sát.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lai
châu. Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch
UBND các Huyện, Thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UBND TỈNH LAI CHÂU
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Viết Bính
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KHẢO SÁT TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN – TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo quyết định số: 32/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lai Châu)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1 – Đơn giá công tác khảo sát là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật
liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh (từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc, từ ngoại nghiệp đến nội nghiệp) của từng loại công tác, từng giai đoạn
khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quy phạm đề ra.
2 – Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước để chi
cho công tác khảo sát xây dựng đều phải áp dụng đơn giá khảo sát này để xác định giá cho từng
công tác khảo sát, từng giai đoạn khảo sát phục vụ cho việc lập, thẩm định – phê duyệt dự toán, đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu hoặc để chỉ thầu công tác khảo sát.
3 – Kết cấu của đơn giá: Tập “Đơn giá công tác khảo sát bao gồm 16 chương
- Chương I – Đào hố, đào rãnh bằng phương pháp thủ công.
- Chương II – Công tác khoan tay.
- Chương III – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.
- Chương IV – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
- Chương V – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
- Chương VI – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
- Chương VII – Công tác khống chế mặt bằng
- Chương VIII – Công tác khống chế độ cao
- Chương IX – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn.
- Chương X – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước bằng P/P thủ công.
- Chương XI – Công tác thí nghiệm trong phòng;
- Chương XII - Công tác thí nghiệm ngoài trời
- Chương XIII – Công tác khảo sát xây dựng công trình điện.
- Chương XIV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình giao thông
- Chương XV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thông tin bưu điện
- Chương XVI – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thủy lợi.
Các nội dung công việc được đánh mã số theo đúng quy định trong Định mức dự toán công tác khảo
sát xây dựng ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng.
4 – Đơn giá công tác khảo sát được xác định trên cơ sở:
- Định mức dự toán khảo sát ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
- Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 28/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bảng lương A6 nhóm II kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ.
- Bảng giá vật tư, nguyên liệu: Một số vật liệu như xi măng, cát, đá các loại, thép tròn, gỗ nhóm V,
đinh, sơn, thép dây… áp dụng theo thông báo giá vật liệu lưu thông trên thị trường tháng 01 năm
2001, số: 06/TC-VG_XD/TB ngày 22/01/2001 của liên ngành: Tài chính – Vật giá và Xây dựng. Một
số vật liệu khác lấy theo giá thị trường tại thời điểm tháng 01/2001.
5/ Chi phí trực tiếp bao gồm:
a- Chi phí vật liệu:
- Là giá trị vật liệu, nhiên liệu trực tiếp thực hiện hoàn thành một loại công tác khảo sát, trong chi phí
vật liệu không bao gồm thuế giá trị gia tăng đối với các vật liệu và nhiên liệu này, Chi phí vật liệu bao
gồm: Chi phí vật liệu chính, phụ, vật liệu luân chuyển, chi phí nhiên liệu cho sử dụng máy.
- Giá trị vật liệu được xác định trên cơ sở mức hao phí vật liệu trong định mức dự toán công tác khảo
sát và mức giá vật liệu chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Gá vật liệu trong đơn giá được thống nhất áp dụng trong phụ lục số 14 của Đơn giá khảo sát xây
dựng tỉnh Lai Châu
b- Chi phí nhân công:
- Là chi phí tiền lương nhân công trực tiếp thực hiện hoàn thành một đơn vị loại công tác khảo sát (kể
cả nhân công điều khiển máy được xác định trên cơ sở mức hao phí nhân lực trong định mức dự
toán khảo sát xây dựng và chế độ tiền lương hiện hành tại thời điểm lập giá khảo sát.
- Tiền lương dùng cho công tác khảo sát, đo đạc xây dựng áp dụng bảng lương A6 – Nhóm II, tiền
lương dùng cho công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng áp dụng bảng lương A7 - nhóm II, ở đây bảng
lương A6 – nhóm II và bảng lương A7 – nhóm II bằng nhau nên trong phụ lục số 15 về tiền lương
được tính chung cho cả công nhân khảo sát và công nhân làm thí nghiệm. Tiền lương tối thiểu là
210.000đ/tháng.
- Phụ cấp khu vực (tính trên lương tối thiểu) áp dụng theo Thông tư liên tịch “Hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp khu vực số: 03/2001/TTLT–BLĐTBXH–BTC–UBNDMN ngày 18 tháng 01 năm 2001
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc và miền núi. Đơn giá
nhân công trong đơn giá khảo sát áp dụng chi phí nhân công nơi có phụ cấp khu vực 0,5.
- Phụ cấp lưu động khảo sát (40% lương tối thiểu), phụ cấp trách nhiệm (20% lương tối thiểu), phụ
cấp không ổn định sản xuất (15% lương cơ bản), lương phụ như: phép, lễ, tết …(23% lương cơ bản),
chi phí khoán cho công nhân (6% lương cơ bản) áp dụng Thông tư số: 07/2000/TT-BXD ngày 12
tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng.
c – Chi phí sử dụng máy (thiết bị):
- Chi phí sử dụng máy là hao phí của máy và thiết bị thi công trực tiếp phục vụ khảo sát để hoàn
thành một loại công tác khảo sát theo định mức dự toán khảo sát xây dựng và giá ca máy khảo sát
xây dựng ban hành theo Quyết định số: 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, đã nhân hệ số điều chỉnh 1,07 cho máy và thiết bị thi công nơi vùng núi.
- Giá ca máy trong đơn giá khảo sát xây dựng ghi tại phụ lục số 16, trong đơn giá ca máy đã có thuế
giá trị gia tăng 5%
II. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
1. Công tác khảo sát thực hiện nơi có phụ cấp khu vực 0,7 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ
số điều chỉnh K = 1,074 lần so với đơn giá nhân công trong đơn giá khảo sát.
2. Trong đơn giá khảo sát chưa tính phụ cấp đặc biệt, vì vậy khi thực hiện công tác khảo sát ở khu
vực có phụ cấp đặc biệt thì đơn giá khảo sát được điều chỉnh bổ sung phụ cấp đặc biệt theo Thông
tư “hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt” số 02/LB-TT ngày 25/01/1994, Thông tư số
04/2001/TTLT–BLĐTBXH-BTC ngày 18/01/2001 “về việc hướng dẫn bổ sung các xã được áp dụng
chế độ phụ cấp đặc biệt quy định tại Thông tư số 02/LB-TT ngày 25/01/1994 của Liên bộ Lao động
Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính” và văn bản số: 54/LĐTBXH ngày 09 tháng 02 năm 2001”
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt” của Sở Lao động – Thương binh
xã hội tỉnh Lai Châu.
3. Đối với các công tác chưa có trong tập đơn giá khảo sát này thì áp dụng “Định mức dự toán khảo
sát xây dựng” ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2000 của
Bộ Xây dựng và nội dung của phần I và mục 1,2, phần II của đơn giá khảo sát này để xác định đơn
giá khảo sát riêng biệt.
4. Đối với công tác khảo sát áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật khác với quy định hiện
hành, sử dụng thiết bị mới và biện pháp thi công mới thì Chủ đầu tư và cơ quan tư vấn khảo sát lập
chi tiết đơn giá khảo sát để tạm tính, các cơ quan thẩm định áp dụng đơn giá tạm tính này để thẩm
định tổng dự toán, đồng thời các cơ quan thẩm định báo cáo với sở Xây dựng để tập hợp báo cáo
UBND tỉnh, UBND tỉnh có văn bản thỏa thuận với Bộ Xây dựng cho phép áp dụng.
5. Việc lập dự toán chi phí cho công tác khảo sát, thực hiện theo Thông tư số: 07/2000/TT-BXD ngày
12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng.
6. Đơn giá khảo sát xây dựng thống nhất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, từ ngày tháng 5 năm
2001. Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán, thẩm định – phê duyệt dự toán chi phí khảo sát.
Những dự án chi phí khảo sát thiết kế đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa thanh
toán thì quá trình thanh toán được áp dụng đơn giá khảo sát này để bù trừ chi phí khảo sát và kinh
phí chênh lệch của chi phí khảo sát do điều chỉnh theo đơn giá khảo sát này được dùng nguồn dự
phòng trong tổng dự toán được duyệt của dự án đầu tư để bù, trừ không phải thẩm định và phê
duyệt bổ sung dự toán.
Trong quá trình sử dụng đơn giá khảo sát, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở
Xây dựng tỉnh để nghiên cứu giải quyết./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Chương 1
ĐÀO HỐ, ĐÀO RÃNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Nội dung công việc
+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, xác định vị trí hố đào.
+ Tiến hành đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh và đổ đất đá theo đúng cự ly quy định,
lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
+ Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào – rãnh đào.
+ Lập hố, rãnh đào, xây mốc đánh dấu.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ hình trụ hố, rãnh đào, nghiệm thu bàn giao tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá: theo phụ lục số 8
+ Địa hình hố, rãnh đào khô ráo
+ Trong trường hợp địa hình hố đào rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công thì định mức nhân
công được nhân với hệ số K = 1,2.
+ Đào thăm dò vật liệu xây dựng phải lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên
2 đến 5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,15.
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VL NC MÁY
VỊ
01.1.101 Đào không chống độ sâu + Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật liệu, xác định vị trí lỗ
khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
+ Khoan thuần túy và lấy mẫu.
+ Hạ nhổ ống chống.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan
Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) đ/hình nền khoan khô ráo.
+ Hiệp khoan dài 0,5m
+ Chống ống 132mm K = 1,1
+ Khoan không chống ống K = 0,85
+ Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K = 1,1
+ Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
+ Khoan không phải lấp và xây mốc lỗ khoan K = 0,95
+ Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công K = 1,2
+ Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,5. Hao
phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phao, phà,
thuyền …) được lập dự toán riêng.
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
02.1.01 Khoan tay độ sâu + Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu,
+ Thăm thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp 50% chiều sâu lỗ khoan K = 1,05
+ Khoan không lấy mẫu K = 0,8
+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
+ Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
+ Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
+ Khoan khô K = 1,15
+ Lỗ khoan rửa bằng dung dịch đất sét K = 1,05
+ Khoan trong hầm lò, đường hầm K = 1,3
+ Khoan ở vùng rừng núi độ cao địa hình phức tạp (cấp VI) giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo
rời thiết bị) hoặc thời tiết khí hậu ảnh hưởng lớn đến sản xuất K = 1,15
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
03.1.01 Khoan xoay bơm rửa bằng m 55.077 100.000 83.144
ống mẫu trên cạn sâu ống mẫu trên cạn sâu
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Chiều dài hiệp khoan 0,5m
+ Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
+ Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao phà, bè,
mảng …)
+ Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+ Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phương
tiện nổi như phao phà, xà lan, bè mảng)
+ Khoan xiên k = 1,2
+ Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
+ Khoan không lấy mẫu K = 0,8
+ Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
+ lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
+ Khoan khô K = 1,15
+ Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K = 1,1
+ Tốc độ nước chảy 2m/s đến 3m/s K = 1,15
+ Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K = 1,2
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
04.1.01 Khoan xoay bơm rửa bằng m 62.118 158.187 100.648
ống mẫu dưới nước sâu
ống mẫu dưới nước sâu
+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan.
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
+ Chống ống 5m3)
4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân
với hệ số sau:
+ Khoan xiên K = 1,2
+ Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương đương K = 0,7
05.1.12 Khoan guồng xoắn có lấy m 47.815 85.715 91.890
mẫu hiệp khoan 0,5m sâu 20m đất cấp I - III
05.2.22 Khoan guồng xoắn có lấy m 42.654 88.096 83.144
mẫu hiệp khoan 1,0m sâu + Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+ Hao phí ( vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phương
tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền)
4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân
với hệ số sau:
+ Khoan xiên K = 1,2
+ Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
+ Khoan không lấy mẫu K = 0,8
+ Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K = 1,1
+ Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K = 1,15
+ Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K = 1,2
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
06.1.11 Khoan guồng xoắn có lấy m 50.782 113.096 78.768
mẫu hiệp khoan 0,5m sâu 06.3.11 Khoan guồng xoắn có lấy m 35.418 92.262 47.261
mẫu hiệp khoan 1,5m sâu hạng IV địa hình cấp V
08.1.06 Khống chế mặt bằng tam giác điểm 108.069 4.371.818 632.604
hạng IV địa hình cấp VI
(Ghi chú: Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,15 và
định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3 gỗ nhóm VI)
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
08.2.01 Khống chế mặt bằng đường điểm 81.342 1.102.598 232.401
chuyền hạng IV địa hình cấp I
08.2.02 Khống chế mặt bằng đường điểm 81.342 1.301.902 277.480
chuyền hạng IV địa hình cấp II
08.2.03 Khống chế mặt bằng đường điểm 81.342 1.607.286 313.076
chuyền hạng IV địa hình cấp III
08.2.04 Khống chế mặt bằng đường điểm 81.342 1.928.743 396.725
chuyền hạng IV địa hình cấp IV
08.2.05 Khống chế mặt bằng đường điểm 81.342 2.571.658 487.570
chuyền hạng IV địa hình cấp V
08.2.06 Khống chế mặt bằng đường điểm 81.342 3.407.446 612.666
chuyền hạng IV địa hình cấp VI
(Ghi chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,15
và định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3 gỗ nhóm V)
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
08.3.01 Khống chế mặt bằng giải điểm 53.423 666.669 64.371
tích cấp I địa hình cấp I
08.3.02 Khống chế mặt bằng giải điểm 53.423 785.717 73.907
tích cấp I địa hình cấp II
08.3.03 Khống chế mặt bằng giải điểm 53.423 928.574 100.359
tích cấp I địa hình cấp III
08.3.04 Khống chế mặt bằng giải điểm 53.423 1.119.051 119.263
tích cấp I địa hình cấp IV
08.3.05 Khống chế mặt bằng giải điểm 53.423 1.488.100 165.008
tích cấp I địa hình cấp V
08.3.06 Khống chế mặt bằng giải điểm 53.423 1.979.173 194.419
tích cấp I địa hình cấp VI
(Ghi chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,2
và định mức vật liệu được tính thêm 0,2m3 gỗ nhóm V)
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
08.4.01 Khống chế mặt bằng giải tích điểm 13.116 229.167 24.070
cấp II địa hình cấp I
08.4.02 Khống chế mặt bằng giải tích điểm 13.116 291.668 30.396
cấp II địa hình cấp II
08.4.03 Khống chế mặt bằng giải tích điểm 13.116 380.954 36.722
cấp II địa hình cấp III
08.4.04 Khống chế mặt bằng giải tích điểm 13.116 523.811 47.677
cấp II địa hình cấp IV
08.4.05 Khống chế mặt bằng giải tích điểm 13.116 705.359 63.723
cấp II địa hình cấp V
08.4.06 Khống chế mặt bằng giải tích điểm 13.116 976.194 89.028
cấp II địa hình cấp VI
08.5.01 Khống chế mặt bằng đường điểm 53.423 505.954 40.178
chuyền cấp I địa hình cấp I
08.5.02 Khống chế mặt bằng đường điểm 53.423 625.002 51.256
chuyền cấp I địa hình cấp II
08.5.03 Khống chế mặt bằng đường điểm 53.423 833.336 62.057
chuyền cấp I địa hình cấp III
08.5.04 Khống chế mặt bằng đường điểm 53.423 1.011.908 94.458
chuyền cấp I địa hình cấp IV
08.5.05 Khống chế mặt bằng đường điểm 53.423 1.309.528 119.207
chuyền cấp I địa hình cấp V
08.5.06 Khống chế mặt bằng đường điểm 53.423 1.636.910 147.381
chuyền cấp I địa hình cấp VI
08.6.01 Khống chế mặt bằng đường điểm 13.116 178.572 20.521
chuyền cấp II địa hình cấp I
08.6.02 Khống chế mặt bằng đường điểm 13.116 238.096 26.230
chuyền cấp II địa hình cấp II
08.6.03 Khống chế mặt bằng đường điểm 13.116 300.596 31.939
chuyền cấp II địa hình cấp III
08.6.04 Khống chế mặt bằng đường điểm 13.116 410.716 44.437
chuyền cấp II địa hình cấp IV
08.6.05 Khống chế mặt bằng đường điểm 13.964 577.383 57.551
chuyền cấp II địa hình cấp V
08.6.06 Khống chế mặt bằng đường điểm 13.116 761.907 76.375
chuyền cấp II địa hình cấp VI
Chương 8
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị
+ Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối
+ Đúc mốc thủy chuẩn
+ Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc theo vị trí điểm đã chọn
+ Đo thủy chuẩn
+ Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn
+ Tu bổ dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in đánh máy.
+ Nghiệm thu và bàn giao
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình theo phụ lục số 2
+ Định mức tính cho 1Km hoàn chỉnh theo đúng quy trình quy phạm.
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
09.1.01 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 10.399 202.518 10.102
hạng III địa hình cấp I
09.1.02 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 9.297 241.093 10.102
hạng III địa hình cấp II
09.1.03 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 9.297 321.457 12.123
hạng III địa hình cấp III
09.1.04 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 9.297 450.040 19.195
hạng III địa hình cấp IV
09.1.05 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 9.297 642.914 30.307
hạng III địa hình cấp V
09.2.01 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 5.488 178.572 7.072
hạng IV địa hình cấp I
09.2.02 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 4.936 205.358 8.486
hạng IV địa hình cấp II
09.2.03 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 4.936 267.858 10.102
hạng IV địa hình cấp III
09.2.04 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 4.936 357.144 16.164
hạng IV địa hình cấp IV
09.2.05 Khống chế cao độ thủy chuẩn Km 4.936 511.906 26.266
hạng IV địa hình cấp V
09.3.01 Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ Km 630 86.310 5.051
thuật địa hình cấp I
09.3.02 Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ Km 630 107.143 6.061
thuật địa hình cấp II
09.3.03 Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ Km 875 133.929 8.082
thuật địa hình cấp III
09.3.04 Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ Km 875 184.524 12.123
thuật địa hình cấp IV
09.3.05 Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ Km 630 312.501 16.164
thuật địa hình cấp V
Chương 9
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1 – Nội dung công việc
+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư, trang thiết bị
+ Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam
giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
+ Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết
bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép
biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội ngoại nghiệp can in, đánh máy, nghiệm thu
và bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình theo phụ lục số 3.
MÃ TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ VL NC MÁY
10.1.11 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 25.586 580.359 36.398
1/200 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp I
10.1.12 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 25.586 782.741 49.766
1/200 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp II
10.1.13 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 28.446 1.056.551 68.827
1/200 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp III
10.1.14 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 28.446 1.428.576 78.363
1/200 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp IV
10.1.15 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 31.306 1.994.054 104.670
1/200 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp V
10.1.21 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 25.586 553.573 34.731
1/200 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp I
10.1.22 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 25.586 744.050 47.267
1/200 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp II
10.1.23 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 28.446 1.005.956 65.494
1/200 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp III
10.1.24 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 28.446 1.360.123 75.030
1/200 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp IV
10.1.25 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 31.306 1.892.863 100.716
1/200 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp V
10.2.26 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 31.306 2.666.675 140.844
1/200 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp VI
10.2.11 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 8.644 205.358 12.806
1/500 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp I
10.2.12 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 8.644 276.787 23.143
1/500 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp II
10.2.13 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 9.964 372.025 33.008
1/500 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp III
10.2.14 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 9.964 500.002 46.460
1/500 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp IV
10.2.15 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 11.284 699.407 62.179
1/500 đường đồng mức 0,5m
địa hình cấp V
10.2.21 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 8.644 196.429 12.181
1/500 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp I
10.2.22 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 8.644 261.906 21.685
1/500 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp II
10.2.23 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 9.964 354.168 31.133
1/500 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp III
10.2.24 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 9.964 476.192 41.463
1/500 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp IV
10.2.25 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 11.284 666.669 58.346
1/500 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp V
10.2.26 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ Ha 11.284 934.527 86.927
1/500 đường đồng mức 1,0m
địa hình cấp VI
10.3.11 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 189.704 6.845.260 507.309
1/1000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp I
10.3.12 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 201.204 9.226.220 728.538
1/1000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp II
10.3.13 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 221.904 12.500.040 1.027.635
1/1000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp III
10.3.14 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 227.654 16.666.720 1.518.578
1/1000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp IV
10.3.15 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 262.154 23.214.360 2.374.313
1/1000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp V
10.3.16 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 267.904 31.547.720 3.206.401
1/1000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp VI
10.3.21 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 189.704 6.547.640 469.816
1/1000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp I
10.3.22 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 201.204 8.630.980 770.197
1/1000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp II
10.3.23 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 221.904 11.904.800 960.980
1/1000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp III
10.3.24 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 227.654 15.773.860 1.424.844
1/1000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp IV
10.3.25 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 262.154 22.023.880 2.030.623
1/1000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp V
10.3.26 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 267.904 30.059.620 3.002.270
1/1000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp VI
10.4.11 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 60.334 3.035.724 225.785
1/2000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp I
10.4.12 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 62.634 4.285.728 297.276
1/2000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp II
10.4.13 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 69.534 6.726.212 423.035
1/2000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp III
10.4.14 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 71.834 8.630.980 633.916
1/2000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp IV
10.4.15 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 77.584 11.904.800 945.867
1/2000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp V
10.4.16 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 81.034 16.666.720 1.331.179
1/2000 đường đồng mức
1,0m địa hình cấp VI
10.4.21 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 60.334 2.732.152 209.121
1/2000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp I
10.4.22 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 62.634 3.839.298 276.447
1/2000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp II
10.4.23 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 69.534 6.041.686 395.956
1/2000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp III
10.4.24 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 71.834 8.035.740 594.339
1/2000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp IV
10.4.25 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 77.584 11.309.560 889.627
1/2000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp V
10.4.26 Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 100Ha 81.034 15.773.860 1.247.860
1/2000 đường đồng mức
2,0m địa hình cấp VI
Chương 10
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ
CÔNG
1 – Nội dung công việc