logo

Mạng và truyền mạng - Chương II: Mô hình OSI

Mô hình OSI: Mô hình truyền thông mạng có tính chất mô tả - Diễn giải cách thức dữ liệu được truyền thông trên mạng - Định nghĩa các tầng hoạt động của các giao thức mạng - Đưa ra các tiêu chuẩn nhằm đảm bảo khả năng tương thích và hoạt động tốt giữa các mạng khác nhau về công nghệ.
Chương II: Mô hình OSI ? OSI Nhu cầu truyền Công nghệ mạng thông đồng nhất >< riêng, các mạng không trên diện rộng. tương thích Khung chuẩn về kiến trúc mạng  Đảm bảo tính liên kết giữa các mạng không đồng nhất  Đảm bảo tính tương thích về dữ liệu giữa các máy tính sử dụng các hệ điều hành và ngôn ngữ khác nhau. OSI ?  Open Systems Interconnection  1984  ISO  Đặc điểm : Mô hình truyền thông mạng có tính chất mô tả  Diễn giải cách thức dữ liệu được truyền thông trên mạng  Định nghĩa các tầng hoạt động của các giao thức mạng  Đưa ra các tiêu chuẩn nhằm đảm bảo khả năng tương thích và hoạt động tốt giữa các mạng khác nhau về công nghệ.  Mục tiêu: Mô hình tham chiếu cho các hệ thống mở  Khung kiến trúc chuẩn cho các hệ thống, các hệ thống tham chiếu và dựa trên các chuẩn có thể tương thích được với nhau.  Ứng dụng thực tiễn:  Mô hình chính thức cho hoạt động truyền thông mạng  Chuẩn tham chiếu cho hầu hết trang thiết bị mạng  Dùng trong giảng dạy Chương 2: Mô hình OSI 2.1. Mô hình 2.1.1. Kiến trúc đa tầng 2.1.2. Cấu trúc logic của mô hình 2.1.3. Phương thức hoạt động 2.2. Các tầng trong mô hình OSI 2.2.1. Tầng vật lý 2.2.1. Tầng liên kết dữ liệu 2.2.3. Tầng mạng 2.2.4. Tầng giao vận 2.2.5. Tầng phiên 2.2.6. Tầng trình diễn 2.2.7. Tầng ứng dụng 2.1. Mô hình  Kiến trúc : Phân tầng  Nội dung : Chuẩn  Mô tả chức năng, đưa ra đặc trưng  Giao thức  Dạng dịch vụ  … 2.1.1 Kiến trúc phân tầng  Mục đích  Chia các tác vụ trao đổi thông tin giữa hai hệ thống máy tính thành các tác vụ nhỏ hơn nhằm  giảm độ phức tạp của việc thiết kế và cài đặt mạng  tạo sự dễ dàng trong việc quản lý.  Mỗi tác vụ này đi kèm với một số giao thức và được gọi là một tầng.  Chức năng các tầng được cài đặt phân tán 2.1.1 Kiến trúc phân tầng (t)  Nguyên tắc  Mỗi hệ thống trong một mạng đều có cấu trúc tầng.  Số lượng và chức năng của mỗi tầng trong từng hệ thống là như nhau.  Tầng cao hơn được xây dựng dựa trên tầng trước nó. Nguyên tắc (t)  Quan hệ giữa hai tầng liên tiếp nhau: Thông qua các dịch vụ mà tầng dưới có thể cung cấp cho tầng trên.Tầng trên sử dụng dịch vụ tầng dưới thông qua các điểm truy cập dịch vụ SAP (Service Access Point).  Quan hệ giữa hai tầng đồng mức: Tồn tại các quy tắc trao đổi thông tin đảm bảo việc trao đổi diễn ra an toàn và bảo mật được gọi là giao thức của tầng. Nguyên tắc(t)  Truyền thông dữ liệu: Thông tin của hệ thống gửi được truyền từ tầng i xuống các tầng dưới kế tiếp, cuối cùng tới tầng 1, qua đường truyền vật lý rồi lại đi lên từ tầng 1 tới tầng i của bên nhận tin. Kênh truyền logic Đường truyền dữ liệu/Đường truyền vật lý 2.1.2. Cấu trúc logic của mô hình  Gồm bảy tầng, mỗi tầng sẽ tương ứng với một tác vụ trong hoạt động trao đổi thông tin trong mạng máy tính. Các tầng được phân định dựa trên các tiêu chí chính sau:  Không định nghĩa quá nhiều tầng để việc xác định và ghép nối các tầng không quá phức tạp.  Tạo các ranh giới các tầng sao cho việc số các tương tác qua lại hai tầng là nhỏ nhất.  Các chức năng được xác định sao cho chúng có thể dễ dàng xác định lại và không ảnh hưởng đến các tầng khác. 2.1.3. Phương thức hoạt động a. Các đơn vị dữ liệu  Đơn vị dữ liệu dịch vụ SDU (Service Data Unit): Là đơn vị dữ liệu được truyền từ tầng trên xuống tầng dưới, cung cấp đầu vào cho các dịch vụ ở tầng dưới.  Đơn vị dữ liệu giao thức PDU (Protocol Data Unit): Là đơn vị dữ liệu được tạo thành khi kết hợp SDU và thông tin điều khiển giao thức của tầng (Protocol Control Information _PCI). a. Các đơn vị dữ liệu (t)
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net