Phản ứng oxi hóa khử
Trình bày được khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.
Xác định được chất oxi hoá, chất khử trong phản ứng oxi hoá khử
Cân bằng được phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp cân bằng electron.
Phân biệt được phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá khử
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
----- -----
Bài 25: Phản ứng oxi hoá – khử
Sinh viên: Nguyễn văn Nguyên
Lớp: K2-07
MỤC TIÊU
Trình bày được khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự
Tr
khử, sự oxi hoá.
Xác định được chất oxi hoá, chất khử trong phản ứng
oxi hoá khử
Cân bằng được phản ứng oxi hoá khử bằng phương
Cân
pháp cân bằng electron.
Phân biệt được phản ứng oxi hoá khử với các phản
Phân
ứng không phải là phản ứng oxi hoá khử
Ôn tập kiến thức lớp 8
Ôn
Định nghĩa: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng
mà có sự cho nhận oxi.
Ví dụ:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe2O3 +CO Fe + CO2
Qui tắc tính số oxi hoá
Quy tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn
Quy 1:
chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của
Quy 2: Trong
các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 3:
Quy 3:
Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích
đơ
của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá các nguyên
Trong
tố bằng điện tích của ion.
Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hoá của
Quy 4: Trong
hiđro bằng +1. Số oxi hoá của oxi bằng -2.
Nội dung
Phản ứng oxi hoá khử.
I.
Lập phương trình hoá học của phản
II.
ứng oxi hoá khử
Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử
ngh
III.
Luyện tập
IV.
I. phản ứng oxi hoá khử
ph
Xét phản ứng
sự oxi hoá
Fe +O2 Fe2O3
sự khử
Fe Fe3+ + e
O + 2e O2-
Fe là chất khử, O2 là chất oxi hoá
Một số khái niệm
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học,
1.
trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
của phản ứng.
Chất khử là chất nhường electron.
2.
Chất oxi hoá là chất thu electron.
3.
Quá trình oxi hoá là quá trình nhường
4.
electron.
Quá trình khử là quá trình thu electron
5.
II. Lập phương trình hoá học của
phản ứng oxi hoá khử
Giới thiệu phương pháp cân bằng theo phương
Gi
pháp thăng bằng electron.
Nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử
Nguyên
nhường phải đúng bằng tổng số electron nhận.
Ta xét một ví dụ cụ thể
Ta
P + O2 P2O5
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong
chất phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Số oxi hoá P tăng từ 0 đến 5: P là chất khử.
Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 đến -2: O2 là
chất oxi hoá
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân
bằng mỗi quá trình.
P P5+ +5e
O2 + 4e 2O2-
Bước 3: tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá
và chất khử sao cho electron nhường bằng
electron nhận.
4 P P5+ +5e
5 O2 + 4e 2O2-
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chât
khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra các hệ số
các chất khác có mặt trong phương trình và
kiểm tra lại.
4P + 5O2 2P2O5
III. Ý nghĩa của phản ứng
ngh
oxi hoá - khử
Trong đời sống
Trong
Phần lớn năng lượng ta dùng là năng
lượng của phản ứng oxi hoá khử
Sự cháy của xăng dầu trong động cơ
đốt trong, quá trình điện phân… là phản ứng
oxi hoá khử
Trong sản xuất, là cơ sở của các quá trình sản
Trong
xuất như luyện gang , thép…
IV. Luyện tập
Luy
1.Cân bằng phương trình phản ứng
HgO Hg + O2
Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
2. Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử
và sự khử. Cho ví dụ minh hoạ.