Quyết định Số: 08 /2005 Bộ xây dựng
Quyết định Số: 08 /2005 Bộ xây dựng của bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 333 : 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế "
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ XÂY DỰNG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: 08 /2005/QĐ-BXD -----o0o-----
Hà nội, ngày 04 tháng 4 năm 2005
Quyết định của bộ trưởng Bộ Xây dựng
Về việc ban hành TCXDVN 333 : 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình
công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế "
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Quyết định
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam :
TCXDVN 333 : 2005 "Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng
và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế "
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Đã ký
Nguyễn Hồng Quân
Nơi nhận:
- Như điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP&Vụ KHCN
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
TCXDVN
TCXDVN 333 : 2005
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng
đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế
Artificial outdoor lighting for public buildings and urban infrastructure -
Design standard
Hà Nội 3- 2005
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn TCXDVN 333 : 2005 “ Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình
công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế “ được Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số / 2005 / QĐ - BXD ngày
tháng năm 2005.
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn TCXD 95 : 1983 “ Tiêu chuẩn thi ết kế
chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng “ .
tiêu chuẩn xây dựng việt nam tcxdvn 333:2005
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và
kỹ thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế
Artificial outdoor lighting for public buildings and urban infrastructure
- Design standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để tính toán thiết kế, giám sát và nghiệm thu đánh giá chất
lượng các công trình xây dựng hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình
công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị thay thế cho tiêu chuẩn xây dựng TCXD 95 :
1983 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân
dụng.
Các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị được hiểu bao gồm các thành
phần sau :
Các công trình đô thị : Điểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời; đường, cầu và đường
hầm dành cho người đi bộ; bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm
thương mại, hội chươ trIển l•m và các trụ sở.
Công viên, vườn hoa.
Các công trình kiến trúc - Tượng đài - Đài phun nước.
Các công trình thể dục thể thao ngoài trời.
Ghi chú :
Khi thiết kế chiếu sáng , ngoài việc tuân theo tiêu chuẩn này cụn phải tuân theo các
tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan .
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên trong các công
trình đô thị (Nhà ga , bến xe ....) và các công trình thể dục thể thao trong nhà hoặc có
mái che kín .
Các thuật ngữ kỹ thuật chiếu sáng sử dụng trong tiêu chuẩn này được giải thích trong
phụ lục 1, ngoài ra có thể tham khảo tiêu chuẩn TCVN 4400 : 1987 - Kỹ thuật chiếu
sáng - Thuật ngữ và định nghĩa .
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
- Kĩ thuật chiếu sáng - Thuật ngữ và định nghĩạ
2.1. TCVN 4400 : 1987
- Tiêu chuẩn TK chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố,
2.2. TCXDVN 259 : 2001
quảng trường đô thị.
- Quy phạm trang bị điện - Phần 1 : Quy định chung.
2.3. 11 TCN 18 : 1984
- Quy phạm trang bị điện - Phần 2 : Hệ thống đường dây
2.4. 11 TCN 19 : 1984
dẫn điện.
- Đèn chiếu sáng đường phố - yêu cầu kỹ thuật.
2.5. TCVN 5828 : 1994
- Quy phạm an toàn lươới điện trong xây dựng.
2.6. TCVN 4086 : 1985
- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
2.7. TCVN 4756 : 1989
2.8. Các tiêu chuẩn Việt nam có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường sinh thái
và cảnh quan.
3. Quy định chung
3.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế chiếu sáng nhân tạo sử dụng các loại bóng
đèn phóng điện (huỳnh quang; Thủy ngân cao áp; Metalhalide; Natri cao áp; Natri thấp
áp ) và bóng đèn sợi đốt (Kể cả bóng sợi đốt Halogen ). Đối với những trường hợp sử
dụng các loại nguồn sáng đặc thù khác (đèn LED công suất cao, đèn cảm ứng điện từ)
có thể sử dụng phương pháp tra cứu tương đương căn cứ vào các tính năng kỹ thuật
của bóng đèn.
3.2. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các các công trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị (trừ các công trình thể dục thể thao ngoài trời) có thể là một thành
phần cấu thành của hệ thống chiếu sáng công cộng, được cấp nguồn và điều khIển
theo mạng điều khIển chung của hệ thống chiếu sáng công cộng của đô thị, hoặc cũng
có thể là một hệ thống công trình được quản lý và vận hành một cách độc lập. Hệ
thống chiếu sáng phục vụ luyện tập và thi đấu tại các công trình thể dục thể thao
ngoài trời cần được quản lý vận hành một cách độc lập.
3.3. Khi xác định độ rọi tiêu chuẩn (Tính bằng lux) phải theo thang độ rọi quy định
trong bảng 1.
Bảng 1 : Thang độ rọi tiêu chuẩn
Bậc I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
thang
Độ rọi 0,5 1 2 3 5 7 10 20 30 50 75 100
(lX)
XIII XiV XV XVi XVii XViii XiX XX XXi XXii XXiii XXiV XXV
150 200 300 400 500 600 750 100 1250 1500 2000 2500 3000
0
3.4. Trong quá trình tính toán thiết kế cần tính đến hệ số duy trì của đèn được quy
định trong bảng 2.
Bảng 2 : Hệ số duy trì của đèn
Chu kỳ Cấp bảo vệ của bộ đèn
bảo IP 2X IP 5X IP 6X
dưỡng Phân loại môi trường Phân loại môi trường Phân loại môi trường
Đô thị
Đô thị Đô thị Đô thị Đô thị
lớn, Đô thị
vừa và lớn, vừa và vừa và
lớn,
khu
nhỏ, nhỏ, nhỏ,
Nông khu Nông Nông
công khu
khu C. thôn công khu thôn khu thôn
đèn
nghiệ CN
nghiệ nghiệ C.nghiệ CN
(Tháng)
nặng
p
p nhẹ p nặng p nhẹ nhẹ
nặng
12 0.53 0.62 0.82 0.89 0.9 0.92 0.91 0.92 0.93
18 0.48 0.58 0.8 0.87 0.88 0.91 0.9 0.91 0.92
24 0.45 0.56 0.79 0.84 0.86 0.91 0.88 0.89 0.91
36 0.42 0.53 0.78 0.76 0.82 0.88 0.83 0.87 0.9
3.5. Các thiết bị chiếu sáng được sử dụng cần phải có hiệu quả sử dụng điện năng
cao, độ bền và khả năng duy trì các đặc tính quang học trong điều kiện làm việc ngoài
trời tốt và phải có cấp bảo vệ IP tối thiểu theo quy định trong bảng 3.
Bảng 3 : Cấp bảo vệ IP tối thiểu của thiết bị chiếu sáng
Đặc điểm_ Phân loại môi trường làm việc Cấp bảo vệ tối thiểu
TT
Đèn lắp đặt trong khu vực nông thôn
1 IP 23
Đèn lắp đặt trong đô thị vừa và nhỏ, khu CN nhẹ, khu nhà ở
2 IP 44
Đèn lắp đặt trong đô thị lớn, khu công nghiệp nặng. Phần quang học:: IP 54
3
Đèn đặt dưới độ cao 3m
4 IP 44
Đèn lắp đặt trong hầm, trên thành cầu
5 IP 55
Vị trí lắp đặt đèn có khả năng xẩ ra úng ngập
6 IP 67
Đèn phải thường xuyên làm việc trong điều kiện ngâm nước
7 IP 68
3.6. Thiết kế cấp điện cho hệ thống chiếu sáng phải tuân theo các tiêu chuẩn sau :
11 TCN 18 : 1984 - Quy phạm trang bị điện - Phần 1 : Quy định chung.
11 TCN 19 : 1984 - Quy phạm trang bị điện - Phần 2 : Hệ thống đường dây dẫn điện.
3.7. Hệ thống chiếu sáng (đèn, cột đèn, tủ điện) cần được thiết kế đáp ứng các yêu
cầu về an toàn và bảo vệ chống sét, tiếp đất theo các tiêu chuẩn :
TCVN 4086 : 1985 - Quy phạm an toàn lươới điện trong xây dựng.
TCVN 4756 : 1989 - Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
3.8. Thiết bị chiếu sáng và các thiết bị đi kèm (đèn, cột đèn, cần đèn) phải có tính
thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường. Khi thiết kế chiếu sáng cho một đối tượng hay một khu
vực cụ thể cần lưu ý đến đặc đIểm và yêu cầu chiếu sáng của các khu vực phụ cận
để tránh gây ra hiện tượng “ ô nhiễm ánh sáng “ đối với những khu vực này.
3.9. Mức độ chiếu sáng quy định trong tiêu chuẩn này thể hiện qua các chỉ tiêu độ rọi
ngang trung bình -En(tb), độ rọi điểm trung bình - Ed(tb), độ chói trung bình - L(tb),
cường độ ánh sáng - I được hiểu là ngưỡng tối thiểu mà hệ thống chiếu sáng cần đáp
ứng để đảm bảo yêu cầu ánh sáng cho đối tượng được tiêu chuẩn hoá. Để đảm bảo
hiệu quả kinh tế của công trình và tiết kiệm điện năng tiêu thụ, đối với các công trình
thể dục thể thao ngoài trời mức độ chiếu sáng tối đa cho phép không quá 2 lần
ngưỡng tối thiểu, các công trình khác không quá 1,5 lần ngưỡng tối thiểu quy định
trong tiêu chuẩn.
Yêu cầu kỹ thuật
4.
Chiếu sáng các công trình đô thị
4.1.
Chiếu sáng các đIểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời
4.1.1.
4.1.1.1. Độ rọi ngang trung bình và độ rọi ngang nhỏ nhất trên mặt nền các đIểm đỗ
giao thông công cộng ngoài trời không được nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 4:
Bảng 4 : Tiêu chuẩn chiếu sáng các đIểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời
En ( min)
TT Đối tượng chiếu sáng En (tb) ( Ix) (Ix)
1 Bến xe buýt- xe buýt liên tỉnh 50 20
2 Bãi đỗ xe ngoài trời khu vực trung tâm đô thị 30 10
Bãi đỗ xe ngoài trời khu vực ngoại thành, nông
3 thôn 10 3
Theo T/C thiết kế CS nhân
tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị
Bãi đỗ xe- các điểm trông giữ xư công cộng TCXDVN 259: 2001 quy
nằm trên các tuyến đường định cho tuyến đường đô
4 ( chiếm 1 phần lòng đường, vỉa hè) thị
phần lòng đường, vỉa hè) Theo T/C thiết kế CS nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị TCXDVN 259 : 2001 quy định cho tuyến đường đó
Chú thích :
En(tb) : Độ rọi ngang trung bình, En(min) : Độ rọi ngang nhỏ nhất .
Các chỉ số trên đ• tính đến yếu tố suy giảm của hệ thống chiếu sáng.
4.1.1.2. Hệ số đồng đều của độ rọi En(min) / En(tb) phải đảm bảo không nhỏ hơn
0,2.
4.1.1.3. Đèn phải được bố trí thích hợp để đảm bảo không gây chói lóa cho người lái
xe .
4.1.1.4. Lưới đo kIểm và phương pháp tính toán độ rọi ngang đối với b•i đỗ xe ngoài
trời được quy định trong phụ lục 4 .
4.1.2. Chiếu sáng đường, cầu và đường hầm dành cho người đi bộ
4.1.2.1. Độ rọi ngang trung bình và độ rọi ngang nhỏ nhất trên mặt đường và khu vực
dành cho người đi bộ không được nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 5 :
Bảng 5 : Tiêu chuẩn chiếu sáng các khu vực dành cho người đi bộ
TT Đối tượng chiếu sáng En ( tb) (Ix) En (min) (Ix)
Đường và khu đi bộ ở vùng trung tâm đô thị,
gần các câu lạc bộ giải trí, khu vực mua sắm, có
mật độ giao thông cao, tình hình an ninh trật tự phức
1 tạp 10 5
Đường và khu đi bộ ở vùng ngoiaj thành có mật độ
2 giao thông ở mức trung bình 7 3
Đường và khu đi bộ ở vùng nông thôn, thị trấn,
trong các khu vực nhà ở, mật độ giao thông thấp,
3 tình hình an ninh trật tự tốt 3 1
4.1.2.2. Độ rọi ngang trung bình và độ rọi ngang nhỏ nhất trên cầu và trong đường
hầm dành cho người đi bộ không được nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 6 :
Bảng 6 : Tiêu chuẩn chiếu sáng cầu và đường hầm dành cho người đi bộ
Ban ngày Ban đêm
En (tb) En (min)
Đối tượng chiếu sáng En (tb) ( Ix) En( min) ( Ix) ( Ix) ( Ix)
Đường hầm cho người đi bộ L< 60m 75 30 75
Đường hầm cho người đi bộ L> 60m
Khu vực 20 m hai đầu hầm 300 30 75
Khu vực giữa hầm 75 30 75
Hở K/a K/a 30
Cầu cho người đi bộ Kín 75 30 75
Hở K/a K/a 30
Cầu thang, lối lên xuống Kín 75 30 75
Chú thích :
En(tb) : Độ rọi ngang trung bình , En(min) : Độ rọi ngang nhỏ nhất.
Các chỉ số trên đ• tính đến yếu tố suy giảm của hệ thống chiếu sáng.
K/a : không áp dụng.
4.1.2.3. Đối với đường hầm cho người đi bộ, đèn phải được bố trí sao cho tất cả các
bề mặt của hầm, đặc biệt là các mặt đứng được chiếu sáng.
4.1.2.4. Đèn dùng cho chiếu sáng đường hầm dành cho người đi bộ cần có góc bảo
vệ không nhỏ hơn 15o, công suất bóng đèn sử dụng và quang thông tối đa được quy
định trong bảng 7:
Bảng 7 : Tổng công suất bóng và quang thông tối đa của bộ đèn chiếu sáng đường
hầm
Tổng công suất bóng
tối đa trong bộ đèn Tổng quang thông tối đa
TT Loại bóng đèn sử dụng phát ra từ bộ đèn (Lm)
(W)
1 Đèn huỳnh quang, HQ compact 80 7000
2 Đèn thủy ngân cao áp 125 6500
3 Đèn Sodium cao áp 70 6000
4 Đèn Metalhalide 70 5500
4.1.2.5. Hệ thống điều khIển chiếu sáng sử dụng rơ le thời gian hoặc rơ le quang
điện cần được thiết kế để có thể điều khIển thay đổi mức độ chiếu sáng đáp ứng tiêu
chuẩn quy định theo thời gian ngày - đêm.
4.1.2.6. Đối với những đường hầm có độ dài lớn và phức tạp hoặc có lưu lượng
người đi bộ cao (trong khu vực nhà ga, trung tâm thương mại, hội chợ trIển l•m vv...)
thì ngoài hệ thống chiếu sáng chung cần có hệ thống chiếu sáng sự cố đảm bảo duy
trì mức độ chiếu sáng tối thiểu En(tb) = 5 lx trong vòng 1 giờ khi mất điện lưới.
4.1.2.7. Hệ thống chiếu sáng cầu thang phải tạo ra sự tương phản rõ rệt giữa các bề
mặt thẳng đứng và bề mặt nằm ngang của bậc thang ngay cả khi chúng được lát bằng
các loại vật liệu có mầu sắc khác nhaụ Tỷ số giữa độ rọi trung bình trên bề mặt
ngang và độ rọi trung bình trên bề mặt đứng của các bậc cầu thang không được nhỏ
hơn 3 : 1.
4.1.2.8. Bố trí đèn trong hầm và trên cầu cần xem xét đến khả năng bảo vệ chống
phá hoại và thuận tiện trong vận hành bảo dưỡng đèn.
4.1.3. Chiếu sáng bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,
hội chợ trIển l•m và các trụ sở
4.1.3.1. Độ rọi ngang trung bình bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm
thương mại - hội chợ trIển l•m và các trụ sở không được nhỏ hơn trị số quy định trong
bảng 8 :
Bảng 8 : Tiêu chuẩn chiếu sáng bên ngoài các khu trường học, bệnh viện,
trung tâm thương mại, hội chợ trIển l•m và các trụ sở
TT Đối tượng chiếu sáng En (tb) (Ix) Ghi chú
1 Trường học
Cổng vào 10
Đường nội bộ 5
Sân chơi và tập thể dục 5
Bệnh viện
Cổng vào, khu vực tiếp nhận bệnh nhân 20
2 Đường giữa các khu điều trị 5
Khu vực sân nghỉ ngơi 3
Sàn đỗ xe 10
Trung tâm thương mại- Hội chợ triển
lãm
Cổng vào 20
3
Đường giữa các khu trưng bày, bán hàng 10
Sân trưng bày sản phẩm, bán hàng ngoài
trời 50
Sàn đỗ xe 10
Trụ sở
4 Cổng vào 20
Đường nội bộ 5
Sàn đỗ xe 10
4.1.3.2. Tỷ số giữa giá trị độ rọi ngang lớn nhất và độ rọi ngang trung bình ở các đối
tượng chiếu sáng không được vượt quá :
3 : 1 - Trong trường hợp độ rọi trung bình tiêu chuẩn trên 6 lx.
- Trong trường hợp độ rọi trung bình tiêu chuẩn từ 4 lx đến 6 lx.
5:1
10 : 1 - Trong trường hợp độ rọi trung bình tiêu chuẩn nhỏ hơn 4 lx.
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
4.2.
4.2.1. Các nguyên tắc chung
Trong quá trình thiết kế chiếu sáng công viên, vườn hoa ngoài việc đảm
4.2.1.1.
bảo mức độ chiếu sáng theo tiêu chuẩn quy định còn cần phải đặc biệt quan tâm đến
yếu tố trang trí, thẩm mỹ.
KIểu dáng thiết bị chiếu sáng (đèn, cột đèn, cần đèn) cần có phong cách
4.2.1.2.
đồng nhất và phù hợp với cảnh quan môi trường kiến trúc trong khu vực.
Tùy theo hình thức và quy mô của mỗi công viên, vườn hoa mà hệ
4.2.1.3.
thống chiếu sáng có thể bao gồm toàn bộ hoặc một số trong những thành phần sau đây
:
Chiếu sáng chung khu vực cổng ra vào : đảm bảo mức độ chiếu sáng
a.
quy định .
Chiếu sáng sân tổ chức các hoạt động ngoài trời : đảm bảo mức độ
b.
chiếu sáng quy định .
Chiếu sáng đường dạo : Ngoài việc đảm bảo mức độ chiếu sáng quy
c.
định , thiết kế bố trí đèn phải đảm bảo tính dẫn hướng tạo cho người đi bộ có cảm
nhận rõ ràng về hình dạng và hướng của con đường .
Chiếu sáng cảnh quan thảm cỏ, bồn hoa, mặt nước .
d.
Chiếu sáng tạo phông trang trí : Sử dụng các đèn pha chiếu sáng tán lá
e.
câỵ
Chiếu sáng tạo các đIểm nhấn kiến trúc như đài phun nước, các cụm
f.
tIểu cảnh cây xanh - non bộ.
4.2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ rọi ngang trung bình trong các công viên, vườn hoa không được nhỏ
4.2.2.1.
hơn trị số quy định trong bảng 9 :
Bảng 9 : Tiêu chuẩn chiếu sáng công viên, vườn hoa
En (tb) ( Ix)
Đối tượng chiếu sáng Vườn hoa
TT Công viên
Công viên vườn hoa ở khu vực trung tâm
đô thị lớn, có lưu lượng người qua lại
cao, khả năng xẩy ra các tội phạm hình
sự ở mức cao
Cổng vào chính 20 K/a
1
Cổng vào phụ 10 K/a
Đường trục chính 10 7
Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây
xanh 5 3
Sàn tổ chức các hoạt động ngoài trời 10 10
Công viên vườn hoa ở khu vực ngoài
thành
đô thị lớn, có lưu lượng người qua lại
trung bình, khả năng xẩy ra các tội
phạm hình sự ở mức trung bình
Cổng vào chính 10 K/a
2
Cổng vào phụ 7 K/a
Đường trục chính 5 3
Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây
xanh 3 2
Sàn tổ chức các hoạt động ngoài trời 7 7
Công viên vườn hoa ở khu vực đô thị
3
nhỏ,
có lưu lượng người qua lại thấp, khả
năng xẩy ra các tội phạm hình sự ở mức
thấp
Cổng vào chính 7 K/a
Cổng vào phụ 5 K/a
Đường trục chính 5 3
Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây
xanh 2 1
Sàn tổ chức các hoạt động ngoài trời 5 5
4.2.2.2. Tỉ số giữa giá trị độ rọi ngang lớn nhất và độ rọi ngang trung bình ở các đối
tượng chiếu sáng không được vượt quá :
3 : 1 - Trong trường hợp độ rọi trung bình tiêu chuẩn trên 6 lx.
- Trong trường hợp độ rọi trung bình tiêu chuẩn từ 4 lx đến 6 lx.
5:1
10 : 1 - Trong trường hợp độ rọi trung bình tiêu chuẩn nhỏ hơn 4 lx.
Thiết bị chiếu sáng được sử dụng cần phải có khả năng hạn chế chói
4.2.2.3.
lóa tốt. Vị trí, cao độ đặt đèn và góc chiếu cần tính toán để không gây cảm giác chói
lóa cho người sử dụng. Chủng loại đèn sử dụng trong chiếu sáng công viên vườn hoa
được quy định trong bảng 10 :
Bảng 10 : Chủng loại đèn sử dụng trong chiếu sáng công viên vườn hoa
Chủng loại đèn
Đèn
Đèn pha
chiếu chiếu
Đèn Đèn Đèn Đèn
Đối tượng và mục đích chiếu sáng nấm đường điểm nước
TT pha chùm
1 Chiếu sáng cổng ra vào Có Có Có Có K/a K/a
Chiếu sáng sân tổ chức các hoạt động ngoài
2
trời Có Có Có Có K/a K/a
3 Chiếu sáng đường dạo k/a Có Có Có K/a K/a
Chiếu sáng cảnh quan thảm cỏ, bồn hoa, mặt
4
nước k/a Có Có K/a K/a K/a
5 Chiếu sáng tạo phông trang trí Có K/a K/a K/a K/a K/a
6 Chiếu sáng tạo các điểm nhấn kiến trúc Có K/a K/a K/a Có Có
Nguồn sáng được lựa chọn nên có thành phần quang phổ phù hợp với
4.2.2.4.
môi trường có nhiều cây xanh, gam màu ánh sáng trắng lạnh để tạo cảm giác mát mẻ,
thư gi•n . Chủng loại và công suất bóng đèn sử dụng trong chiếu sáng công viên vườn
hoa được quy định trong bảng 11 :
Bảng 11: Chủng loại và công suất bóng đèn sử dụng trong chiếu sáng công viên vườn
hoa
Công suất bóng đèn (W)
Đối tượng và mục đích chiếu sang
TT Ca T. HQ C
Metalhalide ngân Compact Hallogen N
7
1
Chiếu sáng cổng ra vào 70- 400 80- 250 K/a K/a 2
Chiếu sáng sân tổ chức các hoạt động ngoài 7
2
trời 70- 400 80- 250 K/a K/a 4
3 Chiếu sáng đường dạo 70- 150 80- 125 15- 40 K/a K
Chiếu sáng cảnh quan thảm cỏ, bồn hoa, mặt
4
nước 70- 250 80- 125 15- 40 K/a K
5 Chiếu sáng tạo phông trang trí 70- 400 K/a K/a K/a K
7
6
Chiếu sáng tạo các điểm nhấn kiến trúc 70- 400 80- 125 15- 40 80- 300 2
MỤC LỤC
Trang
1. Phạm vi áp dụng 1
2. Tiêu chuẩn viện dẫn 1
3. Quy định chung 2
yêu cầu kỹ thuật
4.
4
Chiếu sáng các công trình đô thị
4.1. 4
4.1.1. Chiếu sáng các đỉm đỗ giao thông công cộng ngoài trời 4
4.1.2. Chiếu sáng đường, cầu và đường hầm dành cho người đi bộ
4
4.1.3. Chiếu sáng bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,
hội chợ triển l•m và các trụ sở 6
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
4.2. 7
4.2.1 Các nguyên tắc chung
7
4.2.2 Chỉ tiêu kỹ thuật 8
Chiếu sáng các công trình kiến trúc – Tượng đài -
4.3.
Đài phun nước 11
4.3.1. Chiếu sáng các công trình kiến trúc 11
4.3.2. Chiếu sáng tượng đài
14
4.3.3. Chiếu sáng đài phun nước 15
Chiếu sáng các công trình thể dục thể thao ngoài trời
4.4. 16
4.4.1. Các nguyên tắc chung 16
4.4.2. Chiếu sáng sân bang đá, sân vận động đa chức năng 18
4.4.3. Chiếu sáng sân quần vợt 21
4.4.4. Chiếu sáng sân bang chuyền - bóng rổ – cầu lông 24
4.4.5. Chiếu sáng bể bơi ngoài trời
27
4.4.6. Chiếu sáng phục vụ truyền hình màu
29
phụ lục :
Phụ lục 1 : Các thuật ngữ và khái niệm có liên quan
30
Phụ lục 2 : Ký hiệu cấp bảo vệ chống bụi – nước (iP XX)
34
Phụ lục 3 : Ký hiệu cấp bảo vệ điện
35
Phụ lục 4 : Phương pháp đo kiểm chiếu sáng b•i đỗ xe ngoài trời 36
Phụ lục 5 : Phương pháp bố trí chiếu sáng kiến trúc
37
Phụ lục 6 : Phương pháp tính toán số lượng đèn
chiếu sáng kiến trúc 43
Phụ lục 7 : Phương pháp bố trí chiếu sáng một số
công trình thể thao ngoài trời 45
Phụ lục 8 : Phương pháp đo kiểm chiếu sáng một số
công trình thể thao ngoài trời 50
Phụ lục 9 : Thông số kỹ thuật của một số loại bóng đèn
thông dụng trong chiếu sáng đô thị 55
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Tiêu chuẩn anh BS 5489 : Part 1 : 1992 - Chiếu sáng đường giao thông - Phần 1 .
Hướng dẫn các nguyên tắc chung.
(British standard BS 5489 : Road lighting - Part 1. Guide to the general principle)
2. Tiêu chuẩn anh BS 5489 : Part 3 : 1992 - Chiếu sáng đường giao thông - Phần 3 .
Hướng dẫn thực hành chiếu sáng các đường phụ trợ và các khu đi bộ liền kề.
(British standard BS 5489 : Road lighting - Part 3. Code of practice for lighting for
subsidiary roads and associated pedestrian areas)
3. Tiêu chuẩn anh BS 5489 : Part 9 : 1996 - Chiếu sáng đường giao thông - Phần 9 .
Hướng dẫn thực hành chiếu sáng các khu trung tâm đô thị và khu công cộng.
(British standard BS 5489 : Road lighting - Part 9. Code of practice for lighting for
urban centres and public amenity areas)
4. Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS Z 9110 : 1979 - Khuyến cáo mức độ chiếu
sáng.
(Japanese industrial Standard JIS Z 9110 : 1979 - Recommended level of
illumination)
5. Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS Z 9120 : 1995 - Chiếu sáng các sân quần
vợt và sân bóng chày ngoài trời.
(Japanese industrial Standard JIS Z 9120 : 1995 - Lighting for outdoor tennis courts
and outdoor baseball fields)
6. Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS Z 9121 : 1997 - Chiếu sáng các sân vận
động đa chức năng, sân bóng đá và sân bóng bầu dục ngoài trờị
(Japanese industrial Standard JIS Z 9121 : 1997 - Lighting for outdoor tracks and
fields, outdoor soccer fields and rugby fields)
7. Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS Z 9123 : 1997 - Chiếu sáng các bể bơi
ngoài trời và bể bơi trong nhà.
(Japanese industrial Standard JIS Z 9123 : 1997 - Lighting for outdoor, indoor
swimming pools)
8. IES - Hiệp hội kỹ sư chiếu sáng Bắc Mỹ - Khuyến cáo thực hành chiếu sáng các
khu thể thao và khu giải trí .
(illuminating engineering society of North america - Recommended practice for
Sports and Recreational area lighting)
LG6 : 1992 - Hướng dẫn chiếu sáng không gian xung quanh.
9.
(Lighting guide - The outdoor environment)