logo

Quy trình khôi phục hệ thống điện Việt Nam


TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM QUY TRÌNH KHÔI PHỤC HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM (Khởi động đen, tái lập hệ thống điện Việt Nam khi tan rã từng phần hay toàn bộ) Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam MỤC LỤC QUY TRÌNH KHÔI PHỤC ......................................................................................................................1 HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM................................................................................................................1 PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG...................................................................................................................3 CHƯƠNG 1. PHẠM VI ÁP DỤNG - GIẢI THÍCH TỪ NGỮ...........................................................4 CHƯƠNG 2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHÔI PHỤC HỆ THỐNG ĐIỆN........................6 Mục 1. Mục đích, khái niệm và thứ tự công việc.........................................................................6 Mục 2. Quy định về khả năng khởi động đen của một nhà máy - một hệ thống........................ 8 PHẦN 2. NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA KHÔI PHỤC HỆ THỐNG....................10 CHƯƠNG 3. PHÂN CẤP CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA KHÔI PHỤC HỆ THỐNG.........................11 CHƯƠNG 4. NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA.........13 CHƯƠNG 5. NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN..................15 CHƯƠNG 6. NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRUYỀN TẢI ĐIỆN............................................17 CHƯƠNG 7. NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN..........................................................18 CHƯƠNG 8. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CÔNG TY ĐIỆN LỰC........................................................20 CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG KHÔI PHỤC HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM..............21 CHƯƠNG 9. NHỮNG YÊU CẦU - THAO TÁC CƠ BẢN.............................................................22 CÁC PHỤ LỤC.........................................................................................................................................23 A: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM...........................................................................24 Phụ lục 1. Sơ đồ kết dây cơ bản............................................................................................................. 24 Phụ lục 2. Hệ thống sa thải phụ tải đặc biệt......................................................................................... 24 Phụ lục 3. Chất lượng điện năng............................................................................................................ 26 Phụ lục 4. Dải điều chỉnh tần số - Phân cấp điều chỉnh .......................................................................27 Phụ lục 5. Hệ thống liên động trên hệ thống 500kV ............................................................................. 28 Phụ lục 6. Danh sách ưu tiên các thiết bị điện........................................................................................ 34 Phụ lục 7. Danh sách các nhà máy có khả năng khởi động đen - các nhà máy có khả năng tách l ưới giữ tự dùng.............................................................................................................................................................. 34 Phụ lục 8. Danh sách các nhà máy và trạm điện quan trọng................................................................. 35 B: MỘT SỐ PHƯƠNG ÁN KHÔI PHỤC ĐIỂN HÌNH..................................................................36 Phụ lục 1. Phương án khôi phục hệ thống điện miền Bắc...................................................................36 Phụ lục 2. Phương án khôi phục hệ thống điện miền Nam.................................................................. 41 Phụ lục 3. Phương án khôi phục hệ thống điện miền Trung ................................................................ 46 Phụ lục 4. Phương án khôi phục hệ thống điện Quốc Gia...................................................................49 Trang 2/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG Trang 3/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam CHƯƠNG 1. PHẠM VI ÁP DỤNG - GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Điều 1. Quy trình này áp dụng trong trường hợp hệ thống điện Việt Nam bị tan rã từng phần hay toàn bộ. Các đơn vị cần nắm vững và phải tuân thủ theo Quy trình này bao gồm: Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc Gia (A0), Các Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền (A1, A2, A3), Các đơn vị cần nắm vững Quy trình này bao gồm: Các đơn vị phát điện có đấu nối với hệ thống điện Quốc Gia thuộc quyền điều khiển của Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc Gia, Các đơn vị Truyền tải điện, Các Công ty Điện lực. Các vấn đề về xử lý sự cố không đề cập đến trong Quy trình này sẽ đ ược xử lý tuân theo Quy trình Điều độ Hệ thống điện và hệ thống các quy trình, quy ph ạm vận hành thiết bị điện hiện hành. Điều 2. Định nghĩa và giải thích từ ngữ STT Từ ngữ Định nghĩa 1 Đơn vị phát Được hiểu là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động phát điện có điện đấu nối với hệ thống điện Quốc Gia thuộc quyền điều khi ển của Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia và các Trung Tâm đi ều độ HTĐ miền tương ứng. 2 Hệ thống Hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang điện quốc gia thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất trong cả nước bởi Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia. 3 Hệ thống Hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang điện miền thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất bởi các Trung tâm Điều độ HTĐ miền 4 Khởi động Khả năng của một nhà máy/hệ thống tự khởi động được sau khi đen mất điện toàn bộ mà không cần nhận điện từ hệ thống bên ngoài và đủ khả năng vận hành ổn định với m ột lượng ph ụ t ải nhất định. Trang 4/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam STT Từ ngữ Định nghĩa 5 Khôi phục hệ Các thao tác được thực hiện theo trình tự nhất định nhằm đưa thống một hệ thống điện ở trạng thái tan rã từng phần hay toàn bộ về trạng thái làm việc ổn định với lượng phụ tải bị gián đo ạn cung cấp điện nhỏ nhất. 6 Lưới điện Hệ thống đường dây tải điện, máy biến áp và trang thi ết b ị ph ụ trợ để truyền dẫn điện. Lưới điện, theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành, được phân biệt thành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối.. 7 Sự c ố Là các sự kiện xảy ra do thiết bị hư hỏng hoặc thay đổi trạng thái làm việc đến tình trạng không mong muốn. 8 Tách lưới giữ Khả năng của một nhà máy tự động tách ra ho ạt đ ộng ổn đ ịnh tự dùng với lượng phụ tải được định trước khi mà các thông số c ủa h ệ thống (tần số, điện áp, trạng thái lưới điện...) có kết nối với nhà máy lệch ra khỏi giới hạn quy định của nhà máy đó. 9 Tan rã hệ Trạng thái toàn bộ hoặc phần lớn phụ tải của một hệ thống bị thống gián đoạn cung cấp điện do sự cố một hay nhiều phần tử có liên quan đến hệ thống đó (máy phát, máy biến áp, máy c ắt, đường dây liên kết, đường dây nội vùng...) 10 Tan rã toàn bộ Trạng thái toàn bộ phụ tải của một hệ thống bao gồm cả tự dùng của tất cả các nhà máy, trạm điện trong hệ thống bị gián đoạn cung cấp điện. 11 Tan rã từng Trạng thái phần lớn phụ tải của một hệ thống bị gián đo ạn phần cung cấp điện, phần còn lại của phụ tải được cấp điện bởi hệ thống nguồn và/hoặc lưới điện độc lập Điều 3. Trong Quy trình này, các từ ngữ và ký hiệu viết tắt được hiểu như sau: STT Cụm từ Ký hiệu 1. Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia ĐĐQG (A0) 2. Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền ĐĐM STT Cụm từ Ký hiệu 3. Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Bắc A1 Trang 5/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam 4. Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Nam A2 5. Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Trung A3 6. Công ty Điện lực CTĐL 7. Công ty Truyền tải điện CTTTĐ 8. Kỹ sư điều hành KSĐH 9. Điều độ viên ĐĐV 10. Hệ thống điện HTĐ 11. Nhà máy điện NMĐ 12. Máy biến áp MBA 13. Máy cắt MC 14. Trạm điện 500kV, 220kV, 110kV... T500kV, T220kV, T110kV,... 15. Hệ thống giám sát điều khiển và thu thập số liệu SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) 16. Hệ thống quản lý năng lượng EMS Điều 4. Quy định về phê duyệt, sửa đổi và bổ sung quy trình: Quy trình này do Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đi ện lực Vi ệt Nam (hoặc Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám đốc uỷ quyền) phê duyệt và ban hành. Quy trình này được cập nhật thường xuyên cho phù h ợp v ới sự phát tri ển h ệ thống. Giám đốc Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia (hoặc Phó Giám đ ốc đ ược Giám đốc uỷ quyền) được quyền sửa đổi, bổ sung "Phần 4: Các Phụ Lục" trong Quy trình này. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào, ĐĐQG có trách nhiệm thông báo b ằng văn b ản tới các đơn vị đề cập trong Điều 1 của quy trình này. CHƯƠNG 2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHÔI PHỤC HỆ THỐNG ĐIỆN Mục 1. Mục đích, khái niệm và thứ tự công việc Điều 5. Mục đích của việc khôi phục hệ thống: Trang 6/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam Mục đích chính của việc khôi phục hệ thống đi ện Vi ệt Nam là sau khi tan rã một phần hoặc toàn bộ hệ thống, nhanh chóng thiết lập lại một h ệ th ống đi ện thống nhất làm việc an toàn, ổn định, tin cậy thông qua việc khôi phục ngu ồn đi ện, lưới điện, phụ tải điện. Trong quá trình khôi phục hệ thống điện, cần tuân thủ chặt chẽ Quy trình x ử lý sự cố HTĐ để luôn đảm bảo các thông số tần số, điện áp của hệ thống m ới đ ược xác lập phải được giữ trong giới hạn cho phép. Điều 6. Các mức cảnh báo khả năng tan rã đối với một hệ thống: Trạng thái hoạt động của một hệ thống điện được chia thành 3 cấp c ảnh báo sắp xếp theo độ nguy hiểm giảm dần như sau: Cảnh báo Cấp 1 (trạng thái rất nguy hiểm): Một hệ thống điện được đặt trong trạng thái này khi xuất hiện 1 phần tử (đường dây liên k ết, đ ường dây n ội vùng, máy phát, máy biến áp, đường cấp nhiên liệu...) nếu sự cố sẽ gây tan rã hệ thống. Cảnh báo Cấp 2 (trạng thái nguy hiểm): Một hệ thống đi ện đ ược đ ặt trong trạng thái này khi xuất hiện 1 phần tử (đường dây liên k ết, đ ường dây n ội vùng, máy phát, máy biến áp, đường cấp nhiên liệu ...) nếu sự c ố sẽ gây t ần s ố và/ho ặc điện áp của hệ thống đó vượt ra khỏi ngưỡng giá trị quy định. Cảnh báo Cấp 3 (trạng thái bình thường): Một hệ thống đi ện đ ược đặt trong trạng thái này khi bất kỳ một phần tử nào ngừng hoạt động thì cũng không làm cho tần số và/hoặc điện áp của hệ thống vượt khỏi ngưỡng giá trị quy đ ịnh, ho ặc n ếu có thì hệ thống cũng hoà toàn có khả năng tự động tr ở về tr ạng thái xác l ập ban đ ầu mà không gây ảnh hưởng tới chế độ làm việc của các thiết bị còn lại của hệ thống. Lệnh đặt một hệ thống điện vào mức cảnh báo nào do Giám đốc Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia quyết định và thông báo bằng văn bản t ới các đ ơn v ị đ ược quy định tại Điều 1 Quy trình này. Điều 7. Thứ tự ưu tiên cấp điện các thiết bị điện khi tiến hành khôi phục h ệ th ống được sắp xếp theo thứ tự như sau: 1. Thiết bị điện cấp 1: bao gồm tự dùng các nhà máy, trạm điện, các thi ết bị đi ện khi mất điện có khả năng ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, đe do ạ đ ến môi trường và an toàn tính mạng con người trên diện rộng. 2. Thiết bị điện cấp 2: bao gồm tự dùng các nhà máy, trạm đi ện, các thi ết b ị đi ện khi mất điện có khả năng gây thiệt hại nghiêm trọng đến các ngành kinh tế khác, hoặc có thể làm chậm, thậm chí không tiến hành được việc khôi phục hệ thống. 3. Thiết bị điện cấp 3: bao gồm các thiết bị điện còn lại của hệ thống. Trang 7/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam Điều 8. Khi đã thiết lập được hệ thống điện thống nhất và ổn định, trên c ơ sở tối thiểu thời gian gián đoạn cung cấp điện, việc cấp điện lại cho phụ tải l ưới phân phối được xem xét tiến hành theo trình tự ưu tiên. Danh sách các ph ụ t ải theo trình tự ưu tiên phải do các ĐĐM và CTĐL lưới điện phân phối phối hợp với c ơ quan có thẩm quyền của địa phương lập ra. Thứ tự ưu tiên của phụ tải được khuyến cáo như sau: 1. Phụ tải điện loại 1: Các phụ tải phục vụ mục đích chính trị, các trung tâm hành chính, trung tâm y tế, trung tâm thông tin liên lạc, các ph ụ t ải ph ục v ụ cho an ninh, quốc phòng.v.v… 2. Phụ tải điện loại 2: Các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh t ế, các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, các nhà máy sản xuất n ước sinh ho ạt, trạm b ơm phục vụ chống úng, hạn .v.v… 3. Phụ tải điện loại 3: Các phụ tải còn lại khác. Điều 9. Các thứ tự công việc ưu tiên trong quá trình khôi phục như sau: 1. Khôi phục các nguồn cung cấp điện xoay chiều cho các thiết bị điện cấp 1. Danh sách các thiết bị điện này được đề cập tại Phần 4. Các Phụ Lục - A. Hi ện tr ạng HTĐ Việt Nam. 2. Khôi phục các nguồn cung cấp điện xoay chiều cho các thiết bị điện cấp 2. Danh sách các trạm và nhà máy này được đề cập tại Phần 4. Các Ph ụ Lục - A. Hi ện trạng HTĐ Việt Nam. 3. Khôi phục các nguồn cung cấp điện xoay chiều cho các thiết bị liên lạc thiết yếu trên toàn khu vực. 4. Khôi phục các phụ tải của khách hàng trong phạm vi c ần thi ết để đi ều ch ỉnh điện áp và để các tổ máy phát vận hành an toàn trong giai đoạn đầu của quá trình khôi phục hệ thống. 5. Nhanh chóng hoà đồng bộ vùng ổn định và cân bằng gi ữa nguồn phát và ph ụ t ải với các phần khác của hệ thống điện hoặc với hệ thống đi ện li ền kề để tạo ra một hệ thống điện thống nhất và ổn định. 6. Cấp điện lại cho phụ tải lưới phân phối theo thứ tự ưu tiên. Thứ tự ưu tiên c ủa phụ tải được đề cập tại Phần 4. Phụ Lục - A. Hiện trạng HTĐ Việt Nam. Mục 2. Quy định về khả năng khởi động đen của một nhà máy - một hệ thống Điều 10. Một nhà máy có khả năng khởi động đen khi các tổ máy có khả năng t ự động khởi động và cấp điện lên lưới sau khi đã mất toàn bộ đi ện tự dùng mà ch ỉ dựa vào khả năng sẵn sàng của các thiết bị trong bản thân nhà máy đó. Trang 8/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam Điều 11. Một hệ thống điện có khả năng khôi phục trong trường hợp tan rã t ừng phần hay toàn bộ khi thoả mãn toàn bộ các điều kiện sau: • Yêu cầu về nguồn điện: - Cần có ít nhất một nhà máy có khả năng kh ởi đ ộng đen (tho ả mãn các đi ều kiện tại Điều 10 Quy trình này) hoặc nhà máy có mạch tách l ưới gi ữ t ự dùng (Sau đây gọi chung là Nhà máy được chọn khởi động đen hệ thống). - Công suất khả dụng của Nhà máy được chọn khởi động đen h ệ th ống ph ải đủ lớn để đảm bảo cung cấp điện tự dùng các nhà máy điện và trạm điện quan trọng cũng như cấp nguồn cho các thiết bị liên lạc phục vụ công tác khôi ph ục h ệ thống. - Dải điều chỉnh công suất hữu công và công suất vô công c ủa Nhà máy đ ược chọn khởi động đen hệ thống phải đủ rộng để đảm bảo gi ữ ổn định tần số và đi ện áp trong quá trình khôi phục. - Thời gian khởi động đen của Nhà máy được chọn khôi phục h ệ th ống ph ải không quá lớn để đảm bảo thời gian tối thiểu cho việc c ấp lại tự dùng cho các nhà máy khác trong hệ thống. Các Nhà máy được chọn khởi động đen hệ thống cho từng hệ th ống đ ược nêu tại Phần 4. Phụ Lục - B. Một số phương án khôi phục tiêu biểu. • Yêu cầu về lưới điện - Phải có ít nhất một đường dây từ cấp 110kV trở lên n ối nhà máy đi ện đ ược chọn khởi động đen cho hệ thống với các Nhà máy điện và Trạm bi ến áp quan tr ọng khác ở trạng thái sẵn sàng mang điện. - Các máy cắt phía cao áp của các Nhà máy đi ện và Tr ạm bi ến áp quan tr ọng phải được trang bị mạch hoà ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. Các Nhà máy điện và Trạm biến áp quan trọng được nêu tại Phần 4. Phụ Lục - A. Hiện trạng HTĐ Việt Nam. Trang 9/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam PHẦN 2. NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA KHÔI PHỤC HỆ THỐNG Trang 10/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam CHƯƠNG 3. PHÂN CẤP CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA KHÔI PHỤC HỆ THỐNG Điều 12. Các nhân viên vận hành của các đơn vị sau đây sẽ trực tiếp tham gia công tác khôi phục hệ thống: • Kỹ sư điều hành HTĐ Quốc Gia (KSĐH A0) • Kỹ sư điều hành HTĐ miền (KSĐH A1, A2, A3). • Điều độ viên lưới điện phân phối của các Công ty điện lực, S ở đi ện lực. • Trưởng kíp các trạm biến áp thuộc phạm vi Điện lực quản lý • Trưởng ca các nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia hoặc các Trung tâm Điều độ HTĐ mi ền tương ứng. • Trưởng kíp các trạm biến áp thuộc phạm vi các Đơn vị Truyền tải điện quản lý. Điều 13. Phân cấp chỉ huy quá trình khôi phục hệ thống như sau: 1. Kỹ sư điều hành HTĐ Quốc gia trực ban (sau đây gọi là KSĐH HTĐ QG) là người chỉ huy cao nhất của toàn bộ quá trình khôi phục HTĐ Quốc gia. 2. Kỹ sư điều hành HTĐ miền trực ban (sau đây gọi là KSĐH HTĐ miền) là người trực tiếp chỉ huy khôi phục HTĐ miền, chịu sự chỉ huy trực ti ếp của KSĐH HTĐ QG. 3. Điều độ viên lưới điện phân phối trực ban (sau đây gọi là ĐĐV) là người trực tiếp chỉ huy khôi phục lưới điện phân phối, chịu sự chỉ huy trực ti ếp của KSĐH HTĐ miền tương ứng. 4. Trưởng ca các nhà máy điện trực ban (sau đây gọi là Trưởng ca NMĐ) là người trực tiếp chỉ huy việc duy trì sự làm việc ổn định cho nhà máy c ủa mình theo khả năng của hệ thống và thiết bị, chịu sự ch ỉ huy tr ực ti ếp của KSĐH HTĐ QG (hoặc người được KSĐH HTĐ QG uỷ quyền) và KHĐH HTĐ miền tương ứng. Trang 11/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam 5. Trưởng kíp các trạm biến áp trực ban (sau đây gọi là Trưởng kíp tr ạm) là người trực tiếp thao tác hoặc chỉ huy thao tác các thiết b ị thu ộc quyền điều khiển của mình, chịu sự chỉ huy của đơn vị điều độ có quyền đi ều khiển tương ứng. Điều 14. Phân cấp về quyền điều khiển và quyền kiểm tra các thiết bị trên hệ thống tuân theo Quy trình Điều độ HTĐ Quốc Gia hiện hành. Trang 12/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam CHƯƠNG 4. NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Điều 15. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia có những nhiệm vụ chính sau đây: Trực tiếp chỉ huy việc khôi phục hệ thống 500kV và các NMĐ thuộc quyền điều khiển khi hệ thống bị tan rã thông qua KSĐH HTĐ Quốc Gia trực ban. Thiết lập, chỉnh định các hệ thống liên động trên hệ thống 500kV. Lập danh sách các nhà máy thuộc quyền điều khiển có khả năng khởi động đen và/hoặc có khả năng tách lưới giữ tự dùng. Tổ chức diễn tập xử lý khôi phục HTĐ Quốc Gia, HTĐ miền cho các KSĐH HTĐ Quốc Gia và KSĐH HTĐ miền ít nhất 1 năm một lần. Tiến hành bảo dưỡng, nâng cấp các thiết bị trong hệ thống SCADA, hệ th ống phục vụ đào tạo xử lý sự cố, cập nhật dữ liệu và đảm bảo tính chính xác, độ sẵn sàng của các hệ thống này. Cập nhật - sửa đổi Phần 4. Phụ Lục Quy trình Khôi ph ục Hệ th ống cho phù h ợp với hiện trạng hệ thống điện. Kiến nghị Tổng Công ty sửa đổi các phần còn l ại của Quy trình này. Chậm nhất 7 ngày sau khi Quy trình sửa đổi được phê duyệt, Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia cần thông báo bằng văn bản cho các đ ơn v ị liên quan được đề cập trong Điều 1 của quy trình này. Khi một hệ thống được đặt trong trạng thái Cảnh báo cấp 1, Trung tâm Đi ều đ ộ HTĐ Quốc Gia cần phối hợp với các ĐĐM tương ứng thi ết lập Phương án xử lý sự cố tạm thời cho hệ thống đó. Điều 16. Khi xảy ra sự cố tan rã toàn bộ hoặc một phần HTĐ Quốc Gia, các Kỹ sư điều hành HTĐ Quốc Gia trực ban có những nhiệm vụ chính sau đây: a) Giữ ổn định phần còn lại của hệ thống điện Quốc gia, tránh sự c ố lan rộng ảnh hưởng đến các vùng khác của hệ thống điện. b) Nhanh chóng xác định điểm sự cố, cô lập phần tử sự cố (nếu có) thuộc quyền điều khiển, đưa HTĐ 500kV về trạng thái sẵn sàng làm việc. c) Nhanh chóng nắm bắt tình hình các phần tử trong hệ th ống b ị tan rã (tình tr ạng các NMĐ, trạm điện, lưới truyền tải...). Đánh giá sơ bộ khả năng sẵn sàng làm việc các phần tử đó. Trang 13/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam d) Lựa chọn nhà máy khởi động đen cho hệ thống, xác định các Nhà máy đi ện và Trạm điện quan trọng cho việc khôi phục hệ thống hiện tại. e) Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết và yêu cầu KSĐH HTĐ mi ền ch ủ đ ộng lập Phương án khôi phục hệ thống điện miền tương ứng. Th ống nh ất v ới KSĐH HTĐ miền đưa ra Phương án khôi phục hệ thống đi ện mi ền tương ứng. Khi đã đồng ý với Phương án này, cần tạo điều kiện để KSĐH HTĐ mi ền hoàn thành Phương án khôi phục hệ thống đã thống nhất f) Sẵn sàng hoà điện hệ thống đang khôi phục với các hệ thống lân cận ngay khi có khả năng. Trang 14/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam CHƯƠNG 5. NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN Điều 17. Các Trung tâm Điều độ HTĐ miền có những nhiệm vụ chính sau đây: Trực tiếp chỉ huy việc khôi phục HTĐ miền tương ứng khi hệ th ống này b ị tan rã thông qua KSĐH HTĐ miền trực ban. Thiết lập, chỉnh định các hệ thống liên động, hệ thống tự đ ộng sa thải ph ụ t ải theo tần số thấp (F81), hệ thống sa thải phụ tải đặc biệt (STĐB) trên h ệ th ống điện miền tương ứng theo yêu cầu của ĐĐQG. Lập danh sách các nhà máy thuộc quyền điều khiển có khả năng khởi động đen và/hoặc có khả năng tách lưới giữ tự dùng. Tổ chức diễn tập xử lý khôi phục HTĐ miền cho các KSĐH HTĐ miền ít nhất 1 năm một lần. Tiến hành bảo dưỡng, nâng cấp các thiết bị trong hệ thống SCADA, hệ th ống phục vụ đào tạo xử lý sự cố, cập nhật dữ liệu và đảm bảo tính chính xác, độ sẵn sàng của các hệ thống này. Kiến nghị ĐĐQG sửa đổi, bổ xung Phần 4. Phụ Lục trong Quy trình Khôi ph ục Hệ thống cho phù hợp với hiện trạng hệ thống thuộc quyền quản lý. Thiết lập Phương án xử lý sự cố tạm thời khi HTĐ mi ền đ ược đ ặt trong tr ạng thái Cảnh báo cấp 1. Điều 18. Khi xảy ra sự cố tan rã một HTĐ miền, KSĐH HTĐ miền tương ứng có những nhiệm vụ sau: a) Nhanh chóng xác định điểm sự cố trên hệ thống, cô lập phần tử sự cố (n ếu có) thuộc quyền điều khiển. g) Nhanh chóng nắm bắt tình hình các phần tử trong hệ th ống b ị tan rã (tình tr ạng các NMĐ, trạm điện, lưới truyền tải...). Đánh giá sơ bộ khả năng sẵn sàng làm việc các phần tử đó và đưa ra phương án khôi phục hệ thống đi ện mi ền t ương ứng. Thông báo sơ bộ phương án khôi phục hệ thống điện bằng đi ện tho ại (hoặc các thiết bị thông tin hữu hiệu khác) cho KSĐH HTĐ Qu ốc Gia. Ti ến hành theo phương án này khi đã có sự thống nhất của KSĐH HTĐ Quốc Gia. Trang 15/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam b) Dựa trên tình trạng hệ thống lúc sự cố, dựa trên các thông tin và yêu c ầu c ủa KSĐH HTĐ Quốc Gia, chủ động đưa ra Phương án khôi phục các thi ết b ị thu ộc quyền điều khiển trong hệ thống điện miền. c) Trong quá trình khôi phục, đối với những thao tác không ảnh h ưởng đ ến các h ệ thống điện khác, KSĐH HTĐ miền được toàn quyền quyết định và chỉ phải báo lại cho KSĐH HTĐ Quốc Gia sau khi đã khôi phục xong hoặc khi có yêu cầu. d) Đối với những thao tác sau đây KSĐH HTĐ miền c ần phải được sự nhất trí c ủa KSĐH HTĐ Quốc Gia trước khi tiến hành thao tác: - Đóng điện đường dây liên kết với HTĐ lân cận. - Khởi động, hoà lưới hoặc ngừng các tổ máy phát điện nằm trong hệ thống điện miền nhưng không thuộc quyền điều khiển. - Khôi phục những phụ tải làm ảnh hưởng lớn đến chế độ làm việc của nhà máy điều tần của hệ thống khi mà việc thiết lập liên kết với các HTĐ lân cận đã và đang thực hiện. e) Trong trường hợp mất liên lạc với KSĐH HTĐ QG thì KSĐH HTĐ mi ền đ ược phép chủ động thực hiện khôi phục HTĐ miền và phải báo lại cho KSĐH HTĐ QG ngay khi nối lại được liên lạc. Trang 16/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam CHƯƠNG 6. NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRUYỀN TẢI ĐIỆN Điều 19. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và diễn tập xử lý sự cố cho Trưởng kíp trạm và nhân viên vận hành các trạm biến áp thuộc phạm vi m ỗi Đ ơn v ị Truyền t ải đi ện quản lý. Điều 20. Lập lịch sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ các h ệ th ống SCADA, các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị cảnh báo sự cố, các hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, các máy phát diesel cấp điện tự dùng trạm, các thiết bị của hệ thống bảo vệ liên động và sa thải đặc biệt trên các thiết bị thuộc quyền quản lý. Điều 21. Lập danh sách theo thứ tự ưu tiên cần được cấp lại đi ện cho các thi ết b ị điện tự dùng xoay chiều chính ở các trạm biến áp và các trạm cắt thuộc quyền quản lý. Điều 22. Lập danh sách các trạm điện có diesel cấp điện tự dùng, các trạm đi ện có các yêu cầu đặc biệt cần phải cấp điện tự dùng lại sớm n ếu không s ẽ ảnh h ưởng đến tính mạng con người và thiết bị thuộc mình quản lý và gửi về c ấp đi ều đ ộ có quyền điều khiển. Điều 23. Khi hệ thống thuộc quyền quản lý được đặt vào trạng thái Cảnh báo cấp 1, hạn chế tiến hành sửa chữa (trừ trường hợp sự cố) các đường dây truyền tải liên kết với các Nhà máy phát điện được lựa chọn khởi động đen cho hệ thống. Điều 24. Khi xảy ra sự cố tan rã hệ thống, Trưởng kíp các trạm biến áp cần tuân th ủ chặt chẽ theo các Quy trình Điều độ HTĐ Quốc Gia, Quy trình thao tác các thi ết b ị điện trong HTĐ Quốc Gia, Quy trình xử lý sự cố HTĐ Quốc Gia và các quy trình, quy phạm hiện hành đối với thiết bị tại trạm mình. Trang 17/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam CHƯƠNG 7. NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN Điều 25. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và diễn tập xử lý sự cố cho Trưởng ca và nhân viên vận hành các nhà máy điện thuộc phạm vi Đơn vị Phát điện quản lý. Điều 26. Lập lịch sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ các thi ết bị SCADA, các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị cảnh báo sự cố , các hệ th ống đèn chi ếu sáng sự cố, các máy phát diesel cấp điện tự dùng, các thi ết b ị c ủa h ệ th ống b ảo v ệ liên động và tự động của các tổ máy. Điều 27. Lập danh sách các thiết bị điện tự dùng xoay chiều chính của nhà máy theo thứ tự ưu tiên cần phải cấp điện lại khi mất điện. Điều 28. Tính toán thời gian tối thiểu cần phải cấp điện tự dùng lại cho nhà máy khi có sự cố mất điện toàn nhà máy và gửi về cấp điều độ có quyền điều khiển. Điều 29. Đối với các nhà máy có khả năng khởi động đen, lập các ph ương án kh ởi động đen của nhà máy, gửi về cấp điều độ có quyền đi ều khi ển khi có thay đ ổi hoặc khi được yêu cầu. Định kỳ 3 tháng một lần phải kiểm tra khả năng khởi đ ộng đen của nhà máy. Điều 30. Đối với các nhà máy có khả năng tách lưới giữ tự dùng, phối hợp với c ấp điều độ nắm quyền điều khiển lập các phương án tách lưới gi ữ tự dùng c ủa nhà máy. Định kỳ 3 tháng một lần phải kiểm tra khả năng tách lưới gi ữ tự dùng của nhà máy. Điều 31. Với các nhà máy có khả năng khởi động đen hoặc có kh ả năng tách l ưới gi ữ tự dùng, trong trường hợp do sửa chữa thiết bị hoặc sự cố nào đó dẫn đến m ất khả năng khởi động đen, mất khả năng tách lưới gi ữ tự dùng ho ặc thay đ ổi ph ương án tách lưới giữ tự dùng thì phải báo ngay ĐĐQG và ĐĐM. Điều 32. Với các nhà máy có khả năng khởi động đen hoặc có kh ả năng tách l ưới gi ữ tự dùng, khi hệ thống được đặt chế độ Cảnh báo cấp 1 thì vi ệc hành s ửa ch ữa các thiết bị phục vụ khởi động đen và/hoặc các thiết bị phục vụ tách lưới gi ữ t ự dùng cần phải được sự đồng ý của ĐĐQG. Điều 33. Khi xảy ra tan rã hệ thống, Trưởng Ca các nhà máy có những nhiệm vụ sau: Trang 18/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam a) Đối với những tổ máy đang nối lưới, nhanh chóng giữ ổn định tổ máy trong kh ả năng có thể. b) Đối với những tổ máy đã tách lưới sự cố cần ghi nhận các thông tin sự c ố (r ơ le tác động, thời điểm sự cố...), nhanh chóng đưa tổ máy về chế độ sẵn sàng hoà lưới. c) Đối với các tổ máy đang ngừng dự phòng nóng cần nhanh chóng lên ph ương án đưa vào vận hành, hoà lưới ngay khi có yêu cầu. Trang 19/52 Quy trình khôi phục HTĐ Việt Nam CHƯƠNG 8. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CÔNG TY ĐIỆN LỰC Điều 34. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và diễn tập xử lý sự cố cho Điều độ viên lưới điện phân phối, Trưởng kíp các trạm biến áp thuộc phạm vi Điện lực quản lý. Điều 35. Lập lịch sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ các thiết bị thuộc quyền điều khiển như: hệ thống sa thải phụ tải theo tần số (F81), hệ thống sa th ải đặc biệt, các thiết bị cảnh báo sự cố, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố.v.v… Điều 36. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương lập danh sách các trạm điện và các phụ tải điện thuộc quyền quản lý theo thứ tự ưu tiên cấp đi ện khi tiến hành khôi phục. Điều 37. Kiểm tra và nắm vững danh sách các phụ tải tham gia vào mạch tách lưới giữ tự dùng của các nhà máy có liên quan. Khi có sự thay đổi phụ tải làm ảnh hưởng lớn đến việc tách lưới giữ tự dùng của các nhà máy này c ần báo lại ngay cho c ấp điều độ nắm quyền điều khiển. Trang 20/52
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net