Động Vật Không Xương Sống
Nhóm 2
Lớp K53A Sinh học
Lời mở đầu
Động vật là một thành viên quan trọng trên
hành tinh của chúng ta, chúng tác động trực
tiếp đến đời sống của con người.
Trong đó động vật không xương sống là một
bộ phận quan trọng của giới động vật.
ĐVKXS được đặc trưng bằng số loài phong
phú sắp xếp trong nhiều nhóm, rải trên nhiều
mức độ tổ chức, phân bố rộng trong nhiều môi
trường sống khác nhau.
Dựa vào đặc điểm hình thái, cấu trúc cơ
thể và chức năng sinh học , chúng ta
phân loại ĐVKXS thành :
- 1. Phân giới động vật nguyên sinh
- 2. Phân giới động vật đa bào.
1. PHÂN GIỚI ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH -
Protozoa
Là nhóm sinh vật xuất hiện sớm nhất
trong giới động vật.
Nhân chuẩn đơn bào, kích thước nhỏ
bé, giữ chức năng sống như một cơ thể
độc lập.
Hiện biết khoảng 38000 loài đang sống
và khoảng 44000 loài đã diệt chủng.
Mức độ đa dạng của ĐVNS vượt quá
giới hạn của một ngành sinh vật, phân
bố khắp nơi.
1. PHÂN GIỚI ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH - Protozoa
1.1 ĐV Nguyên Sinh có Lông bơi
Ngành Trùng lông bơi - Ciliphora
Trùng cỏ( Trùng đế giày)
Trùng đế giày
1.PG ĐV Nguyên Sinh
1.2 Động vật nguyên sinh có chân giả
1.2.1 NgànhTrùng biến hình - Amoebozoa
Cơ thể không có hình
dạng nhất định, di
chuyển và bắt mồi bằng
chân giả .
1.PG ĐV Nguyên Sinh
1.2.2 NgànhTrùng lỗ Foraminifera 1.2 ĐV Nguyên Sinh có chân giả
Trùng lỗ
Có nhiều lỗ trên vỏ. Chân
giả thò ra ngòai kết thành
mạng ở ngòai vỏ tạo
thành chân giả mạng
1. PG ĐV nguyên sinh
1.2. ĐV Nguyên Sinh có chân giả
1.2.3 NgànhTrùng phóng xạ
Radiozoa
Chân giả có vi ống nâng đỡ tỏa
ra xung quanh và có thể kết
thành mạng ở phía ngòai.
1. PG ĐV Nguyên Sinh
1.2.ĐV Nguyên Sinh có chân giả
1.2.4. NgànhTrùng mặt trời - Heliozoa
Bắt mồi và di chuyển
bằng chân giả trục.
1.PG ĐV Nguyên Sinh
1.3.Động Vật Nguyên sinh có roi bơi
1.3.1.Ngành Archaezoa (Động vật cổ)
Thiếu ti thể trong tế bào
1. PG ĐV Nguyên Sinh
1.3. ĐV Nguyên Sinh có roi bơi
1.3.2.Ngành trùng roi giáp - Dinozoa
Trùg roi phát sáng
Roi bơi mọc từ 2 rãnh
thằng góc với nhau trên
vỏ giáp bằng xenlulozơ.
1. PG ĐV Nguyên Sinh
1.3. ĐV Nguyên Sinh có roi bơi
1.3.3.NgànhTrùng roi cổ áo Choanozoa
Cơ thể có dạng cổ áo
đặc trưng, đơn độc
hoặc tập đòan
1.3.4. Ngành trùng roi động vật
ĐV NS sống
tự do hoặc ký
sinh, tự dưỡng
hoặc dị
dưỡng.
1. PG ĐV Nguyên Sinh
1.4.Động Vật Nguyên Sinh có bào tử
1.4.1.Ngành trùng bào tử Sporozoa
Kí sinh/ cthể đv. Trong vòng phát triển có giai đoạn bào tử có vỏ bảo vệ chịu
được điều kiện sống bất lợi khi ra khỏi cơ thể vật chủ
1. PG ĐV Nguyên Sinh
1.4. ĐV Nguyên sinh có bào tử
1.4.2.Ngành trùng vi bào tử Microsporozoa
Nosema apis gây
bệnh lỵ ở ong
Kí sinh trong cơ thể động vật, chủ yếu ở sâu bọ và chân khớp khác. TB không có ty
thể.
1. PG ĐV Nguyên Sinh
1.4. ĐV Nguyên sinh có bào tử
1.4.3.Ngành trùng bào tử gai
Cniodsporozoa
Kí sinh trong cơ thể đv, chủ yếu ở cá. Có tế bào chích, có thể phóng ra
ngòai thành gai bám.
2.PHÂN GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA BÀO
Metazoa
2.1 Động vật thực bào Phagocytellozoa
Ngành động vật hình tấm Placozoa
SV đa bào ở
biển, có roi
bơi, biến
hình.
Cơ thể dẹp
có 2 lớp tế
sbào mô bì
phía lưng và
bụng
2. PG Động vật đa
bào
2.2 Động vật cận đa bào Parazoa
Ngành thân lỗ hoặc hải miên ( Porifera hoặc Spongia)
Cơ thể chưa có mô chuyên hóa,
chưa có hệ cơ quan liên kết hoạt
động của các tế bào. Sống bám,
có tế bào cổ áo đặc trưng.
2. PG ĐV Đa bào
2.3. Động vật đa bào Eumetazoa
2.3.1.Động vật có đối xứng tỏa tròn(Radiata)
2.3.1.1Ngành ruột khoang(Coelenterata)
Cơ thể đối xứng tỏa tròn, có tế bào gai đặc trưng với chức năng tấn công và tự vệ
2. PG Động vật đa bào
2.3. Độg vật đa bào
2.3.1. Động vật có đối xứng tỏa tròn
2.3.1.2Ngành Sứa lược Ctenophora
Sống ở biển, cơ thể đối
xứng tỏa tròn.
Cq vận chuyển là tấm lược,
dạng liên kết của nhiều lông
bơi thành tấm.
Có tế bào dính tập trung trên
tua bắt mồi, có chức năng
tấn công và tự vệ