Nghị định số 102/2009/ NĐ-CP
Nghị định số 102/2009/ NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
--------------- NAM
Số: 102/2009/NĐ-CP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2009
NGHỊ ĐỊNH
Về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
------------------
n
CHÍNH PHỦ
.v
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
ov
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
.g
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
pi
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
.m
NGHỊ ĐỊNH:
w
w
Chương I
w
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
://
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
tp
1. Phạm vi điều chỉnh:
ht
Nghị định này quy định việc quản lý và thực hiện đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin đối với:
a) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp (được xác định trong Luật Ngân sách nhà nước), các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh), các quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) và cấp xã quản lý;
2
b) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ do Tập đoàn
kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập và các tổ
chức quản lý Quỹ khác (được xác định trong Luật Ngân sách nhà nước) quản
lý;
c) Dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn khác nhau trong đó vốn ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên
hoặc lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án;
d) Phần ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trong các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án đầu tư không có xây
n
dựng công trình được quản lý như đối với một dự án ứng dụng công nghệ
.v
thông tin độc lập theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
ov
sách nhà nước thuộc diện bí mật quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định này;
.g
e) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
pi
sách nhà nước phải thu hồi vốn, Chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi và hoàn trả
vốn đầu tư;
.m
g) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
w
phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), Chủ đầu tư thực hiện theo thỏa thuận tín
dụng, cùng các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên, và
w
các quy định hiện hành về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA;
w
h) Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
://
sách nhà nước của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, việc lập dự án
thực hiện theo quy định tại Nghị định này; việc thẩm định dự án, quyết định
tp
đầu tư và quản lý dự án thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ trên cơ sở
đề xuất và kiến nghị của cơ quan có dự án;
ht
i) Đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án, việc sử dụng
kinh phí thực hiện theo đề cương và dự toán chi tiết được người có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt.
Việc lập đề cương và dự toán chi tiết được thực hiện theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng:
3
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Khuyến khích tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng vốn khác áp dụng các quy định tại Nghị định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Dự án ứng dụng công nghệ thông tin" là tập hợp những đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu nhằm đạt được sự cải thiện
về tốc độ, hiệu quả vận hành, nâng cao chất lượng dịch vụ trong ít nhất một chu
n
kỳ phát triển của công nghệ thông tin.
.v
2. “Phần mềm thương mại” gồm phần mềm hệ thống, phần mềm ứng
ov
dụng, phần mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm nhúng; được phát triển
hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị
.g
trường. pi
3. “Phần mềm nội bộ” là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa
theo các yêu cầu riêng của tổ chức, hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu
.m
đặc thù của tổ chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó.
4. “Phần mềm mã nguồn mở” là phần mềm được tác giả cung cấp với mã
w
nguồn kèm theo, người sử dụng không phải trả chi phí bản quyền mua mã
w
nguồn.
w
5. “Phát triển phần mềm” là việc gia công, sản xuất phần mềm theo đơn
đặt hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng nội bộ hoặc nhằm mục đích kinh
://
doanh thương mại trên thị trường.
tp
6. “Chỉnh sửa phần mềm” là việc sửa đổi, làm tăng hiệu năng của phần
mềm đã có nhằm tối ưu hóa khả năng xử lý các yêu cầu của người sử dụng.
ht
7. “Nâng cấp phần mềm” là việc chỉnh sửa phần mềm với việc tăng
cường chức năng - khả năng xử lý của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm
một số yêu cầu của người sử dụng.
8. “Sự cố” là những sai hỏng, trục trặc (phần cứng và/hoặc phần mềm)
khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, trục trặc trong vận hành, hay hoạt động
bất bình thường.
9. "Người có thẩm quyền quyết định đầu tư" là người đại diện theo pháp
luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công
4
ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, được quy định tại các Điều 5, Điều 6
Nghị định này.
10. "Chủ đầu tư” là người được giao quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước để đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
11. "Tổng mức đầu tư" là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư được ghi
trong quyết định đầu tư và là cơ sở để Chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn
khi thực hiện đầu tư.
12. "Tổng dự toán” là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư (chi phí
chuẩn bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, chi phí kết thúc đầu tư, và các chi phí
khác của dự án ứng dụng công nghệ thông tin) không vượt tổng mức đầu tư
n
được duyệt.
.v
13. “Thiết kế sơ bộ” bao gồm phần thuyết minh và các sơ đồ bố trí hệ
ov
thống hạ tầng kỹ thuật, và các nội dung khác bảo đảm thể hiện được phương án
thiết kế. Thiết kế sơ bộ có thể gồm một hoặc nhiều hạng mục ứng dụng công
.g
nghệ thông tin. Thiết kế sơ bộ trong dự án được duyệt là căn cứ để lập và xét
duyệt thiết kế thi công.
pi
14. “Thiết kế thi công” là các tài liệu thể hiện bằng thuyết minh, bản vẽ,
.m
các mô tả nội dung thiết kế, yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng khác; được triển khai
trên cơ sở thiết kế sơ bộ cùng nội dung dự án được duyệt.
w
15. “Giám sát tác giả” là công việc kiểm tra, giải thích hoặc xử lý những
w
vướng mắc, thay đổi, phát sinh nhằm đảm bảo việc thi công lắp đặt, cài đặt,
hiệu chỉnh vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại, hoặc
w
phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu theo đúng thiết
://
kế thi công và bảo vệ quyền tác giả của cá nhân, tổ chức tư vấn lập thiết kế thi
công.
tp
16. “Giám sát thi công” là hoạt động theo dõi thường xuyên, liên tục, có
ht
hệ thống của cá nhân, tổ chức giám sát thi công nhằm quản lý khối lượng, chất
lượng, tiến độ các công tác lắp đặt, cài đặt, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị công nghệ
thông tin và phần mềm thương mại, hoặc phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần
mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu do nhà thầu thi công thực hiện theo: hợp đồng, thiết
kế thi công được duyệt, hệ thống danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ
thông tin và các yêu cầu đối với giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin được
áp dụng. Nội dung công tác giám sát thi công thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
17. “Bản vẽ hoàn công” là bản vẽ phản ảnh kết quả thực hiện thi công
xây lắp, lắp đặt hạ tầng kỹ thuật do nhà thầu trúng thầu lập trên cơ sở thiết kế
5
thi công được duyệt và kết quả đo kiểm các sản phẩm đã thực hiện tại hiện
trường thi công được Chủ đầu tư xác nhận.
18. “Chủ trì khảo sát” là người trực tiếp tổ chức và thực hiện nhiệm vụ
khảo sát, phương án khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, chịu trách nhiệm cao
nhất về kết quả thực hiện nhiệm vụ khảo sát, phương án khảo sát.
19. “Chủ trì thiết kế sơ bộ” là người trực tiếp tổ chức và thực hiện nhiệm
vụ thiết kế sơ bộ, chịu trách nhiệm cao nhất về nội dung và chất lượng của thiết
kế sơ bộ.
20. “Chủ trì thiết kế thi công” là người trực tiếp tổ chức và thực hiện
nhiệm vụ thiết kế thi công và lập dự toán, tổng dự toán, chịu trách nhiệm cao
n
nhất về nội dung và chất lượng của thiết kế thi công và dự toán, tổng dự toán.
.v
21. “Chỉ huy thi công tại hiện trường” là người đại diện cho nhà thầu
ov
trúng thầu thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tại hiện trường thi công,
trực tiếp chỉ huy và chịu trách nhiệm về hoạt động thi công xây lắp, lắp đặt hạ
.g
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.
Điều 3. Trình tự đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
pi
1. Trình tự đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm 3 giai
.m
đoạn:
a) Chuẩn bị đầu tư;
w
b) Thực hiện đầu tư;
w
c) Kết thúc đầu tư, đưa vào khai thác sử dụng.
w
2. Các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư có
://
thể thực hiện tuần tự hoặc gối đầu, xen kẽ tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự
án, và do Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xác định.
tp
Điều 4. Phân nhóm dự án
ht
1. Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được phân loại thành
các nhóm: dự án quan trọng quốc gia, nhóm A, nhóm B, nhóm C để quản lý.
Đặc trưng của mỗi nhóm được quy định trong Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự
án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu từng dự án thành phần hoặc tiểu
dự án có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư
được ghi trong văn bản quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền thì
6
mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó được thực hiện ngay từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư như một dự án ứng dụng công nghệ thông tin độc lập.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông
tin
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công
nghệ thông tin quan trọng quốc gia đã được Quốc hội thông qua chủ trương và
cho phép đầu tư.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan quản lý tài chính của Trung ương Đảng, cơ quan Trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
n
nghề nghiệp, Tổng công ty nhà nước, Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty nhà
.v
nước độc lập (được xác định trong Luật Ngân sách nhà nước), Chủ tịch ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin
ov
các nhóm A, B, C đã có trong kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin được
duyệt hoặc đã có quyết định chủ trương đầu tư.
.g
Trường hợp dự án nhóm A chưa nằm trong kế hoạch ứng dụng công
pi
nghệ thông tin được duyệt, hoặc chưa có quyết định chủ trương đầu tư thì trước
khi lập dự án phải được Thủ tướng Chính phủ xem xét, đồng ý về chủ trương
.m
đầu tư. Việc xem xét chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy chế làm việc
của Chính phủ.
w
Đối với các dự án nhóm B, C chưa nằm trong kế hoạch ứng dụng công
w
nghệ thông tin được duyệt thì trước khi lập dự án phải có quyết định chủ
w
trương đầu tư của Người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
://
3. Đối với doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập (Tổng công ty nhà nước, Tập đoàn kinh tế nhà nước), Hội đồng quản
tp
trị Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế có thể ủy quyền cho giám đốc các đơn vị
thành viên quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C.
ht
4. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng Bộ, ngành, địa phương, Người có
thẩm quyền quyết định đầu tư được phép ủy quyền cho các đối tượng quy định
tại khoản 5 Điều này quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin
nhóm B, C. Người ủy quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự ủy
quyền của mình. Người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của
mình trước pháp luật và người ủy quyền.
5. Đối tượng được ủy quyền quyết định đầu tư:
a) Đối với cấp Bộ:
7
Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty
nhà nước, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
b) Đối với cấp tỉnh:
Giám đốc Sở, Chủ tịch ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng
công ty nhà nước, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước trực thuộc, Thủ trưởng cơ
quan trực thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được quyết định đầu tư các
dự án trong phạm vi ngân sách của địa phương mình (bao gồm cả các khoản bổ
n
sung từ ngân sách cấp trên) có mức vốn đầu tư đến 05 tỷ đồng (đối với cấp
.v
huyện) và đến 03 tỷ đồng (đối với cấp xã) tùy theo điều kiện cụ thể của từng
địa phương do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể trên cơ sở kế hoạch
ov
ứng dụng công nghệ thông tin được duyệt của địa phương và năng lực thực
hiện của các đối tượng được phân cấp.
.g
6. Nội dung quyết định phê duyệt dự án ứng dụng công nghệ thông tin
pi
theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
.m
Điều 6. Chủ đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
1. Chủ đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
w
ngân sách nhà nước do Người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định
w
trước khi lập dự án phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
a) Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ
w
quyết định đầu tư thì Chủ đầu tư là một trong các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ
://
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan cấp
tp
Bộ), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp
ht
tỉnh);
b) Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư thì
Người quyết định đầu tư giao cho đơn vị quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án
làm Chủ đầu tư;
Trường hợp đơn vị quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án không đủ điều
kiện về tổ chức, nhân lực, thời gian và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc chưa xác định được đơn vị quản lý,
sử dụng sản phẩm của dự án thì Người có thẩm quyền quyết định đầu tư lựa
chọn đơn vị có đủ điều kiện làm Chủ đầu tư.
8
2. Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn hỗn hợp thì
Chủ đầu tư do các thành viên góp vốn thoả thuận cử ra hoặc là đại diện của bên
có tỷ lệ góp vốn cao nhất.
Điều 7. Tổ chức tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Tổ chức tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là tổ chức nghề
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh
doanh (hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở không có đăng ký kinh doanh)
phù hợp, hoạt động tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định
của pháp luật.
2. Nội dung hoạt động tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:
n
a) Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách
.v
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; khảo sát, lập, quản lý dự án ứng dụng
ov
công nghệ thông tin; thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công; soạn thảo hồ sơ mời thầu;
giám sát; lựa chọn nhà thầu; tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện
.g
các dịch vụ công nghệ thông tin khác có liên quan;
b) Tổ chức tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin này có thể ký
pi
hợp đồng lại với các tổ chức tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin khác
.m
để thực hiện một phần nhiệm vụ của công tác tư vấn đầu tư nếu được Chủ đầu
tư chấp thuận.
w
3. Trách nhiệm của các tổ chức hoạt động tư vấn đầu tư ứng dụng công
w
nghệ thông tin:
a) Khi hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện năng lực theo
w
quy định tại Nghị định này và quy định tại các văn bản pháp luật liên quan;
://
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ đầu tư về các nội dung đã
tp
cam kết trong hợp đồng, đặc biệt là các nội dung kinh tế - kỹ thuật được xác
định trong sản phẩm tư vấn của mình và phải bồi thường thiệt hại gây ra (nếu
ht
có);
c) Trường hợp hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có yêu
cầu phải thuê tư vấn nước ngoài, tổ chức, cá nhân tư vấn trong nước được phép
liên danh, liên kết hoặc thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài trong hoạt động đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin;
d) Trong các sản phẩm tư vấn, nghiêm cấm chỉ định sử dụng các loại vật
liệu hay vật tư kỹ thuật, thiết bị của một nơi sản xuất, cung ứng cụ thể, và
không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ của nhà sản xuất;
9
Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản
xuất nào đó, hoặc vật tư kỹ thuật, thiết bị từ một nước nào đó để tham khảo,
minh họa cho yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu hay vật tư kỹ thuật, thiết bị
thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc
xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ
thuật tương tự, có tính năng sử dụng tương đương.
Điều 8. Hệ thống danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin
1. Hệ thống danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin bao gồm
các tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và các yêu cầu cơ bản về chức
năng, tính năng kỹ thuật đối với sản phẩm công nghệ thông tin.
n
2. Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ công bố danh mục tiêu chuẩn
.v
kỹ thuật công nghệ thông tin làm cơ sở để quản lý hoạt động đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
ov
Các Bộ quản lý ngành căn cứ vào danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công
.g
nghệ thông tin, xây dựng và công bố các yêu cầu cần đáp ứng đối với các giải
pháp ứng dụng công nghệ thông tin dành cho chuyên ngành mình quản lý.
pi
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin Việt
.m
Nam chưa có hoặc chưa đầy đủ thì được phép áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật nước
ngoài nhưng phải đảm bảo phù hợp với các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính
w
năng kỹ thuật đối với sản phẩm công nghệ thông tin được Bộ Thông tin và
Truyền thông định kỳ công bố.
w
Điều 9. Giám sát của cộng đồng trong đầu tư ứng dụng công nghệ thông
w
tin
://
Chủ đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm công bố
công khai với các tổ chức chính trị, xã hội, chính quyền địa phương và các cơ
tp
quan dân cử trên địa bàn về mục đích, nội dung các hoạt động, quy mô dự án;
ht
cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án (hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án) để
tranh thủ sự giám sát của cộng đồng trong quá trình thực hiện.
Điều 10. Giám sát, đánh giá đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là
hoạt động theo dõi, kiểm tra và xác định mức độ đạt được so với yêu cầu của
quá trình đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành nhằm thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, đảm bảo đầu tư đạt hiệu
quả, phù hợp với mục tiêu, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành,
địa phương và đối với từng dự án.
10
2. Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước phải chịu sự giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ.
3. Giám sát, đánh giá đầu tư:
a) Ban quản lý dự án (hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án) có trách nhiệm
thường xuyên theo dõi, kiểm tra và xác định mức độ đạt được so với yêu cầu
của quá trình đầu tư;
b) Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ Ban quản lý
dự án (hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án) trong việc theo dõi, kiểm tra, đánh
giá đối với từng dự án. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc mà không tự xử lý
được, Chủ đầu tư phải kịp thời đề nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết;
n
c) Cơ quan chủ quản có trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện các
.v
chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quản lý; phản hồi đầy đủ và kịp thời các
ov
báo cáo của Chủ đầu tư dự án; tiến hành phân tích danh mục các chương trình,
dự án để xác định mức độ thực hiện;
.g
d) Cơ quan chủ quản có trách nhiệm xem xét kết quả đánh giá đầu tư các
dự án do Chủ đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quản lý tiến hành. Trong trường
pi
hợp cần thiết cơ quan chủ quản phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
.m
đánh giá đột xuất các dự án;
đ) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và
w
Đầu tư thực hiện việc giám sát, đánh giá năng lực quản lý thực hiện các dự án
w
ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan chủ quản và giám sát, đánh giá đầu
tư ở cấp quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin;
w
e) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
://
thông xây dựng và tổng hợp các chỉ tiêu thống kê định kỳ về đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin để phản ánh vào hệ thống số liệu thống kê quốc gia về tình
tp
hình phát triển kinh tế - xã hội.
ht
4. Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư:
a) Trong quá trình triển khai dự án, Ban quản lý dự án (hoặc tổ chức tư
vấn quản lý dự án) phải lập và gửi các báo cáo quy định dưới đây cho Chủ đầu
tư, để Chủ đầu tư dự án gửi cơ quan chủ quản, và các cơ quan thực hiện giám
sát, đánh giá đầu tư có liên quan:
- Báo cáo tháng, chậm nhất 10 ngày sau khi hết tháng (chỉ áp dụng đối
với dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ);
- Báo cáo sáu tháng, chậm nhất vào ngày 15 tháng 07 của năm kế hoạch;
11
- Báo cáo năm, chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm sau;
- Báo cáo kết thúc, chậm nhất 6 tháng sau khi kết thúc dự án;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan hướng dẫn chế độ báo cáo và mẫu
báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; giám sát việc
tuân thủ chế độ báo cáo ở các cấp và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Chương II
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
n
.v
Điều 11. Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư
ov
Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư bao gồm:
1. Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
.g
2. Xem xét khả năng về nguồn cung ứng thiết bị, nguồn vốn đầu tư và
lựa chọn hình thức đầu tư.
pi
.m
3. Tiến hành điều tra, khảo sát phục vụ lập dự án và chọn địa điểm đầu
tư.
w
4. Lập dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
w
5. Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến Người có thẩm quyền quyết định
đầu tư, cơ quan thẩm định dự án.
w
Điều 12. Lập nhiệm vụ khảo sát và tổ chức thực hiện công tác khảo sát
://
1. Nhiệm vụ khảo sát do Chủ đầu tư phê duyệt và phải phù hợp với yêu
tp
cầu từng loại công việc khảo sát.
ht
2. Nhiệm vụ khảo sát bao gồm các nội dung sau:
a) Mục đích khảo sát;
b) Phạm vi khảo sát;
c) Các loại công tác khảo sát dự kiến;
d) Tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát dự kiến áp dụng;
đ) Thời gian thực hiện khảo sát dự kiến.
3. Trường hợp không đủ điều kiện năng lực thì Chủ đầu tư có thể thuê
các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thực hiện lập
12
nhiệm vụ khảo sát, thực hiện khảo sát. Mỗi nhiệm vụ khảo sát phải có người
chủ trì khảo sát. Chi phí khảo sát được tính vào chi phí tư vấn đầu tư trong tổng
mức đầu tư.
Điều 13. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát
1. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát bao gồm:
a) Nhiệm vụ khảo sát;
b) Đặc điểm, quy mô đầu tư;
c) Vị trí và hiện trạng mặt bằng của khu vực được khảo sát (đối với lắp
đặt thiết bị và phụ kiện liên quan);
n
d) Mô tả yêu cầu người sử dụng (đối với phần mềm nội bộ);
.v
đ) Tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát được áp dụng;
ov
e) Khối lượng công tác khảo sát thực tế;
g) Quy trình, phương pháp và thiết bị (nếu có) dùng cho khảo sát;
.g
h) Đánh giá về độ tin cậy của kết quả khảo sát thu được;
pi
i) Đề xuất giải pháp kỹ thuật - công nghệ (nếu có) phục vụ cho việc thiết
.m
kế sơ bộ, hoặc thiết kế thi công (trong trường hợp khảo sát bổ sung);
k) Kết luận và kiến nghị (nếu có);
w
l) Nhật ký khảo sát;
w
m) Các phụ lục có liên quan để minh họa cho kết quả khảo sát thu được
w
(nếu có).
://
2. Báo cáo kết quả khảo sát trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải được
Chủ đầu tư kiểm tra, nghiệm thu và là cơ sở cho triển khai lập thiết kế sơ bộ
tp
của dự án.
ht
3. Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung trong giai đoạn thực hiện đầu tư
phải được Chủ đầu tư kiểm tra, nghiệm thu và là cơ sở cho triển khai lập, hoặc
thay đổi, bổ sung thiết kế thi công, hoặc thiết kế sơ bộ của dự án.
4. Tổ chức, cá nhân lập nhiệm vụ khảo sát, thực hiện khảo sát, chủ trì
khảo sát phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng
công việc đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ
khảo sát được duyệt và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại.
Điều 14. Giám sát công tác khảo sát
1. Trách nhiệm giám sát công tác khảo sát:
13
Chủ đầu tư thực hiện giám sát công tác khảo sát thường xuyên, có hệ
thống từ khi bắt đầu khảo sát đến khi kết thúc khảo sát. Trường hợp không đủ
điều kiện năng lực thì Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn giám sát công tác khảo sát.
Chi phí giám sát công tác khảo sát được tính vào chi phí tư vấn đầu tư trong
tổng mức đầu tư.
2. Nội dung giám sát công tác khảo sát của Chủ đầu tư bao gồm:
a) Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát,
chủ trì khảo sát, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát (nếu có);
b) Theo dõi, kiểm tra hiện trường khảo sát, khối lượng khảo sát và việc
thực hiện theo nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra
n
phải được ghi chép vào nhật ký khảo sát do tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát
.v
lập;
ov
c) Theo dõi và yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, chủ trì khảo
sát đảm bảo:
.g
- Bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành của nhà nước về tiếng
ồn và chất thải các loại;
pi
- Bảo vệ hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị được lắp đặt trong vùng, địa
.m
điểm khảo sát (nếu có). Nếu gây hư hại thì tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát,
chủ trì khảo sát phải bồi thường thiệt hại;
w
- Bảo đảm bí mật hệ thống công nghệ thông tin (nếu có).
w
Điều 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát
w
1. Căn cứ để nghiệm thu kết quả khảo sát bao gồm:
://
a) Hợp đồng giao nhận thầu khảo sát;
tp
b) Nhiệm vụ khảo sát được duyệt;
c) Tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát được áp dụng;
ht
d) Báo cáo kết quả khảo sát.
2. Nội dung nghiệm thu bao gồm:
a) Đánh giá chất lượng công tác khảo sát so với nhiệm vụ khảo sát và
tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát được áp dụng;
b) Kiểm tra hình thức và số lượng của báo cáo kết quả khảo sát;
c) Nghiệm thu khối lượng công việc khảo sát theo hợp đồng đã ký kết.
Trường hợp kết quả khảo sát thực hiện đúng hợp đồng nhưng không đáp ứng
14
được mục tiêu đề ra của Chủ đầu tư thì Chủ đầu tư vẫn phải thanh toán phần đã
nghiệm thu theo hợp đồng.
3. Kết quả nghiệm thu phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 16. Lập dự án ứng dụng công nghệ thông tin
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập Dự án khả thi ứng dụng công
nghệ thông tin, Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư và chịu trách
nhiệm về các nội dung yêu cầu được đưa ra trong hồ sơ dự án.
Trường hợp cần thiết Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân có đủ
năng lực, kinh nghiệm để lập dự án. Chi phí lập dự án được tính vào chi phí tư
n
vấn đầu tư trong tổng mức đầu tư. Trường hợp dự án được lập đúng hợp đồng
.v
nhưng không đáp ứng được mục tiêu đề ra của Chủ đầu tư thì Chủ đầu tư vẫn
ov
phải thanh toán phần đã nghiệm thu theo hợp đồng.
2. Thiết kế sơ bộ là một phần của dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
.g
Mỗi thiết kế sơ bộ phải có người chủ trì thiết kế sơ bộ (trường hợp công tác lập
dự án do cá nhân thực hiện thì cá nhân đó đóng vai trò là chủ trì thiết kế sơ bộ).
pi
3. Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự án nhóm A, Chủ đầu
.m
tư tổ chức lập Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Đối với dự án nhóm B, C, Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu
w
khả thi. Dự án nhóm C có mức vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống chỉ phải lập
w
Báo cáo đầu tư.
w
Thời gian lập dự án nhóm B tối đa là 05 tháng, nhóm C tối đa là 03 tháng
kể từ khi có Chủ đầu tư dự án.
://
Đối với các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B, C, Người có
tp
thẩm quyền quyết định đầu tư phải bảo đảm cân đối vốn đầu tư để thực hiện dự
án không quá 2 năm đối với dự án nhóm C, không quá 4 năm đối với dự án
ht
nhóm B.
5. Vốn sự nghiệp trong dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị hành
chính sự nghiệp chỉ được sử dụng cho các trường hợp đầu tư nâng cấp, mở
rộng khả năng ứng dụng công nghệ thông tin hiện có (bao gồm cả việc đầu tư
mới các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin thuộc hệ thống đã có của các
cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp).
Khi sử dụng vốn sự nghiệp có mức vốn từ 03 tỷ đồng trở lên để đầu tư
nâng cấp, mở rộng khả năng ứng dụng công nghệ thông tin hiện có, phải thực
hiện các thủ tục đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
15
Điều 17. Nội dung Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ
tướng Chính phủ quyết định đầu tư
1. Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
2. Xác định Chủ đầu tư, hình thức đầu tư.
3. Dự kiến quy mô đầu tư: các yếu tố công nghệ, kỹ thuật phải đáp ứng;
dự kiến về địa điểm đầu tư (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm).
4. Quy mô lắp đặt, cài đặt thiết bị.
5. Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật; thiết kế sơ bộ của
phương án chọn; điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật,
n
phòng chống cháy nổ và an toàn vận hành, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
.v
6. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, loại nguồn vốn, thời hạn thực hiện
dự án, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư (nếu có). Phương
ov
án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư).
.g
7. Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các hạng mục đầu tư
hoặc tiểu dự án thành phần (nếu có).
pi
8. Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư.
.m
9. Kiến nghị áp dụng hình thức quản lý dự án.
w
Đối với các dự án mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, nội dung Dự án
khả thi ứng dụng công nghệ thông tin chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 5, 6, 8,
w
9 của Điều này.
w
Điều 18. Thủ tục trình duyệt đối với Dự án khả thi ứng dụng công nghệ
thông tin do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
://
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Dự án khả thi ứng dụng công nghệ
tp
thông tin tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Bộ Thông tin và Truyền thông là
ht
cơ quan đầu mối giúp Thủ tướng Chính phủ lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa
phương liên quan, tổng hợp và đề xuất ý kiến trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Thời hạn lấy ý kiến:
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Dự án khả thi ứng
dụng công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản lấy ý
kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, cơ quan được
hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý
16
của mình. Trong vòng 7 ngày sau khi nhận được văn bản trả lời theo thời hạn
trên, Bộ Thông tin và Truyền thông lập báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
Tóm tắt nội dung Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin, tóm tắt ý
kiến các Bộ, ngành và đề xuất ý kiến về việc phê duyệt dự án kèm theo văn bản
ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Điều 19. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi và hồ sơ trình duyệt
1. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư;
n
b) Lựa chọn hình thức đầu tư và xác định Chủ đầu tư;
.v
c) Dự kiến quy mô đầu tư: các yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục
ov
đầu tư chính và phụ; dự kiến về địa điểm đầu tư (bao gồm cả tài liệu về sự lựa
chọn địa điểm);
.g
d) Quy mô lắp đặt, cài đặt thiết bị;
pi
đ) Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ;
.m
e) Thiết kế sơ bộ của phương án chọn;
g) Điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phòng
w
chống cháy nổ và an toàn vận hành, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
w
h) Loại nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn
theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có yêu cầu thu hồi
w
vốn đầu tư). Chi phí quản lý dự án cho toàn bộ quá trình thực hiện;
://
i) Phân tích hiệu quả đầu tư;
tp
k) Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư;
ht
l) Kiến nghị áp dụng hình thức quản lý dự án;
m) Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.
Đối với các dự án mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, nội dung Báo cáo
nghiên cứu khả thi chỉ thực hiện theo các điểm a, b, d, e, g, h, i, k, l Khoản 1
Điều này.
2. Hồ sơ trình duyệt bao gồm:
a) Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi nêu tại khoản 1 Điều này;
17
c) Văn bản của cơ quan đầu mối thẩm định;
d) Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có).
Điều 20. Nội dung của Báo cáo đầu tư và hồ sơ trình duyệt
1. Nội dung của Báo cáo đầu tư:
a) Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư (các căn cứ pháp lý, giải trình
tóm tắt lý do cần phải đầu tư);
b) Tên dự án và hình thức đầu tư (cần được ghi rõ là thiết lập mới, nâng
cấp, mở rộng hay bảo trì);
c) Chủ đầu tư (tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân làm Chủ đầu tư);
n
d) Địa điểm đầu tư: dự kiến về địa điểm đầu tư (bao gồm cả tài liệu về sự
.v
lựa chọn địa điểm);
ov
đ) Dự kiến quy mô đầu tư: quy mô lắp đặt, cài đặt thiết bị và các yêu cầu
kỹ thuật đối với các hạng mục đầu tư chính, và phụ;
.g
e) Thiết kế sơ bộ của phương án chọn;
pi
g) Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư;
.m
h) Loại nguồn vốn; Chi phí quản lý dự án cho toàn bộ quá trình thực
hiện;
w
i) Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn
w
đầu tư);
w
k) Thời gian khởi công và hoàn thành;
://
l) Biện pháp an toàn vận hành, phòng chống cháy nổ.
2. Hồ sơ trình duyệt bao gồm:
tp
a) Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
ht
kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo đầu tư nêu tại khoản 1 Điều này;
c) Văn bản của cơ quan đầu mối thẩm định;
d) Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có).
Điều 21. Nội dung thiết kế sơ bộ
1. Yêu cầu thiết kế sơ bộ:
a) Phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng;
18
b) Phải thể hiện được các thông số chủ yếu của hệ thống hạ tầng kỹ
thuật;
c) Phải đảm bảo xác định được tổng mức đầu tư.
2. Nội dung thiết kế sơ bộ bao gồm:
a) Phần thuyết minh:
- Giới thiệu tóm tắt nội dung yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế;
- Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
- Yêu cầu đối với hạ tầng kỹ thuật của dự án;
- Phương án kỹ thuật và công nghệ, kết nối ra bên ngoài;
n
.v
- Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, thiết bị chủ yếu,
phần mềm thương mại; mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội
ov
bộ;
- Các vấn đề cần chú ý đối với phương án kỹ thuật, công nghệ;
b) Phần bản vẽ:
.g
pi
- Các tài liệu về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và các điều kiện khác;
.m
- Bản vẽ lắp đặt đối với hạ tầng kỹ thuật của dự án và kết nối ra bên
ngoài.
w
Điều 22. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của thiết bị đặc biệt là phần
w
mềm nội bộ
w
1. Yêu cầu: Phải đảm bảo đủ điều kiện để xác định giá trị của phần mềm
://
nội bộ.
2. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ:
tp
a) Tên phần mềm;
ht
b) Các thông số chủ yếu:
- Các quy trình nghiệp vụ cần được tin học hóa (tổ chức, vận hành của
quy trình, sản phẩm của quá trình nghiệp vụ, các giao tác xử lý của quy trình
nghiệp vụ);
- Các tác nhân tham gia vào quy trình nghiệp vụ và mối liên hệ giữa
chúng (con người, các nguồn lực, sản phẩm, thiết bị phục vụ cho xử lý nghiệp
vụ, các yếu tố đóng vai trò hỗ trợ khác);
19
- Danh sách các yêu cầu chức năng cần có của phần mềm và các yêu cầu
phi chức năng (các ràng buộc đối với hệ thống: ràng buộc môi trường, sự phụ
thuộc vào hệ nền);
- Bảng sắp xếp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm
(chức năng bắt buộc phải có, chức năng mong muốn có, chức năng tùy chọn);
- Biểu đồ về các trường hợp sử dụng lập theo ngôn ngữ Mô hình hóa
thống nhất (UML) trên cơ sở nhóm các chức năng từ Bảng sắp xếp thứ tự ưu
tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm;
c) Các yêu cầu phi chức năng:
- Yêu cầu cần đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu (nếu cần có cơ sở dữ liệu);
n
.v
- Yêu cầu về bảo mật (xác định chuẩn bảo mật được sử dụng, mô hình
kiểm tra, xác thực, bảo mật dữ liệu);
ov
- Yêu cầu về mỹ thuật, kỹ thuật cần đạt được của các giao diện chương
trình;
.g
- Các yêu cầu cần đáp ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của các
pi
chức năng phần mềm;
.m
- Các yêu cầu về ràng buộc xử lý lôgic đối với việc nhập (hay chuyển
đổi) dữ liệu thông qua sử dụng các ô nhập liệu do giao diện chương trình cung
w
cấp;
w
- Các yêu cầu về cài đặt, hạ tầng, đường truyền, an toàn vận hành, khai
thác, sử dụng;
w
- Các yêu cầu phi chức năng khác;
://
d) Các yêu cầu về năng lực của cán bộ tham gia phát triển, nâng cấp,
tp
chỉnh sửa phần mềm;
đ) Yêu cầu về môi trường cho phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
ht
e) Yêu cầu về độ phức tạp kỹ thuật-công nghệ của phần mềm.
Điều 23. Xác định giá trị của phần mềm nội bộ
1. Giá trị của phần mềm nội bộ được xác định trên cơ sở các mô tả yêu
cầu kỹ thuật cần đáp ứng được quy định tại Điều 22 Nghị định này.
2. Trình tự các bước thực hiện:
a) Đếm điểm các tác nhân;
b) Đếm điểm trường hợp sử dụng;
20
c) Tính hệ số phức tạp kỹ thuật-công nghệ của phần mềm;
d) Tính hệ số tác động môi trường cho phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa
phần mềm;
đ) Tính nỗ lực phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
e) Nội suy đánh giá kinh nghiệm, nội suy năng suất lao động trong phát
triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
g) Xác định mức lương lao động bình quân cho nhân sự tham gia phát
triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
h) Xác định giá trị phần mềm trên cơ sở các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản
n
2 Điều này.
.v
3. Nội dung hồ sơ phục vụ xác định giá trị và phương pháp xác định giá
trị phần mềm nội bộ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
ov
thông.
.g
Điều 24. Bắt buộc sử dụng hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm có chức
năng, tính năng kỹ thuật tương đương có sẵn để sử dụng
pi
1. Trường hợp trong danh mục phần mềm có sẵn (đã được phát triển
.m
bằng vốn ngân sách nhà nước) có phần mềm mà chức năng, tính năng kỹ thuật
tương đương với phần mềm nội bộ dự định phát triển, đơn vị có nhu cầu phải
w
đề nghị cơ quan, tổ chức được giao quản lý phần mềm có sẵn cung cấp để:
w
a) Sử dụng ngay nếu xét thấy phần mềm có sẵn có chức năng, tính năng
kỹ thuật tương đương, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của đơn vị;
w
b) Nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm có sẵn cho phù hợp với nhu cầu sử
://
dụng của đơn vị nếu xét thấy chi phí nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm có sẵn thấp
hơn so với chi phí phát triển mới.
tp
2. Trường hợp phần mềm nội bộ dự định phát triển có chức năng, tính
ht
năng kỹ thuật tương đương với phần mềm thương mại đang có trên thị trường,
đơn vị có nhu cầu phải mua bản quyền phần mềm thương mại để:
a) Sử dụng ngay nếu xét thấy phần mềm đó có chức năng, tính năng kỹ
thuật đáp ứng được nhu cầu sử dụng của đơn vị và chi phí mua bản quyền thấp
hơn chi phí phát triển mới;
b) Nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm đó cho phù hợp với nhu cầu sử dụng
của đơn vị nếu xét thấy:
- Phần mềm đó có thể nâng cấp, chỉnh sửa mà không cần sự cho phép
của tổ chức, cá nhân giữ bản quyền nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm; và