logo

Mẫu hồ sơ mời thầu về dịch vụ tư vấn

Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn (Ban hành kèm theo Quyết định số 1583/QĐ-BKH ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn (Ban hành kèm theo Quyết định số 1583/QĐ­BKH  ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)  QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1583/2007/QĐ-BKH NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2007 BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội; Căn cứ Điều 54 và khoản 4 Điều 63 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn". Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNG Võ Hồng Phúc   MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN (Ban hành kèm theo Quyết định số:1583/2007/QĐ-BKH ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng để lựa chọn nhà thầu tư vấn là tổ chức thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Trong Mẫu này, nhà thầu tư vấn bao gồm các công ty tư vấn, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức khác có chức năng tư vấn theo quy định của pháp luật. Khi thực hiện các hình thức lựa chọn nhà thầu khác hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ. Khi áp dụng Mẫu này cần căn cứ vào tính chất, quy mô của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau: Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng Chương VI. Mẫu hợp đồng Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét và chỉnh lý. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc   HỒ SƠ MỜI THẦU (tên gói thầu) (tên dự án) (tên chủ đầu tư) …, ngày … tháng … năm … Đại diện hợp pháp của bên mời thầu (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) MỤC LỤC Trang Các từ viết tắt............................................................................................................................................... ........ Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu........................................................................................................... 5 Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu ............................................................................................................. 5 A. Tổng quát..................................................................................................................................... 5 B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu................................................................................................................. 6 C. Nộp hồ sơ dự thầu........................................................................................................................ 8 D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu................................................................................................. 9 E. Trúng thầu .................................................................................................................................... 14 Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu................................................................................................................... 17 Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá ............................................................................................................................. 22 Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật................................................................................................................... 31 Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính ......................................................................................... ......................... 44 Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu ................................................................................................................. 52 Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng.................................................................................................................. 53 Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng............................................................................................ 53 Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ........................................................................................... 58 Chương VI. Mẫu hợp đồng........................................................................................................................0 CÁC TỪ VIẾT TẮT Bảng dữ liệu đấu thầu BDL Dịch vụ tư vấn DVTV Hồ sơ mời thầu HSMT Hồ sơ dự thầu HSDT Điều kiện chung của hợp đồng ĐKC Điều kiện cụ thể của hợp đồng ĐKCT Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu TCĐG Kết quả đấu thầu KQĐT Gói thầu ODA Là gói thầu thuộc chương trình, dự án sử dụng vốn ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới - WB, Ngân hàng Phát triển châu á - ADB, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan Phát triển Pháp - AFD...) Nghị định 111/CP Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Đồng Việt Nam VND Đồng đô la Mỹ USD Phần thứ nhất YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU Chương I CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU A. TỔNG QUÁT Mục 1. Giới thiệu về dự án, gói thầu 1. Bên mời thầu mời nhà thầu tư vấn tham gia đấu thầu để cung cấp DVTV cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung chủ yếu được mô tả trong BDL. 2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL. 3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL. Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu 1. Nhà thầu có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL. 2. Nhà thầu chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên (Mẫu số 3 Phần thứ hai), trong đó phải phân định rõ trách nhiệm (chung và riêng), quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký thỏa thuận liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có). 3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu, thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm hoặc thư mời thầu. 4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL. Mục 3. Chi phí dự thầu Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi công bố KQĐT, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng. Mục 4. HSMT và giải thích làm rõ HSMT 1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu. 2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail,…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT. Mục 5. Sửa đổi HSMT Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu theo thời gian được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu bằng cách gửi văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, fax hoặc e-mail là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó. B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL. Mục 7. Nội dung HSDT HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau: 1. Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai. 2. Đề xuất về tài chính theo quy định tại Phần thứ ba. Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì phải thông báo bằng văn bản đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có lựa chọn danh sách nhà thầu để mời tham gia đấu thầu hoặc đấu thầu hạn chế thì việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu theo cách thức quy định trong BDL. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu phải nêu rõ lý do. Mục 9. Đơn dự thầu Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc phần đề xuất kỹ thuật theo Mẫu số 1 Phần thứ hai và đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính theo Mẫu số 11 Phần thứ ba. Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Mục 10. Đồng tiền dự thầu Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL. Mục 11. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu 1. Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 4 và Mẫu số 8 Phần thứ hai. Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên; từng thành viên phải chứng minh năng lực, kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong thỏa thuận liên danh. 2. Các tài liệu khác được quy định trong BDL. Mục 12. Thời gian chuẩn bị HSDT Thời gian chuẩn bị HSDT phải đảm bảo như quy định trong BDL và được tính từ ngày đầu tiên bán HSMT đến thời điểm đóng thầu. Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSDT 1. Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu phải đảm bảo như quy định trong BDL. Thời gian có hiệu lực của HSDT ngắn hơn so với quy định này sẽ bị coi là không hợp lệ và HSDT đó sẽ bị loại. 2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp. Mục 14. Quy cách của HSDT 1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp so với bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì lỗi đó được chấp nhận; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương này. 2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Các văn bản bổ sung làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký. 3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký của người ký đơn dự thầu ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có). C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU Mục 15. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT 1. Bản gốc và các bản chụp của đề xuất kỹ thuật phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ “Đề xuất kỹ thuật” phía bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của đề xuất tài chính cũng phải được đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Đề xuất tài chính” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”. Hai túi đựng đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính cần đựng trong một túi lớn và được niêm phong (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL. 2. Trong trường hợp hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính gồm nhiều tài liệu cần đóng gói thành nhiều túi nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi nhỏ và ghi rõ thuộc đề xuất kỹ thuật hay đề xuất tài chính để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại khoản 1 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của hồ sơ đề xuất tài chính nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn này. Đồng thời, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát. 3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này. Mục 16. Thời hạn nộp HSDT 1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL. 2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi cần sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 5 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết. 3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nộp HSDT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDT nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Mục 17. HSDT nộp muộn Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ, không được mở để xem xét và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu. Mục 18. Sửa đổi hoặc rút HSDT Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu, văn bản đề nghị rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT. D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU Mục 19. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật 1. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật. 2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT và được nộp tới bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật thực hiện theo trình tự như sau: a) Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất kỹ thuật; b) Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đọc và ghi vào Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật các thông tin chủ yếu: Tên nhà thầu; - Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật; - Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật; - Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ đề xuất kỹ thuật (nếu có); - - Các thông tin khác có liên quan. Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật cần được đại diện các nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. 3. Sau khi mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, bên mời thầu ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất kỹ thuật và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "mật". Việc đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật được tiến hành theo bản chụp. Mục 20. Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất kỹ thuật 1. Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, gồm: a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này; b) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo khoản 1 Mục 2 Chương này; c) Tính hợp lệ của thoả thuận liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này; d) Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo quy định tại khoản 1 Mục 14 Chương này; đ) Các yêu cầu khác theo quy định trong BDL. 2. Nhà thầu không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét tiếp. Mục 21. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật [1] 1. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao: Đánh giá theo TCĐG về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. HSDT đạt số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật. Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và thông báo cho các nhà thầu này về thời gian và địa điểm để mở hồ sơ đề xuất tài chính. Trình tự mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định từ Mục 22 Chương này. N hà thầu không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật sẽ không được mở hồ sơ đề xuất tài chính để xem xét đánh giá về mặt tài chính. 2. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu DVTV có yêu cầu kỹ thuật cao: Đánh giá theo TCĐG về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. HSDT đạt số điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên mời thầu xếp hạng để trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến để mở hồ sơ đề xuất tài chính theo Mục 22 và thương thảo hợp đồng theo Mục 28 Chương này. Mục 22. Mở hồ sơ đề xuất tài chính Hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu phải được mở công khai theo thời gian và địa điểm dự kiến được nêu trong BDL và trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của nhà thầu được mời. Bên mời thầu mời đại diện của nhà thầu đã vượt qua yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao; (nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối với gói thầu DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[2] và cũng có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính. Tại lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, sau đó tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất tài chính của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật (theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu) đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao; (mở hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối với gói thầu DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[3] theo trình tự như sau: Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính; - - Mở hồ sơ đề xuất tài chính, đọc và ghi vào Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính các thông tin chủ yếu sau đây: + Tên nhà thầu; + Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất tài chính; + Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất tài chính; + Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; + Thư giảm giá (nếu có); + Các thông tin khác có liên quan. Sau khi mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính cần được đại diện nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. Mục 23. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính và tổng hợp đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao 1. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định tại Mục 24, 25 Chương này và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu tại Mục 2 Chương III. 2. Đánh giá tổng hợp Tiến hành đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp nêu tại Mục 3 Chương III. Nhà thầu có HSDT đạt điểm tổng hợp cao nhất được bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 28 Chương này. Mục 24. Sửa lỗi[4] 1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi khác và được tiến hành theo nguyên tắc sau đây: a) Đối với lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác: - Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi; - Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. b) Đối với các lỗi khác: - Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; - Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; - Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó; - Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam. Mục 25. Hiệu chỉnh các sai lệch[5] Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của HSDT; giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; giữa con số và chữ viết, giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau: 1. Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch; 2. Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch; 3. Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết. Mục 26. Làm rõ HSDT 1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT. Việc làm rõ HSDT không được làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp và không thay đổi giá dự thầu. 2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật để xem xét, xử lý. Mục 27. Tiếp xúc với bên mời thầu Trừ trường hợp mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật quy định tại Mục 19, mở hồ sơ đề xuất tài chính quy định tại Mục 22, được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 và thương thảo hợp đồng quy định tại Mục 28, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ sau thời điểm đóng thầu đến thời điểm công bố KQĐT. Mục 28. Thương thảo hợp đồng 1. Bên mời thầu mời nhà thầu xếp thứ nhất theo danh sách phê duyệt xếp hạng của chủ đầu tư đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp ủy quyền thương thảo hợp đồng thì nhà thầu phải có giấy ủy quyền hợp lệ kèm theo. 2. Trong quá trình thương thảo, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT; trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu này thì chủ đầu tư có thể mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp cả chủ đầu tư và nhà thầu đồng ý rằng sự chậm trễ trong quá trình lựa chọn nhà thầu đã khiến cho việc thay đổi là không thể tránh khỏi hoặc vì cá nhân đó mất năng lực hành vi dân sự hoặc các trường hợp bất khả kháng khác. Bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất trong HSDT ban đầu và nội dung này phải được nhà thầu nộp đến chủ đầu tư trong khoảng thời gian đã ghi trong thư mời thương thảo. Quá trình thương thảo hợp đồng phải được ghi thành biên bản và được hai bên cùng ký xác nhận. 3. Nội dung thương thảo hợp đồng a) Thương thảo về kỹ thuật: Việc thương thảo về kỹ thuật bao gồm nội dung sau: Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu tư vấn cần thực hiện; - Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có); - Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự; - Tiến độ; - Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có); - Bố trí điều kiện làm việc; - Các nội dung khác (nếu cần thiết). - b) Thương thảo về tài chính: Thương thảo về tài chính bao gồm thương thảo về chi phí DVTV, đồng thời còn bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu tư vấn phải đóng theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức nộp thuế, giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng. 4. Trường hợp nhà thầu không vào thương thảo hợp đồng theo thời gian quy định tron g BDL hoặc thương thảo hợp đồng không thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định để mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo. E. Trúng thầu Mục 29. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 1. Có HSDT hợp lệ; 2. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 1 Chương III; 3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao (gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì có điểm về mặt kỹ thuật cao nhất)[6]; 4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt. Mục 30. Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các hồ sơ dự thầu Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ HSDT hoặc huỷ đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Mục 31. Thông báo kết quả đấu thầu 1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). 2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 hoặc 16 Chương VI đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Mục 32. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng 1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau: a) Kết quả đấu thầu được duyệt; b) Dự thảo hợp đồng; Các yêu cầu nêu trong HSMT; c) d) Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); đ) Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu. 2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư báo cáo để người quyết định đầu tư quyết định huỷ kết quả đấu thầu trước đó và xem xét, quyết định nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT (nếu cần thiết). 3. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh. Mục 33. Kiến nghị trong đấu thầu 1. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị trong đấu thầu a) Nhà thầu tham gia đấu thầu có quyền kiến nghị về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu nếu thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng. Kiến nghị của nhà thầu phải thực hiện bằng đơn, được gửi đến địa chỉ quy định trong BDL và phải theo thời hạn nêu tại điểm d khoản này. Trong đơn kiến nghị phải nêu rõ cấp kiến nghị (bên mời thầu / chủ đầu tư / người quyết định đầu tư) và nội dung kiến nghị. Đơn kiến nghị của nhà thầu phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc người được ủy quyền hợp lệ và phải được đóng dấu (nếu có). b) Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong đấu thầu là bên mời thầu, chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. Đối với kiến nghị về kết quả đấu thầu thì người quyết định đầu tư giải quyết kiến nghị của nhà thầu trên cơ sở Báo cáo của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là HĐTV). c) Trường hợp kiến nghị về kết quả đấu thầu đến người quyết định đầu tư, nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đồng thời tới người quyết định đầu tư và Chủ tịch HĐTV theo địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc của HĐTV nêu trong BDL. Trong trường hợp đó, nhà thầu phải nộp một khoản chi phí với giá trị bằng 0,01% giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu sau khi giảm giá nếu có thư giảm giá), nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng. d) Đối với kiến nghị về các vấn đề không phải là kết quả đấu thầu thì thời gian để kiến nghị được tính từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu. Đối với kiến nghị về kết quả đấu thầu, thời gian để kiến nghị tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu. đ) Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Mục này. 2. Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề không phải là kết quả đấu thầu a) Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến chủ đầu tư để xem xét, giải quyết; b) Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến người quyết định đầu tư để xem xét, giải quyết; c) Người quyết định đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp người quyết định đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của người quyết định đầu tư thì nhà thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án. 3. Quy trình giải quyết kiến nghị về kết quả đấu thầu a) Theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục này; b) Theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục này. Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đồng thời đến người quyết định đầu tư và Chủ tịch HĐTV để xem xét, giải quyết theo quy định. Mục 34. Xử lý vi phạm trong đấu thầu 1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 111/CP và các quy định pháp luật khác có liên quan. 2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt; cho các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu. 3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành. 4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm. 5. Quy định khác nêu trong BDL. Chương II BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết đối với một số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này. Mục Khoản Nội dung - Tên gói thầu: __________ [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được 1 1 duyệt] - Tên dự án: __________ [Nêu tên dự án được duyệt] - Nội dung gói thầu: ______ [Nêu nội dung yêu cầu] Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________ 2 [Nêu cụ thể thời gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ____________ 3 [Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)] Tư cách hợp lệ của nhà thầu: __________________ 2 1 [Tùy theo tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu phải cung cấp bản sao được chứng thực của một trong các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp, chứng chỉ hành nghề... Nhà thầu nộp bản chụp các tài liệu sau đây để chứng minh nhà thầu không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận nhà thầu đang lâm vào tình trạng phá sản, nợ đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể: - Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật; - Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là đã nộp tờ khai); - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có). Đối với gói thầu tư vấn trong hoạt động xây dựng, nêu yêu cầu về việc nhà thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và loại công việc tư vấn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: __________________ 4 [Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu] 4 2 - Địa chỉ bên mời thầu: ______ [Nêu địa chỉ bên mời thầu] - Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm đóng thầu. [Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp]. Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu 5 nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày. [Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy định ít hơn 10 ngày]. Ngôn ngữ sử dụng: _______________________ 6 [Nêu cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc tế, HSMT có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh. Trường hợp HSMT bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]. Việc thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận 8 của bên mời thầu theo cách thức: ______________ [Nêu cụ thể cách thức mà bên mời thầu thực hiện để thông báo với nhà thầu về việc chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu như bằng văn bản gửi theo đường bưu điện, bằng fax… Trường hợp thông báo bằng văn bản gửi theo đường bưu điện thì quy định gửi e-mail hoặc fax trước cho nhà thầu]. 9 Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: __________________________ [Nêu cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao được chứng thực của Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh…] 10 Đồng tiền dự thầu: __________________________________ [Nêu cụ thể yêu cầu về đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ theo bản chào. Tuy nhiên phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; Các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam]. Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: 11 2 ________________________________________________ [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh khác nếu có] Thời gian chuẩn bị HSDT tối đa là _____ ngày kể từ ngày đầu tiên bán HSMT. 12 [Ghi số ngày tuỳ thuộc từng gói thầu cụ thể nhưng không được quy định thấp hơn 15 ngày] 13 1 HSDT (gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) phải có hiệu lực là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu. [Ghi số ngày tuỳ thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày]. 14 1 Số lượng HSDT phải nộp: - 01 bản gốc; và - ____ bản chụp [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quy định quá 5 bản] 15 1 Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính): _______ [Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ: Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT: - Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________ - Địa chỉ nộp HSDT:____ [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu] - Tên và số hiệu gói thầu: _________________________ - Không được mở trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi theo thời điểm mở thầu]. Trường hợp sửa đổi HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính), ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính) sửa đổi"]. Thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ 16 1 [Nêu cụ thể thời điểm đóng thầu tùy theo yêu cầu của gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ]. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, 19 1 ngày ___ tháng ___ năm ___, tại __________ [Ghi rõ ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành trong cùng ngày, ngay sau thời điểm đóng thầu].
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net