logo

Nhập môn công nghệ học phần mềm - Introduction to Software Engineering - Phần IV

Phương pháp kiểm thử: Khái niệm kiểm thử Phương pháp thử Kỹ thuật thiết kế trưòng hợp thử Phương pháp thử các môđun
Nhập môn Công nghệ học Phần mềm Introduction to Software Engineering Department of Software Engineering Faculty of Information Technology Hanoi University of Technology TEL: 04-8682595 FAX: 04-8692906 Email: [email protected] HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.1 Phần V Kiểm thử và Bảo trì Test and Maintenance Chương 9: Phương pháp kiểm thử 9.1 Khái niệm kiểm thử 9.2 Phương pháp thử 9.3 Kỹ thuật thiết kế trưòng hợp thử 9.4 Phương pháp thử các môđun HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.2 9.1 Khái niệm kiểm thử Định nghĩa kiểm thử: • Là mấu chốt của đảm bảo chất lượng phần mềm • Là tiến trình (và là nghệ thuật) nhằm phát hiện lỗi bằng việc xem xét lại đặc tả, thiết kế và mã hoá. • Kiểm thử thành công là phát hiện ra lỗi; kiểm thử không phát hiện ra lỗi là kiểm thử dở (Sue A.Conger- The New SE) HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.3 Những khó khăn khi kiểm thử • Nâng cao chất lượng phần mềm nhưng không vượt quá chất lượng khi thiết kế: chỉ phát hiện các lỗi tiềm tàng và sửa chúng • Phát hiện lỗi bị hạn chế do thủ công là chính • Dễ bị ảnh hưởng tâm lý khi kiểm thử • Khó đảm bảo tính đầy đủ của kiểm thử HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.4 6 điểm lưu ý khi kiểm thử (1) Chất lượng phần mềm do khâu thiết kế quyết định là chủ yếu, chứ không phải khâu kiểm thử (2) Tính dễ kiểm thử phụ thuộc vào cấu trúc chương trình (3) Người kiểm thử và người phát triển nên khác nhau HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.5 6 điểm lưu ý khi kiểm thử (tiếp) (4) Dữ liệu thử cho kết quả bình thường thì không có ý nghĩa nhiều, cần có những dữ liệu kiểm thử mà phát hiện ra lỗi (5) Khi thiết kế trường hợp thử, không chỉ dữ liệu kiểm thử nhập vào, mà phải thiết kế trước cả dữ liệu kết quả sẽ có (6) Khi phát sinh thêm trường hợp thử thì nên thử lại những trường hợp thử trướcđó để tránh ảnh hưởng lan truyền sóng HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.6 Tương ứng giữa vòng đời dự án và kiểm thử Đối tượng và phạm vi Kiểm thử chấp nhận Đặc tả chức năng/ Thiết kế lô gíc Kiểm thử hệ thống Kiểm Thiết kế Vật lý Kiểm tích hợp hồi quy Cấu trúc CT và đặc tả môđun Kiểm ĐVCT Mã hoá môđun CT HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.7 9.2 Phương pháp thử: thử tĩnh • Kiểm thử trên bàn hay Kiểm thử tĩnh: giấy và bút trên bàn, kiểm tra logic, lần từng chi tiết ngay sau khi lập trình xong • Đi xuyên suốt (walk through) • Thanh tra (inspection) HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.8 Kiểm thử trên máy • Gỡ lỗi bằng máy (machine debug) hay kiểm thử động: Dùng máy chạy chương trình để điều tra trạng thái từng động tác của chương trình • 9 bước của trình tự kiểm thử bằng máy HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.9 Trình tự kiểm thử bằng máy (1) Thiết kế trường hợp thử theo thử trên bàn (2) Trường hợp thử phải có cả kết quả kỳ vọng sẽ thu được (3) Dịch chương trình nguồn và tạo môđun tải để thực hiện (4) Khi trường hợp thử có xử lý tệp vào- ra, phải làm trước trên bàn việc xác định miền của các tệp HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.10 Trình tự kiểm thử bằng máy ế kế (tiết p) cho trường hợp (5) Nhập dữ liệu đã thi kiểm thử (6) Điều chỉnh môi trường thực hiện môđun tải (tạo thủ tục đưa các tệp truy cập tệp vào chương trình) (7) Thực hiện môđun tải và ghi nhận kết quả (8) Xác nhận kết quả với kết quả kỳ vọng (9) Lặp lại thao tác (5)-(8) HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.11 9.3 Kỹ thuật thiết kế trường hợp thử • Kỹ thuật thiết kế trường hợp thử dựa trên đặc tả bề ngoài của chương trình: Kiểm thử hộp đen (Black box test): WHAT ? • Kỹ thuật thiết kế trường hợp thử dựa trên đặc tả bên trong của chương trình: Kiểm thử hộp trắng (white box test): HOW ? • Kiểm thử Top-Down hay Bottom-Up HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.12 Kiểm thử hộp đen • Phân đoạn tương đương • Phân tích giá trị biên • Đoán lỗi Input Results Black Box Black box Data Testing Strategy HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.13 Phương pháp phân đoạn tương đương (Equivalence Partition) • Mục đích: giảm số lượng test bằng cách chọn các tập dữ liệu đại diện • Thực hiện: Chia dữ kiệu vào thành các đoạn, mỗi đoạn đại diện cho một số dữ liệu => việc kiểm thử chỉ thực hiện trên đại diện đó • ưu điểm: Test theo mức trừu tượng hơn là trường. áp dụng: màn hình, menu hay mức quá trình HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.14 Phương pháp phân tích giá trị biên (Boundary value analysis) • Là 1 trường hợp riêng của phân đoạn • Thí dụ: nếu miền dữ liệu là tháng thì giá trị 0 hay >12 là không hợp lệ • Thường sử dụng trong kiểm thử môđun HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.15 Phương pháp đoán lỗi (Error Guessing) • Dựa vào trực giác và kinh nghiệm • Thí dụ lỗi chia cho 0. Nếu môđun có phép chia thì phải kiểm thử lỗi này • Nhược điểm: không phát hiện hết lỗi HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.16 Phương pháp đồ thị nguyên nhân - kết quả (Cause-effect Graphing) Mã tuần tự Phủ định and Or Do Until HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.17 Kiểm thử hộp trắng • Bó các lệnh • Bó các rẽ nhánh • Bó các điều kiện • Bó các điều kiện - rẽ nhánh Input Results White Box Data Testing Strategy HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.18 Trình tự thiết kế • Kiểm thử môđun • Kiểm thử tích hợp - Kiểm thử tích hợp trên xuống - Kiểm thử tích hợp dưới lên - Kiểm thử hồi qui HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.19 9.4 Kỹ thuật kiểm thử môđun • Kiểm thử tích hợp môđun – Kiểm thử dưới lên (Bottom-up Test) – Kiểm thử trên xuống (Top-down Test) – Kiểm thử cột trụ (Big bung Test) – Kiểm thử kẹp (Sandwich Test) HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2001 SE-V.20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net