NGHIÊN CỨU CUNG CẦU VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
Giá thành của chương trình du lịch là tòan bộ chi phí mà doanh nghiệp lữ hành chi ra để nghiên cứu, xây dựng, tổ chức bán, thực hiện chương trình du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách. Phân loại: chia thành 2 loại Giá thành trưc tiếp. Giá thành đầy đủ. Khả năng chi tiêu trong du lịch là lượng tiền khách có và sẵn sàng bỏ ra để chi tiêu cho du lịch, khả năng chi tiêu của khách hàng còn ảnh hưởng bởi nhân khẩu xã hội...
NGHIÊN CỨU CUNG CẦU VÀ XÂY DỰNG
CHƢƠNG TRÌNH DU LỊCH
1. MỤC ĐÍCH VIỆC NGHIÊN CỨU NHU CẦU DU LỊCH
- Thông qua họat động nghiên cứu nhu cầu khách dl sẽ giúp cho các
DNLH xác định đƣợc thị trƣờng mục tiêu, hiểu rõ thị trƣờng mục tiêu và đặc
điểm tiêu dùng của KDL
2. CÁC TIÊU THỨC TRONG TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 MỤC ĐÍCH ĐI DU LỊCH
- Các chuyên gia DL đã phân lọai các nhóm động cơ gắn với mục đích
du lịch cụ thể:
Nhóm động cơ nghỉ ngơi
• Đi DL với mục đích: văn hóa, giáo dục, thể thao…
Nhóm động cơ nghề nghiệp
• Đi với mục đích tìm cơ hội kinh doanh kết hợp với giải trí, thăm viếng
ngọai giao,công tác…
Nhóm động cớ khác
• Đi với mục đích thăm viếng ngƣời thân, hƣởng tuần trăng mật, chữa
bệnh, đi do bắt chƣớc, chơi trọi, hoặc là “mốt”…
2.2. KHẢ NĂNG CHI TIÊU TRONG DU LỊCH
- Là lƣợng tiền khách có và sẵn sàng bỏ ra để chi tiêu cho DL
- khả năng chi tiêu của khách du lịch còn ảnh hƣởng bởi nhân khẩu xã
hội:quốc tịch, nghề nghiệp, thu nhập, độ tuổi, giới tính…
2.3 TẬP QUÁN VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG
- Do sự khác nhau về độ tuổi, nghề nghiệp,quốc tịch, phong tục tập
quán tôn giáo, địa vị xã hội…nên hình thành tâm lí của khách khi sử
dụng các DVDL khác nhau
VD:khách DL là công vụ sử dụng phƣơng tiện máy bay để để tiết kiệm thời
gian
Những ngƣời có thu nhập thấp chọn DV ở mức giá phổ thông và chất lƣợng
trung bình
Tín đồ Hindu không ăn thịt bò, phật tử không ăn thịt uống rƣợu
2.4 QUỸ THỜI GIAN RỖI
- Là khỏang thời gian rảnh rổi của khách mà họ dùng để đi du lịch, gồm
:
• Thời gian làm việc: phổ biến 8 tiếng trong ngày, 5 ngày mỗi tuần
• Thời gian ngòai giờ làm việc: thời gian tiêu hao liên quan đến thời
gian làm việc ( thời gian cho việc đi lại từ nhà đến nơi làm việc và
ngƣợc lại,sinh họat hàng ngày…)
2.5 THỜI ĐIỂM ĐI DU LỊCH
- Là thời điểm rảnh rổi của khách mà họ dành cho họat động DL
- Phụ thuộc vào đặc thù nghề nghiệp, quy định mỗi quốc gia và tính chất
mùa vụ của tài nguyên DL
VD: Ở VN khách đi DL chủ yếu vào các dịp nghĩ lể nhƣ tháng 1,2,3 và dịp
hè tháng 6,7
Ngƣời phƣơng tây di DL vào mùa đông nhƣ tháng 11,12,1
2.6 CÁC TIÊU THỨC KHÁC
- Nhƣ số lần đi DL mỗi năm, thời gia trung bình mỗi chuyến, các họat động
tham quan ƣa thích, cơ cấu chi tiêu của khách…
3. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨC NHU CẦU KHÁCH DL
3.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƢ LIỆU
-bằng cách thu thập thông tin qua các nguồn tƣ liệu
-ƣu điểm: ít tốn, kém thuận tiện
-nhƣợc điểm: mức độ phù hợp tin cậy thông tin không cao, có thể gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm và sử lý thông tin.
3.2 PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRA TRỰC TUYẾN
- là chủ động lập kế họach nghiên cứu thị trƣờng, bố trí nhân viên thu thập
thông tin từ khách
- Ƣu điểm :có thể có đƣợc thông tin chính xác cụ thể
- nhƣợc điểm: chi phí cao mất nhiểu thời gian, sử dụng nguồn nhân lực đòi
hỏi có đủ trình độ, nghệp vụ cao
3.3 THÔNG TIN QUA CÁC CÔNG TY LỮ HÀNH GỬI KHÁCH
- chỉ áp dụng cho các DNLH với tƣ cách là bên nhận khách, DNLH sẽ nhận
đƣợc thông tin từ bên gửi khách
- Ƣu điểm; đơn giản, nhanh chóng, tiện lợi, ít chi phí, thông tin chính xác
- Nhƣợc điểm: phải chọn đối tác uy tín
3.4 THÔNG QUA CÔNG TY TƢ VẤN
-DNLH chuẩn bị nội dung và thuê công ty tƣ vấn thực hiện
- ƣu điểm: đơn giả và có hiệu quả cao
- Nhƣợc điểm: chi phí cao phụ thuộc vào công ty tƣ vấn
3.5 CÁC PHƢƠNG PHÁP KHÁC
-Thông qua DL làm quen , tham gia hội chợ,
Sử dụng phƣơng pháp gián điệp…nhƣng phải phụ thuộc vào DNLH
II. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CUNG ỨNG
-Tính chất ý nghĩa TNDL: mỗi TNDL điều có một tính chất khác nhau
VD:quần thể di tích cố đô Huế là một quần thể di tích lịch sử, kiến trúc thể
hiện một bề dày văn hóa của dân tộc
- giá trị của tài nguyên, gồm 2 mặt
• Mức độ giá trị :đƣợc thể hiện qua sự đánh gía của khách qua số lƣợng
khách đến với điểm DL đó
• Các mặt giá trị: một TNDL có thể mang giá trị trên một phƣơng diện
nào đó nhƣng cũng có thể mang nhiều giá trị khác
VD: Vịnh Hạ Long có giá trị trên nhiều mặt : cảnh quan, lịch sử, văn hóa,
địa chất…trong khi bãi biển Lăng Cô chỉ khai thác là bãi tắm
- sự nỗi tiếng của TNDL: một TNDL nỗi tiếng sẽ đƣợc nhiều ngƣời biết đến
nhƣ vậy số lƣợng khách DL sẽ đông hơn
- sự phù hợp của TNDL với mục đích đi DL: mỗi TNDL điều mang lại cho
du khách các giá trị về mặt tinh thần , tri thức,cảm giác…
- khả năng liên kết với các tuyến điểm DL khác: nếu một điểm DL có vị trí
gần các điểm DL nổi tiếng khác thuận tiện về giao thông thì có thể tạo một
tuyến tham quan hấp dẫn và ngƣợc lại
- môi trƣờng tự nhiên xã hội của khu vực có TNDL, bao gồm các nhân
tố :
• Tình hình an ninh trật tự xã hội
• Các chủ trƣơng chính sách , quy định của nhà nƣớc về DL
• Khí hậu
• Dịch bệnh
2. NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN CUNG ƢNG CÁC DỊCH VỤ DL
2.1 NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Giao thông vận tải là tiền đề phát triễn DL, nó là DV đặc trƣng nhất của
họat động DL vì bản chất DL là sự di chuyển
- Vận chuyển trong DL giúp KDL xóa bỏ khỏang cách địa lý mà còn cung
cấp các DV tiện nghi, đảm bảo an tòan cho du khách trong suốt chặn hành
trình
- Để nghiên cứu điều kiện giao thông vận chuyển trong các tuyến điểm DL
dựa vào các căn cứ sau:
• Khỏang cách giữa các tuyến điểm DL: là yếu tố quan trọng nhất để
lựa chọn phƣơng tiện vận chuyễn
• Thời gian di chuyển : phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ của phƣơng tiện
vận chuyển là chất lƣợng đƣờng sá
• Giá cả: chi phí vân chuyển là yếu tố cấu thành của giá cả CTDL
• Mức độ an tòan trong vận chuyển cao sẽ tạo cho du khách tâm lí an
tòan thỏai mái trong suốt hành trình DL
• Điều kiện về các lọai hình giao thông trên tuyến điểm: có thể có 1
hoặc nhiều lọai hình giao thông khác tùy thuộc vào sự lựa chọn của
DNLH
• Tính tiện nghi của dịch vụ vận chuyển: thể hiện trên nhiều phƣơng
diện khác nhau: đảm bảo sức khỏe cho hành khách trong và sau thời
gian di chuyển,tiết kiệm thời gian và chi phí …
• Mối quan hệ giữa DNLH với DNVC phát triễn theo mối quan hệ thân
thiết với các hãng vận chuyển giúp DNLH có nhiều ƣu đãi
• Chính sách của hãng vận chuyển bao gồm nhiều nội dung nhƣ:
khuyến mãi,giá đặc biệt…
• Các DV bổ sung trong quá trình vận chuyển: DV thông tin liên lạc,
giải trí và các DV đặc biệt khác…
• Tính độc đáo của phƣơng tiện vận chuyển: mỗi địa phƣơng có một
lọai phƣơng tiện đặc trƣng (xích lô ở Hà Nội,cƣỡi Gà Điểu…)
2.2 NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN LƢU TRÚ
+ thứ hạng khách sạn : căn cứ vào các điều kiện sau:
• Vị trí kiến trúc địa lý
• Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ
• Các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ
• Nhân viên phục vụ
• Vệ sinh
+ quy mô khách sạn :là căn cứ để đảm bảo tín đồng nhất về chất lƣợng phục
vụ
+ vị trí khách sạn:là tiêu chuẩn để xếp hạng KS, phải thuận tiện giao
thông,giao dịch…
+ kiến trúc khách sạn: phải có kiến trúc đẹp, thiết kế đồng bộ,có không gian
xanh,có bãi giử xe…
+ mức giá của khách sạn: mức giá KS liên quan đến thứ hạng KS
+ Danh tiếng của khách sạn
+ Mối quan hệ giửa DNLH với KS
+ Đội ngũ nhân viên
+ Chất lƣơng phục vụ
+ Mức độ vệ sinh
2.3 NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN ĂN UỐNG
+ vị trí :nhà hàng phải có vị trí thuận tiện
+ thực đơn:tính chất thực đơn tập trung theo một chủ đề hay theo tính chất
tổng hợp
+ quy mô nhà hàng: thể hiện số ghế, số khách mà NH phục vụ đồng thời
+ mức độ vệ sinh đánh giá mức độ vệ sinh cần xem xét
• Vệ sinh xung quanh
• Vệ sinh bên trong
• Vệ sinh cá nhân
• Vệ sinh an tòan thực phẩm
+ phƣơng thức phục áp dụng những phƣơng thức độc đáo mới lạ
+số giờ phục vụ
+danh tiếng nhà hàng
+kiến trúc bài trí
2.4 NGHIÊN CỨC CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC
- các dịch vụ bổ sung đáp ứng nhu cầu của khách: mua săm, giả trí….
3. XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CỦA DNLH
- Thể hiện ở nhiều khía cạnh: tài chính, khả năng, kinh nghiệm, mối quan
hệ với khách hàng
- khả năng khai thác khách
- Mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng
- Các CTDL xây dựng nhằm để thỏa mản nhu cầu of khách
- Mỗi tiêu thức trong nhu cầu DL có sự tác động tƣơng ứng với mỗi đặc tính
of CTDL:
+ Mục đích đi DL of khách sẽ quyết định việc lựa chọn tuyến điểm trong
CTDL
+ Khả năng chi tiêu of khách sẽ quyết định mức giá of CTDL
+Tập quán tiêu dùng sẽ giúp DNLH xác định chất lƣợng và các lọai hình
DV và các họat động tham quan trong CTDL thời điểm rảnh rổi of khách là
thời điểm DNLH tổ chức CTDL
+Thời điểm rảnh rỗi của khách chính là thời điểm để DNLH tổ chức CTDL
+ Quỹ thời gian rỗi: quyết định độ dài về mặt thời gian of chuyến đi DL
IV. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DL
4.1 XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ CỦA CHƢƠNG TRÌNH
- Mỗi CTDL có chủ đề riêng dựa trên ý tƣởng sản phẩm. Tên CTDL phải
ấn tƣợng,dễ nhớ …
4.2 XÂY DỰNG TUYẾN HÀNH TRÌNH CƠ BẢN
- Là lộ trình liên kết các tuyến điểm DL và họat động tham quan DL theo
trình tự khoa học, thời gian
4.3 XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN THAM QUAN
-Dựa trên những kết quả họat động nghiên cứu nhu cầu tài nguyên DL, nhu
cầu of khách DNLH sẽ lựa chọn CTDL cụ thể và phù hợp với mục đích và
đặc điểm of từng du khách
4.4. XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN VẬN CHUYỂN
- Dựa vào điều kiện nghiên cứu các điều kiện giao thông DNLH sẽ lựa
chọn các phƣơng án vận chuyển tối ƣu : lộ trình chi tiết, các điễm dừng,
phƣơng tiện giao thông sử dụng cho chƣơng trình
4.5 XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN LƢU TRÚ
- Trên cơ sở thông tin về các cơ sở lƣu trú và nhu cầu of du khách DNLH sẽ
lựa chọn CSLT phù hợp với khả năng thanh tóan và thói quen tiêu dùng of
khách
4.6 XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN ĂN UỐNG
- Dựa trên những thông tin nghiên cứu về khả năng phục vụ of các nhà
hàng ở mỗi tuyến, điễm DL thì DNLH sẽ thiết lập mối quan hệ với 1 số nhà
hàng từ đó DNLH sẽ lựa chọn những nhà hàng phù hợp nhất cho mình
4.7 XÂY DỰNG LỊCH TRÌNH CHI TIẾT
-Lịch trình chi tiết phải thể hiện cụ thể về thời gian, địa điểm các chƣơng
trình tham quan DL, nghĩ ngơi, giải trí và chất lƣợng các dịch vụ bổ sung
XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH GIÁ BÁN CUA CHƢƠNG TRÌNH DU LỊCH
XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH, GIÁ BÁN CỦA
CHƢƠNG TRÌNH DU LỊCH
Khái niệm giá thành chƣơng trình du lịch
1. Khái niệm
Giá thành của chƣơng trình du lịch là tòan bộ chi phí mà doanh
nghiệp lữ hành chi ra để nghiên cứu, xây dựng, tổ chức bán, thực hiện
chƣơng trình du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách.
2. Phân loại: chia thành 2 loại
Giá thành trƣc tiếp.
Giá thành đầy đủ.
Nội dung của giá thành (đầy đủ): bao gồm 2 loại chi phí
1. Những chi phí chung phục vụ cho họat động của doanh nghiệp lữ hành
Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
Chi phí khấu hao tài sản cố định, phƣơng tiện…
Chi phí thuê mặt bằng
Chi phí cho họat động marketing
Các chi phí khác
2. Những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thực hiện CTDL
Chi phí vận chuyển
Chi phí lƣu trú
Chi phí ăn uống
Chi phí tham quan, giải trí
Chi phí hƣớng dẫn DL
Chi phí bảo hiểm, visa…
Các chi phí khác
Trong quá trình thực hiện CTDL chi phí Trƣc tiếp phát sinh đƣợc
chia thành 2 loại
Chi phí cố định: là những chi phí tính chung cho cả đòan không tăng lên
hoặc giảm xuống tƣơng ứng với số lƣợng khách trong đòan ở một giới hạn
nhất định
Ví dụ: Chi phí vận chuyển bằng ôtô cho đòan khách 20 ngƣời cũng bằng chi
phí vận chuyển cho đòan khách 50 ngƣời chẳng hạn.
Chi phí biến đổi: là những chi phí có thể tính trƣc tiếp cho từng khách nhƣ
chi phí lƣu trú khách sạn, chi phí ăn uống, chi phí vé tham quan danh lam
thắng cảnh, chi phí bảo hiểm…
Các nhân tố tác động đến giá thành chƣơng trình du lịch
Quy mô của doanh nghiệp lữ hành.
Thông thƣờng những doanh nghiệp lớn thƣờng có bộ máy quản lý
lớn, giá trƣc tiếp tài sản cố định lớn, các chi phí cho các hoạt đông cũng lớn,
nhƣng ngƣợc lại số lƣợng đồn khách và số lƣợng khách không tƣơng xứng
với quy mô của doanh nghiệp thì những chi phí trên tính trong giá thành của
chƣơng trình du lịch là không nhỏ.
Độ dài của chƣơng trình du lịch.
Độ dài của chƣơng trình du lịch hay nói cách khác là thời gian của
chƣơng trình du lịch dài hay ngắn sẽ làm cho giá thành chƣong trình du lịch
cao hay thấp, bởi mọi chi phí đều phụ thuộc vào thời gian đi lại, lƣu trú,cũng
nhƣ số kƣợng các dịch vụ ăn uống,tham quan giải trí…cung cấp cho khách
trong chƣơng trình du lịch
Loại phƣơng tiện vận chuyển.
Các loại phƣơng tiện vận chuyển khách có thể sử dụng trong chuyến
du lịch nhƣ ô tô, tàu hỏa, máy bay, tàu thủy và các loại phƣơng tiên
vận chuyển khác
Chất lƣợng và mức giá của sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách
trong chƣơng trình du lịch.
Chất lƣợng càng cao thì giá càng cao
Số lƣợng khách du lịch trong đồn.
Thông thƣờng khách trong đồn đông thì giá thành của chƣơng trình
du lịch tính cho một khách có thể giảm xuống vì (“chi phí cố định” tính cho
một khách tỷ lệ nghịch với số khách trong đồn ). Ngƣợc lại với tổng “chi phí
cố định” là không đổi thì “chi phí cố định” tính cho một khách tăng lên khi
số khách giảm xuống
Các nhân tố khác.
Thời tiết, khí hậu không thuận lợi, tính thời vụ của khách, giao
thông không thuận lợi nhƣ trễ giờ, tai nạn.
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH CỦA
CHƢƠNG TRÌNH DU LỊCH
Để xác định giá thành của chƣơng trình du lịch có thể áp dụng các bƣớc
sau:
Tính giá thành trực tiếp của chƣơng trình du lịch.
Tính giá thành đầy đủ của chƣơng trình du lịch.
1. Tính giá thành trực tiếp của chƣơng trình du lịch
Để tính giá thành trực tiếp của chƣơng trình du lịch có thể sử dụng 2
phƣơng pháp
Tính theo khoản mục chi phí.
Tính theo lịch trình của chƣơng trình du lịch.
Tính theo khoản mục chi phí
Chi phí trong một chƣơng trình du lịch bao gồm: chi phí cố định và chi
phí biến đổi.
Chi phí biến đổi là những chi phí có thể tính trực tiếp cho từng khách,
bao gồm chi phí của các loại hàng hóa và dịch vụ mà đơn giá đƣợc
tính cho từng khách du lịch. Vd: phí khách sạn, phí ăn
uống, visa- hộ chiếu, bảo hiểm…
Chi phí cố định là những chi phí tính chung cho cả đồn, bao gồm chi
phí của các loại hàng hóa và dịch vụ mà đơn giá dƣợc tính cho cả đồn
khách du lịch, không phụ thuộc vào số lƣợng khách trong đồn.
Vd: phí vận chuyển, phƣơng tiện tham quan, phí hƣớng dẫn
viên…
Công thức tính giá thành cho một khách du lịch
Ztt = b + A/N
Công thức tính giá thành cho cả đồn
Zcđ = N.b + A or
Zcđ = Ztt x N
Trong dó:
Ztt: giá thành trực tiếp tính cho một khách
Zcđ: tổng giá thành tính cho cả đồn
N: tổng số khách trong đồn
A: là chi phí cố định tính cho cả đồn
b : là tổng chi phí biến đổi tính cho một khách
Ƣu điểm của phƣơng pháp này
- Dễ tính, gọn nhẹ, thuận tiện cho việc kiểm tra
- Linh hoạt, khi có sự thay đổi của dịch vụ nào đó ta vẫn có thể xác
định giá thành một cách dễ dàng.
- Khi số lƣợng khách trong đồn thay đổi ta vẫn có thể xác định đƣợc
giá thành.
Nhƣợc điểm:
- Các khoản chi phí dễ bị bỏ sót
Vd: Chƣơng trình du lịch Hà Nội- Hạ Long- Hà Nội
- Số lƣợng: 20 ngƣời
- Thời gian: 2 ngày 1 đêm
- Phƣơng tiện vận chuyển: ô tô
- Lƣu trú: 2 ngƣời 1 phòng
- Du thuyền trên vịnh tham quan hang động
- Hƣớng dẫn viên suốt tuyến
- Biết rằng phí vận chuyển: 2.000.000, ks: 150.000/đêm/ngƣời, ăn sang:
10.000/suất, trƣa, tối: 30.000/suất, tiền tàu thăm vịnh: 600.000, vé thăm
hang động 25.000, phí hƣớng dẫn 200.000/ngày, quà lƣu niệm: 10.000/phần,
bảo hiểm: 5.000
Giải:
Phí biến đổi phí cố định
- Khách sạn: 150.000
- Vận chuyển:
2.000.000
- Ăn: 100.000
- Phí hƣớng dẫn: 400.000
B
- Vé thăm hang động: 25.000
- Tàu thăm vịnh: 600.000
- Quà lƣu niệm: 10.000
- Bảo hiểm: 5.000
290.000 3.000.000
Ztt = b + A/N = 290.000 + 3.000.000/20 = 440.000
Zcđ =( b x N) + A = (290.000 x 20) + 3.000.000 = 8.800.000
Tính theo lịch trình
Theo phƣơng pháp này thì các khoản chi phí đƣợc liệt kê cụ thể và
chi tiết theo từng ngày của lịch trình.
Vd:
Thời gian lịch trình nội dung CP CPBĐ CPCĐ
Ngày 1 vận chuyển x
Khách sạn x
Ngày 2 vé tham quan x
Khách sạn x
Công thức tính
Tổng giá thành cả đồn
Ztt = b + A/N
Zcđ = N x b + A
Trong đó:
N : Tổng khách
b: chi phí biến đổi
A : chi phí cố định
Ƣu điểm của phƣơng pháp này
- Biết đƣợc tổng chi phí phát sinh từng ngày theo lịch trình
Nhƣợc điểm:
- Phƣơng pháp tính tốn khá dài
- Kém linh hoạt
2. Tính giá thành đầy đủ của chƣơng trình du lịch
Công thức
Zđđ = Ztt + Cq
Zđđ = Ztt + α1 x Ztt Zđđ = Ztt x (1 + α1)
Trong đó:
- Zđđ: giá thành đầy đủ của chƣơng trình du lịch tính cho một khách
- Cq : chi phí quản lý chung nhƣ: chi phí quản lý doanh nghiệp, điều
hành, dự phòng
- α1 : hệ số các chi phí chung trên giá thành trực tiếp
Giả sử tồn bộ chi phí chung đƣợc phân bố trên giá thành thực tế là
15% ta có giá thành đầy đủ.
Zđđ = ztt x (1 + 0.15)
Zđđ = 440.000 x (1 + 0.15) = 110.000/khách
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN CỦA CHƢƠNG TRÌNH DU
LỊCH
Khái Niệm Giá Bán Của Chƣơng Trình Du Lịch
1. khái niệm
Giá bán chƣơng trình du lịch là mức giá đƣợc thỏa thuận giữa doanh
nghiệp lữ hành với khách hàng để thực hiện chƣơng trình du lịch.
Giá bán bao gồm: giá thành trực tiếp + chi phí chung + lợi nhuận doanh
nghiệp + thuế.
2. Công thức tính
G = Ztt + Cq + L + T
G = ZĐĐ + L + T
Trong đó:
G: Là giá bán chƣơng trình du lịch cho một khách
Ztt: Giá thành trực tiếp chƣơng trình du lịch / khách
ZĐĐ: Giá đầy đủ của chƣơng trình du lịch tính cho một khách
L: Lợi nhuận doanh nghiệp
T: Thuế phải nộp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Bán Chƣơng Trình Du Lịch
Giá bán chƣơng trình du lịch chịu tác động của các nhân tố chủ quan và
khách quan.
1. Nhân tố chủ quan.
- Chi phí, giá thành của chƣơng trình du lịch.
- Mục tiêu doanh nghiệp.
- Phƣơng thức bán sản phẩm của doanh nghiệp.
- Các nguồn lực của doanh nghiệp.
2. Nhân tố khách quan.
- Quan hệ cung – cầu và giá bán của đối thủ cạnh tranh.
- Mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng.
- Hình thái của nghành.
- Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp.
Phƣơng Pháp Xác Định Giá Bán Chƣơng Trình Du Lịch
1. Phƣơng Pháp Xác Định Giá Bán Chƣơng Trình Du Lịch Đƣa Vào Chi
Phí ( Giá Thành).
Ta có : G = Ztt + α1Ztt + α2Ztt + T
G = Ztt(1+ α1+ α2 ) + T
Nếu gọi Gct là giá bán chƣa thuế thì:
G = giá bán có thuế sẽ là:
G = Gct +β.Gct=Gct(1 + β)
Trong đó:
Gtt : Giá chƣa thuế
G: Giá có thuế
β: Hệ số thuế VAT tính trên giá bán chƣa thuế
α2 Hệ số lợi nhuận Doanh nghiệp tính trên giá thành trực tiếp của
chƣơng trình du lịch.
Áp dụng giải một số bài tập:
Bài tập 1: Công ty DL tổ chức chƣơng trình du lịch cho khách đi Hà Nội-Hạ
Long-Hà Nội gồm:
- Số lƣợng khách: 20 ngƣời
- Thời gian : 2 ngày 1 đêm
- Phƣơng tiện vận chuyển: 1 ô tô đời mới máy lạnh
- Khách sạn 3 sao: 2 ngƣời một phòng
Du thuyền trên vịnh tham quan hang động hƣớng dẫn viên suốt tuyến.
Tính: Ztt; Zđđ; Gct; G biết
Ô tô : 200.000, khách sạn 300.000/phòng; ăn uống bữa chính 30.000, bữa
sáng 10.000; Tàu thăm vịnh 60.000. Phí hƣớng dẫn 200.000/ngày. Quà lƣu
niệm 10.000/ngƣời. Bảo hiểm 5.000/ngƣời. Vé tham quan 25.000/ngƣời.
Với α1=0.15, α2=0.1, β=0.1.
Với những dữ liệu giả thuyết trên → ta có:
Nội dung chi phí Chi phí cố định Chi phí biến đổi
Ô tô 2.000.000
Khách sạn 150.000
Ăn uống : Bữa sáng 10.000
Bữa chính 90.000
Tàu thăm vịnh 600.000
Vé thăm hang động 25.000
Phí hƣớng dẫn 400.000
Quà lƣu niệm 14.000
Bảo hiểm 5.000
Tổng 3.000.000 290.000
Ztt = b + A/N =290.000 + 3.000.000/20 = 440.000
Zđđ = Ztt ( (1 + α 1)=440.000(1+ 0.15)=550.000
Gct = Ztt( 1+ α1+ α2)=440000(1+0.15.0.1)=550.000
Gct = Gct ( 1+ β) = 550.000(1+0.1)=605.000
Giá cho cả đồn : ZCĐ=605.000 x 20 = 12.100.000
Bài tập 2: Tính giá thành chƣơng trình du lịch Hà Hội – Hạ Long – Hà
Nội ( 2 ngày 1 đêm) – Đồn khách 20 ngƣời.
Ngày 1 : Hà Nội – Hạ Long (ăn trƣa, tối)
Đi tàu thăm vịnh 5 giờ
Ngày 2 : Hạ Long – Hà Nội (ăn trƣa, tối) 17h về đến Hà Nội
Nội dung chi phí:
Khách sạn : 200.000vnđ/phòng; 2 ngƣời/đêm
Ô tô: 6.000vnđ/Km
Hà Nội - Hạ Long: 180km
Tàu thăm vịnh 70.000vnđ/giờ
Ăn sáng : 10.000 / khách;ăn trƣa ăn tối 25.000vnđ/khách/bữa
Thắng cảnh 30.000vnđ/khách
Phí hƣớng dẫn: 200.000vnđ/ngày (cách giải tƣơng tự bài tập trên).
2. Phƣơng Pháp Xác Định Giá Bán Chƣơng Trình Du Lịch Trên Cơ Sở Mục
Tiêu Về Đầu Tƣ.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi có những yêu cầu về tỷ lệ lãi trên vốn
đầu tƣ bỏ ra.
Các phƣơng pháp này :
1. Xác định lƣợng vốn đầu tƣ
2. Xác định tỷ lệ lợi nhuận của vốn đầu tƣ
3. Xác định tổng số lợi nhuận cần đạt đƣợc (3=2x1)
4. Xác định số lƣơng khách
5. Xác định chi phí biến đổi .
6. Xác định chi phí cố định.
7. Xác định tổng số chi phí.
8. Xác định doanh số.
9. Xác định mức giá bình quân.
Khi áp dụng phƣơng pháp này cần lƣu ý:
- Các phƣơng pháp xác định giá bán chƣơng trình du lịch đã trình bày ở
trên chỉ áp dụng cho các mặt dịch vụ mặt đất. Nếu trong chƣơng trình du
lịch khách có sử dụng dịch vụ vận chuyển máy bay, thì để có giá bán cuối
cùng cho khách du lịch cần cộng thêm giá vé máy bay. Phần hoa hồng bán
vé do hãng hàng không trả cho công ty lữ hành. Công thức tính giá là:
GĐĐ=G+GMB
Trong đó:
GĐĐ: Giá bán đầy đủ của chƣơng trình du lịch.
GMB : Giá máy bay
G: Giá bán chƣơng trình du lịch
- Việc quyết định mức giá bán chƣơng trình du lịch không chỉ dựa vào
chi phí (giá thành ) mà còn phải tính đến sự tác động của nhiều yếu tố.
3. Một Số Vấn Đề Lƣu Ý Khi Xây Dụng Giá Bán Chƣơng Trình Du Lịch
Cho Các Đối Tƣợng Khách.
Xây dựng giá bán chƣơng trình cho khách đi du lịch trong nƣớc
Khách chỉ đi du lịch trong nƣớc
Các chi phí đƣợc thanh tốn trong phạm vi quốc gia.
Phƣơng pháp tính giá thành nhƣ đã trình bày ở trên
xây dụng giá bán chƣơng trình du lịch cho khách nƣớc ngồi vào việt nam
Thông thƣờng doanh nghiệp việt nam kí kết hợp đồng với doanh
nghiệp nƣớc ngồi
Doanh nghiệp lữ hành việt nam phải bắt đầu đón khách tại cửa khẩu
quốc gia và trả khách cũng tại cửa khẩu.
Phƣơng pháp tính giá thành cũng giống nhƣ tính giá thành, giá bán
cho du lịch trong nƣớc
Doanh nghiệp nƣớc ngồi phải trả cho doanh nghiệp việt nam mức giá
bán chƣơng trình du lịch tinh theo hợp đồng đã kí kết. tuy nhiên đây
không phải là giá thành mà doanh nghiệp nƣớc ngồi bán cho khách
của họ mà chỉ là giá bán chƣơng trình du lịch trên lãnh thổ việt nam.
Xây dựng chƣơng trình du lịch cho khách du lịch ra nƣớc ngồi
Doanh nghiệp lữ hành Việt Nam kí kết với doanh nghiệp lữ hành
nƣớc ngồi để thực hiện chƣơng trình du lịch
Phƣơng pháp tính giá thành giống nhƣ ở khách du lịch trong nƣớc
Tuy nhiên còn phát sinh thêm nhiều chi phí nhƣ: chi phí làm hộ chiếu
, visa, lệ phí sân bay quốc tế, chi phí liên lạc với doanh nghiệp nƣớc
ngồi…
Các hoạt động du lịch của du khách; các chi phí phát sinh để thực hiện
chƣơng trình => diễn ra ở nƣớc ngồi
Trong thực tế, khi tính giá bán chƣơng trình du lịch ra nƣớc ngồi , sau
khi đã tính tốn đầy đủ giá thành chƣơng trình du lịch → thông thƣờng
ngƣời ta cộng thêm một mức nào đó tính trên mỗi du khách, mà mức
cộng thêm đó phải đƣợc thỏa thuận trƣớc, không sẽ xãy ra tranh
chấp.
Các Quy Định Chƣơng Trình Du Lịch
Cùng với việc xây dựng 1 chƣơng trình du lịch và giá bán của nó
thì việc nêu rõ các quy định là điều quan trọng.
1. Mục Đích Quy Định
Hƣớng dẫn giúp đđỡ hiểu biết thêm về hính thức tổ chức, cách
thức đăng kí, nội dung chƣơng trình.
Mang Ý Nghĩa Pháp Lý
Mang tính chất truyền thống