logo

Quản trị sản xuất


QUẢN TRỊ SẢN XUẤT I. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, việc đưa ra những dự báo trong tương lai không phải là dành cho mụch đích khám phá và né tránh những rủi ro mà là một sự chuẩn bị thông minh cho những tương lai. Các nhà quản trị luôn quan tâm đến thời gian, không gian, những yếu tố của tương lai mà ảnh hưởng đến việc dự báo của họ, theo họ- dự báo chính là cửa sổ bước vào tương lai. Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán trước các hiện tượng trong tương lai. Tính khoa học của dự báo chính là việc sử dụng dãy số liệu của các thời kỳ quá khứ, những kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả dự báo… nhờ việc sử dụng những số liệu và kết quả này mà nhà quản trị có được những dãy số dự báo cụ thể của tương lai. Tuy nhiên, chỉ áp đặt vào các con số dự báo thì kết quả dự báo thường có sự sai lệch vì sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế bất thường trong từng giai đoạn dự báo – chính vì vậy dự báo còn phải có thêm tính nghệ thuật khi nhà quản trị phải biết sử dụng các kinh nghiệm thực tế và tài nghệ phán đoán của các chuyên gia thì dự báo mới có độ tin cậy cao. 1. Các loại dự báo : Căn cứ vào thời đoạn dự báo , người ta chia ra làm 3 loại dự báo :  Dự báo ngắn hạn (có thời đoạn không qua 3 tháng) dùng cho việc đặt kế hoạch mua hàng, điều độ công việc, cân bằng nhân lực, phân chia công việc và cân bằng sản xuất  Dự báo trung hạn (có thời đoạn từ 3 tháng đến 3 năm) dùng cho việc đặt kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách, kế hoạch tiền mặt …  Dự báo dài hạn (có thời đoạn từ 3 năm trở lên) dùng cho việc đặt kế hoạh cho sản phẩm mới, các tiêu dùng chủ yếu, xác định vị trí hoặc mở rộng doanh nghiệp và nghiên cứu phát triển Các dự báo ngắn hạn thường dùng các kỹ thuật toán học như bình quân di động, san bằng số mũ… và có khuynh hướng chính xác hơn dự báo dài hạn. Căn cứ vào lĩnh vực dự báo, người ta chia ra làm 3 loại dự báo :  Dự báo kinh tế là những dự báo về sự thay đổi các yếu tố kinh tế căn bản của một quốc gia, lãnh thổ… thường do các chuyên gia đầu ngành về lĩnh vực kinh tế, các tổ chức nghiên cứu, các đơn vị tư vấn kinh tế nhà nước thực hiện.  Dự báo công nghệ là những dự báo có liên quan đến sự thay đổi và sự phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ trong tương lai, thường do các chuyên gia trong các lĩnh vực đặc biệt thực hiện 1  Dự báo nhu cầu là dự kiến về doanh số bán ra sản phẩm trong một giai đoạn tương lai cần dự báo, thường do các nhà quản trị thực hiện. Dự báo kinh tế và dự báo công nghệ phải dùng các kỹ thuật đặc biệt để dự báo (nghiên cứu thị trường, nghiên cứu công nghệ sinh học, hóa học…) Dự báo nhu cầu được dùng như là chìa khoá để mở các dự báo khác dùng trong việc đặt kế hoạch, sắp xếp nhân sự , cung cấp nguyên vật liệu và hoạch định marketing. 2. Trình tự tiến hành dự báo : Để tiến hành dự báo, nhà quản trị thực hiện 8 bước sau : Bước 1: Dựa vào nhu cầu dự báo trong từng thời đoạn tương lai mà đưa ra mục tiêu dự báo, mỗi mục tiêu khác nhau sẽ có những phương pháp dự báo khác nhau. Bước 2: Dựa trên mục tiêu mà xác định mặt hàng dự báo Bước 3: Lựa chọn phương pháp dự báo phù hợp (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn). Xác định các thời đoạn cần dự báo. Bước 4: Xây dựng hệ thống đối tượng để thu thập thông tin và xây dựng mô hình dự báo phù hợp Bước 5: Thu thập thông tin bằng nhiều hình thức khác nhau như : Phỏng vấn, dùng bảng câu hỏi, dựa vào đội ngũ cộng tác viên marketing Bước 6 : Dựa trên các mô hình dự báo có sẵn, phê chuẩn mô hình dự báo thích hợp nhất. Bước 7 : Tiến hành tổ chức dự báo theo mô hình đã chọn. Bước 8 : Phân tích và tính toán để đưa ra quyết định và kết quả dự báo. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO 1. Các phương pháp định tính : Khi chưa có đủ số liệu để thống kê (giai đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm), để tiến hành công tác dự báo người ta thường chọn phương pháp định tính. Ngoài ra các phương pháp định tính còn hỗ trợ các phương pháp định lượng trong việc đưa ra kết quả dự báo cuối cùng có độ tin cậy cao hơn. 1.1. Lấy ý kiến của hội đồng điều hành Một nhóm nhỏ các nhà quản trị cao cấp thường sử dụng tổng hợp các số liệu thống kê phối hợp các kết quả được đánh giá bởi các uỷ viên điều hành về marketing, kỹ thuật, tài chính, sản xuất để ra quyết định mà họ cho là kết quả dự báo sẽ phải đúng như vậy. Phương pháp này có ưu điểm là nhanh và rẻ tiền, kết quả sát với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Nhược điểm lớn nhất là không khách quan (do quan điểm cá nhân của nhà quản trị cấp cao ảnh hưởng đế bộ phận dự báo) 1.2. Lấy ý kiến của nhân viên bán hàng ở các khu vực ( dùng để dự báo nhu cầu sản phẩm, dịch vụ ) 2 Mỗi một người bán hàng sẽ ước đoán số lượng hàng bán ra trong tương lai ở khu vực mình, những dự báo này sẽ được thẩm định lại để đoan chắc nó thành hiện thực, sau đó đem phối hợp ước đoán của khu vực khác ở tầm cỡ quốc gia để đi đến một dự báo tổng quát. Ưu điểm của phương pháp này là rẻ tiền và sát với nhu cầu khách hàng. Nhược điểm là phụ thuộc vào đánh giá của người bán hàng, thường họ sẽ có hai xu hướng là lạc quan quá hay bi quan quá về việc dự báo tương lai. 1.3. Lấy ý kiến của khách hàng hiện tại và tương lai : Bộ phận bán hàng và nghiên cứu thị trường thực hiện việc lấy ý kiến khách hàng bằng các cách sau: phỏng vấn trực tiếp, gửi các câu hỏi in sẵn đến khách hàng, dùng đội ngũ cộng tác viên về marketing để thực hiện phỏng vấn … Ưu điểm là kết quả rất khách quan vì tổng hợp từ ý kiến khách hàng Nhược điểm quan trọng nhất là khó thu thập thông tin chính xác. 1.4. Phương pháp Delphi : (phương pháp lấy ý kiến chuyên gia trong và ngoài doanh nghiệp) Nhà quản trị tiến hành tổ chức lấy ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài doanh nghiệp. Việc lấy ý kiến được thực hiện như sau : - Soạn và in sẵn các câu hỏi về lĩnh vực dự báo - Đưa các câu hỏi đến các chuyên gia - Tập hợp và tổng hợp ý kiến trả lời của các chuyên gia - Nếu xuất hiện vấn đề mới hoặc mâu thuẩn quá trình trên được lặp lại lần 2,3,4… cho đến khi thống nhất Phương pháp này có ứu điểm là khách quan và chính xác, tuy nhiên nhược điểm lớn nhất và quan trọng nhất là chi phí thực hiện cao. 2. Các phương pháp định lượng : Khi có đủ số liệu thống kê của các thời kỳ trước, nhà quản trị dựa trên cơ sở toán học thống kê đê tiến hành dự báo. 2.1. Phương pháp tiếp cận đơn giản : Dự báo cho thời kỳ thứ n = Số thự tế của thời kỳ thứ (n- 1) Phương pháp này sử dụng số liệu của thời kỳ quá khứ sát với thời kỳ dự báo, cách này rất đơn giản và rẻ tiền nhưng mang tính chất áp đặt nên kết quả dự báo có độ sai lệch khá lớn. 2.2. Phương pháp bình quân di động : Lấy con số bình quân trong từng thời gian ngắn , có khoảng cách đều nhau làm kết quả dự báo cho thời kỳ sau 3 y1 + y 2 + y3 y 2 + y3 + y 4 y4 = =A y5 = = A' 3 3 Phương pháp này thực hiện khi sự biến động của các dãy số không lớn lắm, tuy nhiên còn dựa vào số liệu quá khứ chưa có yếu tố tương lai và chưa phân biệt tầm quan trọng của các số liệu ở các thời kỳ khác nhau 2.3. Phương pháp bình quân di động có trọng số (có hệ số ) Có sự phân biệt tầm quan trọng của các số liệu ở các thời kỳ khác nhau bằng việc sử dụng các trọng số trong từng thời kỳ, việc chọn trọng số phụ thuộc vào kinh nghiệm và sự nhạy cảm của người dự báo. Tuy nhiên cần nhiều số liệu của quá khứ để dự báo. Σ( Số thực tế của thời kỳ thứ n x trọng số thời kỳ Dự báo cho thời thứ n) kỳ thứ = (n +1) Tổng các trọng số Ví dụ : Một doanh nghiệp có số liệu bán sản phẩm X trong 4 tháng đầu năm, hãy dự báo cho tháng 5 theo phương pháp bình quân di động có trọng số theo nhóm 3 tháng một với trọng số 4.3.2 (tháng kế trước là 4, cách 2 tháng là 3, cách 3 tháng là 2) Tháng Số thực tế Kết quả dự báo 1 12 2 14 3 15 4 14 (15x4 +14x3 + 12x2) : 9 = 14 5 x (14x4 +15x3 + 14x2) : 9 = 14,33 2.4 Phương pháp bình quân bé nhất y = ax + b Với a, b được tính như sau : ∑ xy − n( x )( y ) a= () () b = y −a x ∑ x − n( x ) 2 2 ( x) = ∑ x n ( y) = ∑ y n trong đó x – thứ tự các thời kỳ y – số thực tế (thời kỳ quá khứ) số dự báo (thời kỳ tương lai) n – số lượng các số liệu có trong quá khứ 4 Ví dụ : Cửa hàng A thống kê được lượng hàng bán ra trong 7 tháng (từ tháng 8 năm ngoái đến tháng 2 năm nay) như sau. Dùng phương pháp bình quân bé nhất để dự báo cho 3 tháng tiếp theo : Tháng x Số TT xy x2 y 8 1 25 25 1 9 2 34 68 4 10 3 28 84 9 11 4 30 120 16 12 5 36 180 25 1 6 40 240 36 2 7 46 322 49 28 239 1039 140 ( x ) = 28 = 4 7 ( y ) = 239 = 34.14 7 1039 − ( 7 × 4 × 34.14 ) 83.08 a= = = 2.967 ( 140 − 7 × 4 2 ) 28 b = 34.14 − (2.967 × 4) = 22.27  y = 2.967 x + 22.27 Dự báo tháng 3 : ys = 2.967 x 8 + 22.27 = 46 Dự báo tháng 4 : y4 = 2.967 x 9 + 22.27 = 49 Dự báo tháng 5 : y5 = 2.967 x 10 + 22.27 = 51.94 = 52 2.5 Phương pháp hệ số thời vụ (biến đổi theo mùa) Dùng cho các loại mặt hàng có nhu cầu biến đổi theo mùa như quần áo, quạt máy, lò sưởi, máy móc nông nghiệp, du lịch, thuốc tây …. Hệ số thời vụ được tính như sau : Hệ số thời vụ của Nhu cầu bình quân của thời kỳ thứ n thời kỳ thứ n = Nhu cầu bình quân của 1 thời kỳ Ví dụ : Doanh số bán hàng của 12 tháng trong hai năm 2004 và 2005 được cho theo bảng sau, hãy tính hệ số thời vụ của các tháng Tháng 2004 2005 Nhu cầu bình quân của Nhu cầu bình quân Hệ số thời kỳ thứ n của 1 thời kỳ thời vụ 1 35 41 (35 + 41) / 2 = 38 38 38 : 38 = 1 2 40 42 (40 + 42) / 2 = 41 38 41 : 38 = 1.08 3 26 28 (26 + 28) / 2 = 27 38 27 : 38 = 0.71 4 34 32 (34 + 32) / 2 = 33 38 33 : 38 = 0.87 5 5 42 40 (42 + 40) / 2 = 41 38 41 : 38 = 1.08 6 52 46 (52 + 46) / 2 = 49 38 49 : 38 = 1.29 7 45 43 (45 + 43) / 2 = 42 38 42 : 38 = 1.10 8 51 49 (51 + 49) / 2 = 50 38 50 : 38 = 1.32 9 38 38 (38 + 38) / 2 = 38 38 38 : 38 = 1 10 34 32 (34 + 32) / 2 = 33 38 33 : 38 = 0.87 11 25 29 (25 + 29) / 2 = 27 38 27 : 38 = 0.71 12 33 37 (33 + 37) / 2 = 35 38 35 : 38 = 0.92 Ĩ 455 457 Nhu cầu b/q 1 thời kỳ = ( ∑ doanh số 2004 + ∑ doanh số 2005 ) (12 x 2) = (455 + 457) / 24 = 38 Dự báo cho các tháng năm 2006, nếu biết năm 2006 sản xuất 480 sp. Dự báo 1/2006 = (480 : 12) x 1 = 40 Dự báo 2/2006 = (480 : 12) x 1.08 = 43.2 Dự báo 3/2006 = (480 : 12) x 0.71 = 28.4 …… Dự báo 12/2006 = (480 : 12) x 0.92 = 36.8 2.6 Dự báo theo từng nguyên nhân Sử dụng phương trình : y = ax + b Với a, b được tính như sau : ∑ xy − n( x )( y ) a= () () b = y −a x ∑ x − n( x ) 2 2 ( x) = ∑ x n ( y) = ∑ y n Trong đó : x – nguyên nhân ( biên số) y – số thực tế ( thời kỳ quá khứ ) - số dự báo ( thời kỳ tương lai) Ví dụ : Cửa hàng bán kem A nhận thấy mức doanh thu hàng ngày phụ thuộc vào nhiệt độ của ngày. Số liệu 10 ngày vừa qua được trình bày trong bảng sau, hãy dự báo thu nhập của ngày mai nếu nhiệt độ là 30°C Gọi x : nhiệt độ của ngày y: doanh thu của cửa hàng bán kem A (triệu đồng) 6 °C (x) Dthu xy x2 (y) ( x ) = 292 = 29.2 10 ( y ) = 12.2 = 1.22 10 28 0.9 25.2 784 26 0.7 18.2 676 a= [ 363.7 − (10 × 29.2 × 1.22)] = 7.46 = 0.188 27 0.8 21.6 729 [8566 − 10 × (29.2) ] 2 39.6 29 1.2 34.8 841 b = 1.22 − (0.188 × 29.2) = −4.27 31 1.4 43.4 961 33 2 66 1089 Ngày mai nếu nhiệt độ là 30°C thì doanh 29 1.1 31.9 841 thu dự báo đạt được là : 28 1 28 784 y = 0.188 x 30 -4.27 = 1.37 (triệu đồng) 30 1.5 45 900 31 1.6 49.6 961 292 12.2 363.7 8566 Đánh giá hàm dự báo : y = ax + b bằng 2 chỉ tiêu như sau : 1/ Sai lệch tiêu chuẩn Sy , x = ∑y 2 − b∑ y − a ∑ xy n−2 2/ Hệ số tương quan n∑ xy − ∑ x ∑ y r= [n∑ x − (∑ x) 2 ][n∑ y 2 − (∑ y ) 2 2 Sai lệch tiêu chuẩn S càng nhỏ thì mức độ chính xác của dự báo càng cao. Khi sử dụng nhiều phương pháp dự báo, phương pháp nào có S nhỏ nhất thì được dùng. Hệ số tương quan r cho biết mức độ quan hệ của x và y (-1≤ r ≤ 1) - Khi r = ± 1 : x và y có quan hệ chặt chẽ - Khi r = 0 : x và y không có quan hệ gì. 4. KIỂM TRA KẾT QUẢ DỰ BÁO Kiểm tra bằng 2 chỉ tiêu : Số thực tế của thời Số dự báo của thời Σ kỳ thứ n -- kỳ thứ n 1. Sai số tuyệt đối b/q (MAD) = Số thời kỳ khảo sát n Σ | Sai số | Công thức viết gọn : MAD = n 7 Σ ( Số thực tế của thời (Số dự báo của thời ( kỳ thứcn - ) - kỳ thứ n) 2. Tín hiệu dự báo = Sai số tuyệt đối bình quân Σ (Sai số) Công thức viết gọn : Tín hiệu dự báo = MAD BÀI TẬP BÀI 1 Bệnh viện Cần Thơ có số thống kê người nhập viện trong 10 tuần qua như sau : Tuầ Số Tuần Số Hãy dự báo số người nhập viện trong tuần thứ 11 n nhập thứ nhập bằng : thứ viện viện 1, Phương pháp bình quân di động 3 tuần một 1 29 6 25 2, Phương pháp bình quân di động 3 tuần một có trọng số 0,5 ; 0,3 ; 0,2 2 26 7 34 3, Phương pháp bình quân bé nhất 3 25 8 25 4 28 9 29 5 38 10 30 BÀI 2 : Hai ông Phó giám đốc của xí nghiệp đã dự báp số Acquy bán được như sau : Năm Số bán thực Số dự báo của Số dự báo của Vậy ông phó giám tế PGĐ kinh doanh PGĐ sản xuất đốc nào dự báo đúng 1 167325 170000 160000 hơn ? 2 175362 170000 165000 3 172536 180000 170000 4 156732 180000 175000 5 176325 165000 165000 BÀI 3 : Khu A thấy doanh số nước giải khác bán ra phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình trong ngày như sau : Nhiệt độ (oF) Doanh số bán Nhiệt độ (o Doanh số bán Ngày mai khí tượng dự ra (x F) ra (x báo nhiệt độ sẽ là 95oF 1000USD) 1000USD) vậy các quán giải khát 81 135 82 140 ở khu A có thể bán 75 130 66 110 được bao nhiêu chai 59 100 91 155 nước giải khát 80 138 93 158 79 125 65 115 58 95 78 125 69 118 73 120 89 150 8 BÀI 4 : Nhu cầu của bánh trung thu Kinh Đô được theo dõi trong suốt sáu tuần qua như sau : Tuần 1 2 3 4 5 6 Nhu cầu 650 521 563 735 514 596 Hãy dự báo nhu cầu trong tuần thứ 7 bằng cách dùng phương pháp : a, Bình quân di động trong 5 giai đoạn b, Bình quân di động có trọng số ( 0.5, 0.3, 0.2) trong 3 giai đoạn BÀI 5: Cty TNHH Thanh Duy buôn bán máy điện toán có doanh số bán máy PC trong năm qua chia theo từng tháng như sau Tháng Nhu cầu Tháng Nhu cầu Hãy dùng phương pháp bình quân bé nhất. thực thực để dự báo số máy bán ra cho tháng giêng 1 37 7 43 năm nay ( tháng 13) 2 40 8 47 3 41 9 56 4 37 10 52 5 45 11 55 6 50 12 54 BÀI 6: Công ty thương mại dịch vụ X có kết quả bán sản phẩm A qua các tháng trong năm qua như sau: Tháng Số lượng Tháng Số lượng A, Hãy dự báo số lương hàng bán cho 1 1123 7 1102 tháng 1 năm nay bằng : 2 1231 8 1260 1, Phương pháp bình quân di động 3 tháng 3 916 9 1018 một 4 1095 10 1184 2, Phương pháp bình quân di động 3 tháng một có trọng số 0,5 ; 0,3 ; 0,2 5 969 11 979 3, Phương pháp bình quân bé nhất 6 1247 12 1252 B, Xác định xem phương pháp nào chính xác nhất BÀI 7: Cửa hàng Cơ khí theo dõi số máy phát điện hiệu Honda bán ra trong từng quí qua 4 năm vừa rồi như sau : Qu Số lượng bán ra Qu Số lượng bán ra Hãy dự báo số lượng bán ra trong quí í (x 1000 đv) í (x 1000 đv) 17 đến quí 20 theo phương pháp bình 1 1.0 9 2.0 quân bé nhất. 2 3.0 10 4.0 3 4.0 11 6.0 4 2.0 12 3.0 5 1.0 13 2.0 6 3.0 14 5.0 7 5.0 15 7.0 8 3.0 16 4.0 9 BÀI 8 : Nhà hàng Cây Tre chuyên bán hải sản và món được thích nhất là Cua. Ong chủ nhà hàng muốn tính dự báo hàng tuần cho món này để biết mà đặt hàng cho vừa đủ. Nhu cầu trong thời gian qua như sau : Tuần Số lần được Tuầ Số lần được a, Hãy dùng phương pháp bình quân di gọi n gọi động 3 giai đoạn để dự báo nhu cầu 2/6 50 23/6 56 cho tuần 23/6, 30/6, 7/7 9/6 65 30/6 55 16/6 52 7/7 60 b, Hãy dùng phương pháp bình quân di động có trọng số để dự báo nhu cầu cho tuần 23/6, 30/6, 7/7, với các trọng số 0.5, 0.3 và 0.2 c, Hãy tính MAD cho mỗi phương pháp dùng để dự báo trên. BÀI 9: Công viên Đầm Sen có doanh số nước giải khát bán ra phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình trong ngày như sau Nhiệt độ Doanh số Nhiệt độ Doanh số Ngày mai dự báo nhiệt độ là 35 (oC) (x 1.000đ) (oC) (x 1.000đ) o C , vậy các điểm bán nước giải 28 1350 29 1400 khát ở Đầm sen có doanh số bao 27 1380 33 1550 nhiêu. 26 1250 34 1580 31 1500 25 1250 24 1200 BÀI 10 : Công ty điện thoại có số nhu cầu thực về điện thoại trong 18 tháng qua như sau: Tháng Số lượng Tháng Số lượng Tháng Số lượng 1 185 7 184 13 189 2 178 8 188 14 182 3 169 9 180 15 195 4 176 10 184 16 189 5 190 11 174 17 192 6 174 12 190 18 187 Hãy dùng: 1. Phương pháp bình quân di động 3 tháng và 6 tháng để tính dự báo cho đến cuối tháng 18 2. Phương pháp bình quân di động có trọng số : 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 để dự báo cho tháng 19 10 BÀ1 11 : Qua 1 năm kinh doanh, công ty TNHH Hồng phúc có ghi được số vỏ xe gắn máy bán ra cho từng tháng như sau: Tháng Số lượng Tháng Số lượng Hãy dùng phương pháp bình quân bé nhất 1 3000 7 3260 để dự báo số vỏ bán ra cho tháng giêng năm 2 3200 8 3400 nay 3 3140 9 3450 ( tháng 13) 4 3300 10 3380 5 3340 11 3470 6 3390 12 3550 BÀI 12 : Công ty Mai Linh có số lần khách hàng thuê xe trong 12 tháng qua như sau: Tháng Số lượng Tháng Số lượng Hãy dùng phương pháp bình quân bé nhất 1 144 7 156 để dự báo số lần thuê xe ra cho tháng giêng 2 154 8 164 năm nay ( tháng 13) 3 146 9 167 4 158 10 162 5 150 11 169 6 158 12 172 BÀI 13: Bưu điện quận 1 nhận thấy số thư nhận được hàng ngày biến đổi theo ngày trong tuần. Họ theo dõi trong hai tuần tiếp và thu được kết quả như sau: Ngày Tuần 1 Tuần 2 Nếu trưởng chi nhánh ước lượng trong tuần (1000 (1000 cái) tới sẽ có độ 230.000 thư phải chuyển, hãy dự cái) báo số thư phải chuyển trong từng ngày Thứ hai 20 15 Thứ ba 30 32 Thứ tư 35 30 Thứ năm 50 48 Thứ sáu 70 72 Thứ bảy 15 10 Chủ Nhật 5 8 Tổng Cộng 225 215 11 II. HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm về hoạch định các nguồn lực. Hoạch định các nguồn lực là kết hợp việc sử dụng các yếu tố sản xuất một cách hợp lý vào quá trình sản xuất nhằm đảm bảo sản xuất ổn định chi phí sản xuất thấp nhất và sản lượng hàng tồn kho tối thiểu trong một tương lai từ 3tháng đến 18 tháng. Khi hoạch định nhà quản trị sẽ quyết định mức sản xuất trong giờ, mức sản xuất ngoài giờ, mức tồn kho, mức thuê ngoài … để đạt tổng chi phí là thấp nhất và hàng tồn kho tối thiểu. Sau khi dự báo nhu cầu sản phẩm, nhà quản trị lập ra kế hoạch về việc sử dụng và kết hợp các nguồn lực hiện có nhằm đạt hiệu quả nhất. Việc hoạch định các nguồn lực trong doanh nghiệp có ảnh hưởng liên quan đến các hoạt động khác, thể hiện trong sơ đồ sau : Nghiên cứu Quyết định về sản phẩm NC sản phẩm và thị trường kỹ thuật sản xuất Các quyết định về sản xuất Nhân lực Máy móc Dự báo các đơn Hoạch định các nguồn lực Nguyên liệu đặt hàng Hàng tồn kho Hoạch định lịch trình sản xuất Hợp đồng phụ Hoạch định nhu cầu vật tư Hoạch định việc sử dụng máy móc thiết bị Căn cứ vào dự báo nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp mà nhà quản trị đề ra kế hoạch về sử dụng nguồn nhân lực hiện có, điều chỉnh mức tồn kho sản phẩm của doanh nghiệp. 2. Các chiến lược thuần túy Khi lập kế hoạch việc hoạch định các nguồn lực, nhà quản trị phải biết chọn lựa những phương án khả thi nhất nhằm đạt hiệu quả và chi phí thấp nhất. Có 2 nhóm chiến lược được sử dụng khi hoạch định, mỗi nhóm có những thế mạnh của mình, việc kết hợp nhuần nhuyễn các chiến lược của 2 nhóm là một sự thành công của nhà quản trị. 2.1 Các chiến lược thụ động ( Passive Stratery) (thụ động theo cầu) 12 2.1.1. Chiến lược tồn kho : Dự trữ 1 lượng thành phẩm lúc nhu cầu thấp để khi nhu cầu tăng có thể đáp ứng ngay. Chiến lược này dùng cho sản xuất hàng hoá Ưu điểm : Luôn ổn định nguồn nhân lực kéo theo sự ổn định tâm lý người lao động, làm cho chất lượng sản phẩm luôn ổn định ở mức cao. Không tốn thên chi phí đào tạo và sa thải khi nhu cầu tăng giảm và không có sự thay đổi đột ngột trong sản xuất . Nhược điểm lớn nhất là chi phí tồn kho tăng cao, trong một số sản phẩm đặc biệt (thực phẩm đông lạnh…) sẽ tốn nhiều chi phí tồn kho và bị hao mòn vô hình. 2.1.2.Chiến lược tăng giảm lao động theo nhu cầu : Khi dự đoán nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sắp tới tăng cao. Doanh nghiệp có thể đào tạo huấn luyện thêm lao động và sẽ sa thải lao động khi nhu cầu giảm. Chiến lược này được dùng nhiều trong khu vực có nhiều lao động nhàn rỗi. Ưu điểm: Cân bằng khả năng sản xuất và nhu cầu sản phẩm, chi phí tồn kho thấp. Số lượng sản phẩm bảo đảm, giữ uy tín cho doanh nghiệp Nhược điểm: Cần nhiều chi phí cho đào tạo và sa thải, bên cạnh đó luôn tạo tâm lý không ổn định cho người lao động và chất lượng sản phẩm trong giai đoạn đầu đào tạo không cao 2.1.3.Chiến lược sản xuất ngoài giờ quy định : Khi nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tăng, tổ chức làm thêm giờ (ngoài giờ quy định), nhưng tăng với một giới hạn cho phép , nhu cầu giảm điều hòa công việc. Ưu điểm: Luôn ổn định nguồn nhân lực nên tạo tâm lý tốt cho người lao động, không tốn thêm chi phí đào tạo và sa thải. Nhược điểm: Do tư tưởng sẽ được làm thêm ngoài giờ nhằm tăng thu nhập nên người lao động sẽ cố gắng làm giảm năng suất làm việc trong giờ, và doanh nghiệp phải trả thêm tiền lương ngoài giờ luôn cao hơn tiền lương trong giờ. 2.1.4. Chiến lược thuê lao động bán phần : (theo thời vụ) Trong những ngành sản xuất hoặc dịch vụ mà tính chất công việc không đòi hỏi kỹ thuật cao; người ta có thể dùng lao động tạm thời. Điển hình là các cửa hàng bán lẻ, siêu thụ dạng lễ tết, các trang trại, các vùng biển… Ưu điểm : Không cần phải tuyển thêm lao động chính thức khi nhu cầu tăng nên không tốn thêm chi phí đào tạo và sa thải Nhược điểm: Do chỉ làm việc theo thời vụ nên rất hạn chế tinh thần trách nhiệm. 2.1.5. Chiến lược sản xuất bằng hợp đồng phụ : Trong một số trường hợp không thể thực hiện chiến lược làm thêm ngoài giờ quy định, khi nhu cầu vượt cao (hợp đồng lớn), doanh nghiệp có thể ký các hợp đồng bên ngoài. Ap dụng trong sản xuất hoặc dịch vụ mang tính chất công nghiệp. Ưu điểm: Tạo sự linh hoạt cho doanh nghiệp để đối phó nhu cầu cao Nhược điểm: Nếu quy trình sản xuất đòi hỏi phải có kỹ thuật và công nghệ cao thì việc thực hiện chiến lược này rất dễ mất khách hàng do tiết lộ quy trình sản xuất . Ngoài ra còn khó kiểm tra chất lượng và tiến độ sản xuất . 13 2.2 Các chiến lược chủ động ( Active Stratery) 2.1.1. Chiến lược tăng giảm giá theo sự tăng giảm nhu cầu : Khi nhu cầu thấp, doanh nghiệp tăng cường quảng cáo, khuyến mại mời chào khách mua hàng. Khi nhu cầu cao thì tăng giá để tăng lợi nhuận, đồng thời hạn chế nhu cầu mua nhằm đảm bảo uy tín của doanh nghiệp. Ưu điểm : Luôn cân bằng nhu cầu và khả năng sản xuất và không tốn thêm chi phí sản xuất Nhược điểm : Chiến lược này sẽ thu hẹp lợi nhuận vì tốn nhiều chi phí cho khuyến mại và quảng cáo khi nhu cầu giảm, thu hẹp doanh số bán khi nhu cầu tăng. Và chiến lược này không chắc chắn khi đưa ra chiến lược. 2.1.2. Chiến lược hợp đồng chịu : trong giai đoạn nhu cầu tăng cao, doanh nghiệp không thể đáp ứng đúng thời hạn của hợp đồng , doanh nghiệp cố gắng kéo dài thời gian giao hàng . Ưu điểm: Cân bằng khản năng và nhu cầu và không tốn thêm chi phí đào tạo. Nhược điểm: Trong trường hợp giữa doanh nghiệp và đối tác có mối quan hệ khác thì thực hiện chiến lược này khả thi, nhưng nếu giữa hai bên là mối quan hệ độc lập thì rất dễ mất khách hàng và doanh thu và lợi nhuận giảm 2.1.3. Chiến lược tổ chức sản xuất những mặt hàng đối trọng: Tổ chức sản xuất những sản phẩm theo mùa ( mặt hàng ngược nhau về thời vụ như quần áo mùa hè và quần áo mùa đông, sản xuất lò sưởi và máy lạnh…) Ưu điểm : Luôn giữ vững doanh thu, đảm bảo việc làm cho người lao động và khai thác hết năng lực sản xuất Nhược điểm : Do sản xuất sản phẩm khác nhau nên phải đầu tư thêm thiết bị, thuê thêm chuyên gia. Dễ gặp rủi ro nếu sản phẩm đối trọng không được ưa chuộng. 3. Các Phương Pháp Hoạch Định Tổng Hợp 3.1. Phương pháp biểu đồ ( đồ thị) Phương pháp biểu đồ là biểu diễn các mức nhu cầu của các thời kỳ lên đồ thị, thông qua đồ thị sẽ phát hiện được các chiến lược phối hợp các nguồn lực Ưu điểm: Đơn giản dễ hiểu và có thể lập được rất nhiều phương án Nhược điểm : Không có phương pháp kiểm tra để biết phương án đã tối ưu chưa VÍ DỤ Tình hình sản xuất của 1 XN được cho theo bảng sau : Tháng Nhu cầu (SP) Số ngày sx Nhu cầu b/q ngày Các chi phí của các nguồn lực - Chi phí tồn kho 5 USD/đv/tháng - Chi phí hợp đồng phụ 14 10 USD/1 đvi 1 900 22 41 2 700 18 39 3 800 21 38 4 1200 21 57 5 1500 22 68 6 1100 20 55 ∑ 6.200 124 - Chi phí tiền lương trong giờ 5 USD/giờ - Chi phí tiền lương ngoài giờ 7 USD/giờ - Số giờ để sx 1 sản phẩm 1,6 giờ/SP - Chi phí đào tạp b/q 10 USD/sp - Chi phí sa thải b/q 15 USD /sản phẩm Tổng nhu cầu mong đợi trong 6 tháng Nhu cầu trung bình = Số ngày sản xuất trong sáu tháng 6.200 124 = = 50 sp/ngày Chiến lược 1 : Tổ chức sản xuất trong giờ bằng mức nhu cầu trung bình 50 SP/ngày, hàng thừa áp dụng chiến lược tồn kho Mức sản xuất trong giờ = Nhu cầu trung bình x số ngày sản xuất của tháng Tháng M ức Nhu Tồn kho Tồn kho Tổng chi phí chiến lược 1: sx cầu mỗi cuối trong tháng mỗi Chi phí sx trong giờ : giờ tháng 50 x 124 x 1,6 x5 USD = 49.600 USD (1) 1 1100 900 +200 200 2 900 700 +200 400 Chi phí tồn kho : 3 1050 800 +250 650 1.850 x 5 USD = 9.250 USD (2) 4 1050 1200 -150 500 5 1100 1500 -400 100 TC1 = (1) + (2) = 58.850 USD 6 1000 1100 -100 0 6200 1850 Chiến lược 2 : Tổ chức sx trong giờ bằng mức nhu cầu tối thiểu 38 SP/ngày . Tháng nào thiếu thuê hợp đồng phụ Tổng chi phí chiến lược 2 : Chi phí sx trong giờ :38 x 124 x 1,6x 5USD = 37.696 USD (1) Chi phí hợp đồng phụ:(6.200– 38 x124) x10 USD =14.880 USD (2) TC2 = (1) + (2) = 52.576 USD Chiến lược 3 : Tổ chức sx trong giờ bằng mứcng chicphí chiếntháng.3: Tổ nhu ầu hàng lược Tháng nào nhu cầu tăng thì tăng lao động, nhu cầu giảm thì giảmChi phíng n xuất trong giờ : lao độ sả Th nhu Mức sx Đào Sa 6200 x 5 x 1,6 = 49600 USD (1) cầu trong giờ tạo thải Chi phí đào tạo : 800 x 10 = 8000 USD (2) 15 phí sa thải : 600 x 15 = 9000 USD (3) Chi TC 3 = (1)+(2)+(3)= 66.000 USD 1 900 900 2 700 700 200 3 800 800 100 4 1200 1200 400 5 1500 1500 300 6 1100 1100 400 6200 800 600 3.2. Phương pháp bài toán vận tải Ap dụng bài toán vận tải để cân bằng các khả năng ( các nguồn lực) với nhu cầu nhằm đạt chi phí cực tiểu Ưu điểm: Có thể chọn được phương án tối ưu. Kết quả chính xác, logic Nhược điểm : Không sử dụng được khi có quá nhiều yếu tố cùng xét đồng thời, các nguồn lực phải biết trước mức tối đa có thể huy động VÍ DỤ Tình hình nhu cầu SX tại 1 XN theo bảng sau : Chỉ tiêu Các thời kỳ Ba Tư Năm Nhu cầu 800SP 1000 750 SP Khả năng sản xuất SP - Bình thường 700 700 - Vượt giờ 50 700 50 - Hợp đồng phụ 150 50 130 - Dự trữ ban đầu 100 150 Chi phí : Nếu sản xuất bình thường : 40 USD/SP Nếu sản xuất vượt giờ : 50 USD/SP Nếu sản xuất theo hợp đồng phụ : 70 USD/SP Chi phí thực hiện (chi phí tồn kho) : 2 USD/SP/tháng Cung từ các nguồn Nhu cầu cho Tổng khả (Khả năng) T3 T4 T5 Khả năng năng SX không sử (khả năng dụng cung ứng) Dự trữ ban đầu 0 2 4 0 100 100 SX bình thường 40 42 44 0 700 700 T3 Vượt giờ 50 52 54 0 50 50 Hợp đồng phụ 70 72 74 150 50 100 SX bình thường 40 42 0 700 700 T4 Vượt giờ 50 52 0 50 50 Hợp đồng phụ 70 72 0 150 150 16 SX bình thường 40 0 700 700 T5 Vượt giờ 50 0 50 50 Hợp đồng phụ 70 130 130 Tổng cầu 800 1000 750 230 2780 Tổng Chi phí = 700 x 40 = 28000 50 x 52 = 2600 50 x 72 = 3600 700 x 40 = 28000 50 x 50 = 2500 150 x 70 = 10500 700 x 40 = 28000 50 x 50 = 2500 105.700 USD BÀI TẬP Bài Tập 1. Tình hình nhu cầu sản xuất tạo xí nghiệp Song Long được cho theo bảng sau : Tháng Nhu Số ngày sản - Thời gian sản xuất : 2 giờ /sản phẩm cầu xuất - Tiền lương công nhân sản xuất trong giờ : 5 USD/giờ (sp) 1 900 16 - Tiền lương công nhân sản xuất ngoài giờ : 7 USD/giờ 2 1100 18 - Chi phí hợp đồng phụ : 10 USD/sp 3 950 16 4 1150 20 - Chi phí tồn kho : 5 USD/tháng/sp 5 1200 21 - Chi phí thiếu hàng : 7 USD/tháng/sp 6 1500 20 7 1550 23 - Chi phí đào tạo : 10 USD/sp 8 1050 22 - Chi phí sa thải : 15 USD/sp 9 1050 20 1. Tính tổng chi phí của chiến lược 1 : 10 850 19 11 1600 24 - Tổ chức sản xuất trong giờ = Mức nhu cầu trung bình 12 1500 21 hàng ngày 14400 240 - Hàng dư sẽ được tồn kho, hàng thiếu sẽ được tính ở chi phí thiếu hàng 2. Tính tổng chi phí của chiến lược 2 : - Tổ chức sản xuất = Nhu cầu hàng tháng - Cầu tăng thì tăng thêm công nhân, cầu giảm thì giảm bớt công nhân 3. Tính tổng chi phí của chiến lược 3 : - Tổ chức sản xuất = Mức nhu cầu tối thiểu là 850 sp/tháng 17 - Hàng thiếu thì làm thêm ngoài giờ nhưng không được vượt quá 300sp/tháng, nếu vượt quá 300 sp/tháng thì phần vượt quá được làm hợp đồng phụ * Hãy chọn chiến lược nào có chi phí thấp nhất. Bài Tập 2 : Xí nghiệp sản xuất bao bì H T đã dự báo nhu cầu sp trong thời gian tới và dự kiến kế hoạch sau : Tháng Nhu cầu dự báo Ngày làm việc trong Nhu cầu trung bình trong (tấn) tháng ngày 4 616 22 28 5 864 24 35 6 1000 20 50 7 750 25 30 8 850 25 34 9 774 22 35.2 Các chi phí : Chi phí lao động thường xuyên (trong giờ) 8000 đồng/giờ Chi phí lao động ngoài giờ :12.000 đồng/giờ Thời gian sản xuất : 2 giờ/ tấn Chi phí thuê hợp đồng phụ : 20.000 đồng/tấn Chi phí đào tạo nhân công : 10.000 đồng /tấn Chi phí sa thải nhân công : 13.000 đồng /tấn Chi phí tồn kho : 15.000 đồng /tấn Biết rằng : Khả năng sản xuất trước tháng 4: 700 tấn/tháng. Lượng tồn kho trước tháng 4 = 0. Tính tổng chi phí các chiến lược và chọn chiến lược nào có chi phí thấp nhất Bài tập 3 : Công ty NT có dự báo nhu cầu sp chủ yếu của mình trong 12 tháng tới như sau : Chi phí tồn kho : 11000đồng/tháng/sp T1 1100 T7 800 Chi phí thiếu hàng : 13000 đồng/tháng/sp 2 1000 8 1000 Chi phí sản xuất trong giờ : 9000 đ/giờ 3 800 9 1000 Chi phí sản xuất ngoài giờ : 13.500 đ/giờ 4 700 10 1200 Thời gian sản xuất : 5 giờ/ sản phẩm 5 800 11 1400 Chi phí đào tạo : 10.000 đ/sản phẩm 6 700 12 1500 Chi phí sa thải : 15.000đ/sản phẩm Hãy lập 2 chiến lược : 1, Chiến lược 1 : - Tổ chức sản xuất trong giờ = Mức nhu cầu trung bình hàng tháng - Hàng dư sẽ được tồn kho, hàng thiếu sẽ được tính ở chi phí thiếu hàng 18 2,Chiến lược 2 : - Tổ chức sản xuất = Mức nhu cầu tối thiểu là 700 sp/tháng - Hàng thiếu thì làm thêm ngoài giờ nhưng không được vượt quá 200sp/tháng, nếu vượt quá 200sp/tháng thì phần vượt quá được làm hợp đồng phụ * Hãy chọn chiến lược nào có chi phí thấp nhất. Bài Tập 4 : Công ty TNHH Thành Lợi có 10 người thợ có thể sản xuất hàng tháng 500 sản phẩm. Nhu cầu được dự báo như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 Nhu cầu 630 520 410 270 410 520 Công ty có: - Tiền lương sản xuẩt trong giờ: 2,4 triệu đồng /người/tháng - Chi phí đào tạo: 5 triệu đồng - Chi phí sa thải: 5 triệu đồng - Chi phí tồn kho : 0,01 triệu đồng/sp/tháng Công ty có chủ trương không làm thêm giờ mà cũng không đặt ngoài và có mức tồn kho ban đầu ở tháng 1 là 300 sản phẩm Hãy tính chi phí khi hoạch định kế hoạch theo : a. Chiến lược đào tạo – sa thải b. Chiến lược ổn định lao động c. Lập thêm các chiến lược có thể Bài Tập 5 : Công ty điện thoại Sài Gòn phấn đấu thực hiện chủ trương thực hiện các hợp đồng lắp đặt đúng hạn trong từng quí. Mỗi thợ trong mỗi quí có thể làm thường xuyên 600 giờ và làm thêm 100 giờ. Phòng kế hoạch Công ty dự báo số giờ lao động cần có cho năm tới như sau : Quí 1 2 3 4 Số giờ có nhu cầu 12000 24000 30000 6000 Công ty có : - Lương công nhân hàng tháng : 2.000.000 đồng - Chi phí sx ngoài giờ : 15.000đ/giờ - Chi phí đào tạo : 8.000.000 đồng/người - Chi phí sa thải : 2.000.000 đồng/người - Số thợ làm thường xuyên : 40 người 19 a, Lập kế hoạch lao động sao cho hợp đồng được thực hiện đúng thời hạn mà không có thời gian rỗi rãi và tính chi phí của kế hoạch này b, Dùng chiến lược thuê giãn thợ nhưng không làm thêm giờ và tính chi phí cho chiến lược này c, Tìm một chiến lược hỗn hợp sao cho chi phí rẻ hơn. Bài Tập 6 : Hãy dùng bài tóan vận tải để hoạch định kế hoạch cho một nhà máy với các số liệu sau, sau đó tính chi phí tối thiểu Giai đoạn Các chi phí : 1 2 3 - Thời gian thường xuyên = 60.000đ/đơn vị Nhu cầu 550 700 750 Khả năng sản xuất - Thời gian phụ trội = 80.000đ/đơn vị - Thường xuyên 500 500 500 - Đặt ngoài = 90.000 đ/đơn vị - Phụ trội 50 50 50 - Tồn kho = 1.000 đ/đơn vị -Đặt Ngoài 120 120 100 Tồn kho đầu kỳ 100 - Thiếu hàng = 3.000 đ/đơn vị Bài tập 7: Cty sơn Long Đạt có dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất như sau Quí 1 2 3 4 Nhu cầu 300 850 1500 350 Khả năng sản xuất - Thường xuyên 450 450 750 450 - Phụ trội 90 90 150 90 - Đặt ngoài 200 200 200 200 Tồn kho đầu kỳ 250 Tồn kho cuối kỳ 300 Các chi phí - Thời gian thường xuyên : 10.000 đ/thùng - Đặt ngoài : 19.000 đ/thùng - Thời gian phụ trội : 15.000 đ/thùng - Tồn kho : 3.000 đ/thùng/quý Không cho phép thiếu hàng . Dùng bài tóan vận tải để hoạch định kế hoạch hàng quý Bài tập 8: Công ty VAC muốn triển khai kế hoạch sản xuất cho năm tới với nhu cầu và khả năng sản xuất như sau: Giai đoạn Tháng 1-2 Tháng 3-4 Tháng 5-6 Tháng 7-8 Tháng 9- Tháng 11- 10 12 Nhu cầu 50 60 90 120 70 14 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net