logo

Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiên Hòa An


Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiên Hòa An MỤC LỤC Bảng chữ cỏI viết tắt......................................................................................... 3 Trị giỏ vốn thực Trị giỏ mua thực Chi phớ mua hàng ................ 37 Trong đú: ................................................................................................ 38 Cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung tại phũng kế toỏn của cụng ty. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gồm 6 người cú chức năng và nhiệm vụ riờng như sau: .................. 64 Sơ đồ số 17: Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn cụng ty TNHH thiờn hoà an ................ 64 Đơn vị tiền tệ sử dụng : Cụng ty thực hiện việc ghi sổ và lập bỏo cỏo bằng đồng Việt Nam. ....................................................................................... 68 Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: Để đảm bảo theo dừi cung cấp thụng tin về hàng tồn kho một cỏch chớnh xỏc kịp thời cụng ty hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. ................................................. 68 Khấu hao TSCĐ theo phương phỏp khấu hao theo đường thẳng. ................ 68 Phương phỏp kờ khai thuế, nộp thuế GTGT Cụng ty thực hiện kờ khai và nộp thuế theo phương phỏp khấu trừ. .............................................................. 68 Thực tế hạch toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An. ........................................................................... 68 Cỏc phương thức bỏn hàng.................................................................... 68 Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt nam .................................................... 102 Tờ khai thuế giỏ trị gia tăng .................................................................. 102 kết luận ........................................................................................................ 126 Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 128 Bảng chữ cỏI viết tắt - Tài khoản: TK - Kiểm kờ thường xuyờn: KKTX - Kiểm kờ định kỳ: KKĐK - Giỏ vốn hàng bỏn: GVHB - Doanh thu: DT - Hàng bỏn bị trả lại: HBBTT - Tài sản cố định: TSCĐ - Hàng hoỏ: HH - Thuế giỏ trị gia tăng: Thuế GTGT - Doanh nghiệp: DN - Cụng Ty Trỏch nhiệm hữu hạn: Cụng Ty TNHH - Dự phũng phải thu khú đũi: DPPTKĐ - Xõy Dựng: XD - Doanh NGhiệp Thương Mại: DNTM - Chi Phớ Quản lý: CPQL - Xõy lắp giao thụng: XLGT - Đầu Tư và Xõy Dựng: DT và XD Lời nói đầu Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đó cú một sự chuyển đổi rất mạnh mẽ, từ nền kinh tế tập trung, quan liờu bao cấp sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mụ của Nhà nước, hội nhập cựng với cỏc nước khỏc trờn thế giới. Điều này đũi hỏi nền tài chớnh quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cỏch toàn diện nhằm tạo mụi trường kinh tế, hệ thống phỏp luật tài chớnh, cụ thể hoỏ cỏc quan hệ và cỏc hoạt động trong nền kinh tế thị trường, do vậy để đỏp ứng và thớch nghi được với sự chuyển đổi của nền kinh tế nước nhà đũi hỏi cỏc doanh nghiệp cần phải cú sự đổi mới về cơ chế quản lý, về sản xuất và tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ để tồn tại và phỏt triển. Thật vậy, sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế đó khẳng định vai trũ của thương mại núi chung và tiờu thụ hàng hoỏ núi riờng trong đời sống kinh tế xó hội. Việc kinh doanh thương mại cũng như bất kỳ hoạt động nào khỏc của cỏc doanh nghiệp đều nhằm một mục đớch cuối cựng là tạo ra được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp đó coi việc tiờu thụ hàng hoỏ đúng một vai trũ hết sức quan trọng và nú quyết định đến sự tồn tại hay phỏ sản của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm mà khụng tiờu thụ được sẽ dẫn tới khụng cú doanh thu, khụng thu lợi nhuận, sẽ dẫn tới phỏ sản. Ngược lại, nếu sản phẩm sản xuất ra mà tiờu thụ hết thỡ khụng những nú sẽ giỳp doanh nghiệp thu hồi vốn để tỏi sản xuất, tạo ra lợi nhuận mà cũn giỳp cho cỏc doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển. Nhận thức được đỳng đắn tầm quan trọng của việc tiờu thụ sản phẩm sẽ giỳp cho cỏc doanh nghiệp cú bước đi đỳng, tồn tại và phỏt triển đồng thời giỳp cho sự lưu thụng hàng hoỏ trong nền kinh tế thị trường.Vấn đề này đó được cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN hết sức coi trọng và coi đú là vấn đề sống cũn quyết định sự tồn tại và phỏt triển cuả Cụng ty. Xuất phỏt từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trờn đõy, em xin chọn đề tài "Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN làm nội dung nghiờn cứu. Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyờn đề bao gồm 03 (ba) chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toỏn lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng cụng tỏc lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN, Trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty, em đó được sự giỳp đỡ, hướng dẫn tận tỡnh của giỏo viờn bộ mụn cụ Nguyễn thị sức và sự chỉ bảo cặn kẽ của chị Tạ Thu Trang và cỏc anh chị phũng kế toỏn của cụng ty . Em đó được làm quen và tỡm hiểu cụng tỏc thực tế tại Cụng ty và hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp Bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An. Phần I: cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. I, Sự cần thiết của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. 1. Khỏi niệm về bỏn hàng và kết quả kinh doanh. 1.1. Khỏi niệm về bỏn hàng. Bỏn hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoỏ gắn với lợi ớch hoặc rủi do cho khỏch hàng đồng thời được khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn. Bỏn hàng là giai đoạn cuối cựng của quỏ trỡnh sản – kinh doanh, đõy là quỏ trỡnh chuyển hoỏ vốn từ hỡnh thỏi vốn sản phẩm, hàng hoỏ sang hỡnh thỏi vốn tiền tệ hặc vốn trong thanh toỏn. 1.2. Khỏi niệm về kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cựng về mặt tài chớnh của hoạt động sản xuất kinh doanh. Núi cỏch khỏc, kết quả kinh doanh là phần chờnh lệch giữa doanh thu bỏn hàng,cỏc khoản giảm trừ doanh thu với trị giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Đõy là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp quan trọng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Vai trũ, Nhiệm vụ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh. 2.1. Vai trũ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả. Mục tiờu của doanh nghiệp là tối đa húa lợi nhuận. Trong khi đú, thành phẩm, hàng húa tiờu thụ được thỡ doanh nghiệp mới cú lợi nhuận. Vỡ thế cú thể núi bỏn hàng cú quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh. Bỏn hàng tốt thể hiện uy tớn sản phẩm của doanh nghiệp trờn thị trường, thể hiện sức cạnh tranh cũng như khả năng đỏp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp. Kết thỳc quỏ trỡnh bỏn hàng là khộp kớn một vũng chu chuyển vốn. Nếu quỏ trỡnh bỏn hàng thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vũng quay của vốn, nõng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa món nhu cầu ngày càng lớn của xó hội. Cũng qua đú, doanh nghiệp thực hiện được giỏ trị lao động thặng dư ngoài việc bự đắp những chi phớ bỏ ra để bỏn sản phẩm hàng húa. Đõy chớnh là nguồn để doanh nghiệp nộp ngõn hàng Nhà Nước, lập cỏc qũy cần thiết và nõng cao đời sống cho người lao động. Bỏn hàng chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng húa đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng của khỏch hàng. Đối tượng phục vụ cú thể là cỏ nhõn hay đơn vị cú nhu cầu. Cỏ nhõn người tiờu dựng chấp nhận mua sản phẩm hàng húa vỡ nú thỏa món nhu cầu tất yếu. Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiờu dựng thỡ sản phẩm sẽ hữu ớch, sự thỏa món của khỏch hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thỡ sản phẩm đú trực tiếp phục vụ quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh. Việc tiờu thụ kịp thời, nhanh chúng gúp phần làm cho quỏ trỡnh sản xuất của đơn vị được liờn tục. Như vậy, bỏn hàng là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp núi chung và cỏc doanh nghiệp kinh doanh núi riờng. Trong cơ chế thị trừơng bỏn hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm bỏn ra là nhõn tố quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Nú thể hiện sức cạnh tranh trờn thị trường và là cơ sở quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những thụng tin từ kết quả hạch toỏn bỏn hàng là thụng tin rất cần thiết đối với cỏc nhà quản trị trong việc tỡm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tựy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỡnh và tỡnh hỡnh tiờu thụ trờn thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiờu thụ cho phự hợp. Việc thống kờ cỏc khỏan doanh thu, chi phớ và kết quả kinh doanh chớnh xỏc, tỉ mỉ và khoa học sẽ giỳp cỏc nhà quản trị doanh nghiệp cú được cỏc thụng tin chi tiết về tỡnh hỡnh tiờu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiờu dựng trờn thị trường khỏc nhau. Từ đú, nhà quản trị cú thể tớnh được mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng tiờu dựng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng như nhược điểm trong cụng tỏc bỏn hàng của từng loại sản phẩm hàng húa. Trờn cơ sở đú, doanh nghiệp xỏc định được kết quả kinh doanh, thực tế lói cũng như số thuế nộp ngõn sỏch Nhà Nước. Và cuối cựng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng loại sản phẩm trong kỳ hạch toỏn tới, tỡm ra biện phỏp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện cụng tỏc bỏn sản phẩm, hàng hoỏ trong doanh nghiệp. 2.2. Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh. * Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng Trong nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần, cỏc đơn vị mua bỏn hàng hoỏ trong nước phải bỏm sỏt thị trường, tiến hành hoạt động mua bỏn hàng hoỏ theo cơ chế tự hạch toỏn kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, cỏc đơn vị phải thường xuyờn tỡm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của dõn cư để cú tỏc động tới phỏt triển sản xuất, nõng cao chất lượng hàng hoỏ. Hàng hoỏ của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp nhiều thứ hàng cho nờn yờu cầu quản lý chỳng về mặt kế toỏn khụng giống nhau. Vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toỏn hàng hoỏ là: - Phản ỏnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoỏ, tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư hàng hoỏ. Tớnh giỏ thực tế mua vào của hàng hoỏ đó thu mua và nhập kho, kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bỏn hàng nhằm thỳc đẩy nhanh tốc độ luõn chuyển hàng hoỏ. - Tổ chức tốt kế toỏn chi tiết vật tư hàng hoỏ theo từng loại từng thứ theo đỳng số lượng và chất lượng hàng hoỏ. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết với hạch toỏn nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kờ hàng hoỏ ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phự hợp số hiện cú thực tế với số ghi trong sổ kế toỏn. - Xỏc định đỳng đắn doanh thu bỏn hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bỏn hàng, phản ỏnh kịp thời kết quả mua bỏn hàng hoỏ. Tham gia kiểm kờ và đỏnh giỏ lại vật tư, hàng hoỏ. * Nhiệm vụ cụng tỏc kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh. Ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời đầy đủ khối lượng hàng húa bỏn ra, số hàng đó giao cho cỏc cửa hàng tiờu thụ, số hàng gửi bỏn, chi phớ bỏn hàng, cỏc khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn chi tiết bỏn hàng về số lượng, chủng loại, giỏ trị. Cung cấp thụng tin kịp thời tỡnh hỡnh tiờu thụ phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bỏo cỏo thường xuyờn kịp thời tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng. Phản ỏnh kiểm tra phõn tớch tiến độ thực hiện kế hoạch tiờu thụ hàng húa , kế hoạch lợi nhuận, và lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh. 3. Phương thức bỏn hàng. Trong nền kinh tế thị trường, tiờu thụ hàng hoỏ được thực hiện theo nhiều phương thức khỏc nhau, theo đú hàng húa vận động đến tận tay người tiờu dựng. Việc lựa chọn và ỏp dụng linh hoạt cỏc phương thức tiờu thụ đó gúp phần khụng nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch tiờu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay cỏc doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiờu thụ sau: 3.1. Phương thức bỏn buụn. Bỏn buụn được hiểu là hỡnh thức bỏn hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bỏn hoặc bỏn cho cỏc nhà sản xuất. Phương thức này cú thuận lợi là cú thể giỳp cho doanh nghiệp thu hội vốn nhanh, đẩy nhanh vũng quay của vốn do khối lượng hàng húa tiờu thụ lớn. Tuy nhiờn, với phương thức này doanh nghiệp cũng cú thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiờu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cỏch với người tiờu dựng cuối cựng bởi người mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bờn mua thiếu thiện chớ, chậm thanh toỏn. Theo phương thức này cú hai hỡnh thức bỏn buụn. 3.1.1 Bỏn buụn qua kho. Bỏn buụn qua kho là hỡnh thức bỏn hàng mà bỏn được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bỏn buụn qua kho bao gồm theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp hoặc bỏn buốn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng. Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn hàng trong đú doanh nghiệp xuất kho hàng húa giao trực tiếp cho đại diện của bờn mua. Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng: Là hỡnh thức bỏn hàng trong đú doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đó ký kết xuất kho hàng húa. 3.1.2. Bỏn buụn vận chuyển thẳng. Bỏn buụn vận chuyển thẳng là hỡnh thức bỏn mà doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng khụng đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bờn mua. Thuộc hỡnh thức này bao gồm bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp và bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng. Bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn mà người mua cử đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bỏn chỉ định theo húa đơn của người bỏn đó nhận. Bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng: Là hỡnh thức bỏn hàng mà bờn bỏn tự vận chuyển hàng từ cỏc điểm nhận hàng đến địa điểm của bờn mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự cú hoặc thuờ ngoài. 3.2. Phương thức bỏn lẻ. Bỏn lẻ được hiểu là phương thức bỏn hàng trực tiếp cho người tiờu dựng, khụng thụng qua cỏc trung gian. Thuộc phương thức bỏn lẻ gồm cú cỏc hỡnh thức sau: Bỏn hàng thu tiền tập trung: Theo hỡnh thức này, quỏ trỡnh bỏn hàng được tỏch thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng. Bỏn hàng thu tiền trực tiếp: Theo hỡnh thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bờn mua khụng tỏch rời nhau. Nhõn viờn bỏn hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khỏch hàng. Hết ngày hoặc ca bỏn, nhõn viờn bỏn hàng cú nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập bỏo cỏo bỏn hàng sau khi đó kiểm kờ hàng tồn trờn quầy. 3.3. Phương thức hàng đổi hàng. Theo phương thức này doanh nghiệp dựng sản phẩm hàng húa của mỡnh để đổi lấy sản phẩm hàng húa của doanh nghiệp khỏc hay cũn gọi là phương thức thanh toỏn bự trữ lẫn nhau. Khi đú ở doanh nghiệp vừa phỏt sinh nghiệp vụ bỏn hàng vừa phỏt sinh nghiệp vụ mua hàng. 3.4. Phương thức bỏn hàng đại lý. Là hỡnh thức bỏn hàng mà doanh nghiệp giao cho cỏc đơn vị hoặc cỏ nhõn bỏn hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được tớnh theo tỷ lệ phần trăm trờn giỏ bỏn chưa cú thuế GTGT (đối với hàng húa chịu thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ) hoặc thanh toỏn bao gồm cả GTGT (đối với hàng húa chịu thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp hoặc khụng thuộc đối trượng chịu thuế GTGT) và được hạch toỏn vào chi phớ bỏn hàng. 3.5. Phương thức bỏn hàng trả gúp. Là hỡnh thức bỏn hàng mà người bỏn cấp tớn dụng cho người mua. Vỡ theo hỡnh thức này, người mua khụng phải thanh toỏn toàn bộ tiền hàng một lần cho DN mà khỏch hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Hàng húa bỏn trả gúp vẫn được coi là tiờu thụ. DNTM bỏn hàng theo hỡnh thức này ngoài số tiền thu theo giỏ bỏn thụng thường cũn thu thờm người mua một khoản lói do trả chậm. 3.6. Phương thức tiờu thụ nội bộ. Là phương thức bỏn hàng cỏc đơn vị thành viờn trong cựng doanh nghiệp với nhau giữa đơn vị bị chớnh với cỏc đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng húa cho mục đớch biếu tặng, quảng cỏo hay để trả cụng cho người lao động thay tiền lương. 3.7. Hỡnh thức bỏn hàng tự động: Hỡnh thức này khụng cần nhõn viờn bỏn hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khỏch. Khỏch hàng tự động nhột thẻ tớn dụng của mỡnh vào mỏy bỏn hàng và nhận hàng (Hỡnh thức này chưa phổ biến rộng rói ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đó bắt đầu ỏp dụng bằng việc tạo ra một số cõy xăng bỏn hàng tự động ở cỏc trung tõm thành phố lớn) 4. Cỏc phương thức và hỡnh thức thanh toỏn: - Trong hoạt động kinh doanh thương mại, thường xuyờn diễn ra cỏc quan hệ thanh toỏn, nhất là quan hệ thanh toỏn tiền hàng. Quỏ trỡnh thanh toỏn cú thể diễn ra bằng nhiều phương thức khỏc nhau tựy theo trị giỏ lụ hàng, uy tớn của DN với nhà cung ứng, khả năng tài chớnh của DN v.v… Tựy theo từng điều kiện, từng đối tượng mà DN lựa chọn phương thức thanh toỏn cho phự hợp với quy mụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN mỡnh. 4.1 Phương thức thanh toỏn. Cú hai phương thức thanh toỏn được sử dụng phổ biến: + Phương thức thanh toỏn nhanh: Là phương thức thanh toỏn mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người mua sang người bỏn ngay sau khi quyền sở hữu hàng húa được chuyển giao ở phương thức này, sự vận động của hàng húa gắn liền với sự vận động của tiền tệ. Hỡnh thức thanh toỏn cú thể trực tiếp hoặc giỏn tiếp qua Ngõn hàng như bằng tiền mặt, ngõn phiếu, sộc, hoặc bằng hàng húa nếu bỏn hàng theo phương thức đổi hàng. + Phương thức thanh toỏn trả chậm: Là phương thức thanh toỏn mà việc thanh toỏn tiền hàng diễn ra sau khi DN chuyển quyền sở hữu hàng húa cho người mua một khoảng thời gian nhất định. Thực chất là DNTM đó cấp tớn dụng cho người mua, người mua phải ký nhận nợ, chấp nhận thanh toỏn với DN. DN bỏn hàng cần phải theo dừi chi tiết cụng nợ phải thu theo từng khỏch hàng và ghi rừ theo từng lần thanh toỏn. Hết thời hạn tớn dụng, theo thỏa thuận, bờn mua cú nghĩa vụ phải thanh toỏn hết số tiền hàng cho bờn bỏn. Theo phương thức này, quỏ trỡnh vận động của hàng húa và tiền tệ cú sự tỏch biệt về thời gian, khụng gian. Phương thức thanh toỏn chậm trả được thể hiện dưới cỏc hỡnh thức: Tiền mặt, ngõn phiếu, sộc … Phương thức này thường ỏp dụng đối với những đơn vị cú mối quan hệ mua bỏn thường xuyờn, tớn nhiệm lẫn nhau. 4.2.Cỏc hỡnh thức thanh toỏn. 4.2.1.Hỡnh thức thanh toỏn trực tiếp. Bao gồm hai hỡnh thức sau: * Hỡnh thức thanh toỏn bằng tiền mặt: Là hỡnh thức thanh toỏn mà sau khi bờn bỏn giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua sẽ xuất tiền, để trả trực tiếp cho người bỏn theo giỏ cả mà hai bờn đó thỏa thuận. Hỡnh thức thanh toỏn này cú ưu điểm là giỳp cho bờn bỏn cú khả năng thu tiền nhanh, trỏnh được rủi ro trong thanh toỏn nhưng hỡnh thức này chỉ ỏp dụng trong trường hợp hàng húa bỏn ra cú giỏ trị khụng lớn. * Hỡnh thức thanh toỏn bằng hàng húa: Theo hỡnh thức này, khi bờn bỏn chuyển giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua cũng xuất một lụ hàng cú giỏ trị tương ứng với giỏ trị lụ hàng đó nhận được từ bờn bỏn để giao cho bờn bỏn. ở đõy, người bỏn hàng đồng thời là người mua, mục đớch bỏn hàng trong trường hợp này khụng phải là thu tiền mà là muốn mua một mặt hàng khỏc để đỏp ứng một nhu cầu nào đú. Với hỡnh thức thanh toỏn bằng cỏch trao đổi hàng, người ta vẫn cú thể sử dụng tiền để thanh toỏn một phần bị thiếu hụt. 4.2.2. Hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng Là hỡnh thức thanh toỏn qua trung gian thanh toỏn (Ngõn hàng). Theo đú, bờn mua sẽ nhờ Ngõn hàng của mỡnh trớch một số tiền nhất định từ tài khoản của mỡnh để thanh toỏn cho bờn bỏn. Hiện nay, hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng được sử dụng khỏ phổ biến, đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Thanh toỏn qua Ngõn hàng giỳp DN giảm thiểu rủi ro trong thanh toỏn, làm cho quỏ trỡnh thanh toỏn trở nờn đơn giản và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh toỏn bằng tiền mặt. Tuy nhiờn, hỡnh thức thanh toỏn này cú hạn chế là thủ tục thanh toỏn phức tạp, khú ỏp dụng phổ biến trong dõn cư và cú thể xảy ra tỡnh trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tựy theo từng trường hợp cụ thể mà DN cú thể lựa chọn một trong những hỡnh thức thanh toỏn sau: * Hỡnh thức thanh toỏn bằng sộc: Theo hỡnh thức này, người chủ tài khoản phỏt hành sộc cho người cung cấp hàng húa, dịch vụ; yờu cầu Ngõn hàng trớch một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi thanh toỏn của mỡnh để trả tiền hàng húa, dịch vụ cho người cầm Sộc. *Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi: Là hỡnh thức thanh toỏn mà theo đú tổ chức hoặc cỏ nhõn ủy thỏc cho Ngõn hàng phục vụ mỡnh bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm chi) trớch một số tiền nhất định trờn tài khoản của mỡnh để thanh toỏn cho người cung cấp hàng húa, dịch vụ. * Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm thu: Là hỡnh thức thanh toỏn mà theo đú người bỏn sau khi hoàn thành việc cung ứng hàng húa, dịch vụ cho người mua thỡ ủy thỏc cho Ngõn hàng bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm thu) để thu hộ tiền hàng từ người mua. Thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu là hỡnh thức thanh toỏn đơn giản, thời gian thanh toỏn nhanh nhưng thường chỉ ỏp dụng đối với cỏc đơn vị cú sự tớn nhiệm lẫn nhau, cú quan hệ làm ăn thường xuyờn với nhau hoặc dưới hỡnh thức kinh doanh Cụng ty mẹ – Cụng ty con. *Hỡnh thức thanh toỏn bằng thư tớn dụng: Là hỡnh thức thanh toỏn trong đú bờn mua yờu cầu Ngõn hàng mở thư tớn dụng tiến hành trả tiền hàng húa, dịch vụ cho người bỏn nếu người bỏn xuất trỡnh cho Ngõn hàng đầy đủ cỏc húa đơn, chứng từ hợp lệ trong thời gian quy định. Hỡnh thức thanh toỏn này tuy phức tạp về mặt thủ tục nhưng cú ưu điểm là đảm bảo quyền lợi cho cả hai bờn: An toàn hàng húa cho người bỏn và tiền vốn cho người mua. Đõy là hỡnh thức thanh toỏn được ỏp dụng phổ biến trong kinh doanh xuất nhập khẩu, trong trường hợp bờn mua và bờn bỏn khụng cú quan hệ thường xuyờn hoặc chưa cú quan hệ tớn nhiệm lẫn nhau. *Hỡnh thức thanh toỏn bằng thẻ thanh toỏn: Thẻ thanh toỏn là phương tiện thanh toỏn do Ngõn hàng phỏt hành cho cỏc đơn vị, tổ chức kinh tế, cỏ nhõn cú nhu cầu sử dụng để rỳt tiền mặt hoặc thanh toỏn tiền hàng húa, dịch vụ tại thời điểm chấp nhận thanh toỏn thẻ. Thẻ thanh toỏn cú ưu điểm là cú thể thanh toỏn ở nhiều nơi mà khụng cần phải qua Ngõn hàng, việc thanh toỏn được thực hiện qua cỏc mỏy đặc biệt kết nối mạng trực tiếp với trung tõm xử lý thẻ. *Hỡnh thức thanh toỏn bằng hối phiếu: Là hỡnh thức thanh toỏn mà trong đú, người bỏn sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, cung ứng dịch vụ cho người mua sẽ tiến hành ủy thỏc cho Ngõn hàng của mỡnh thu hộ số tiền ở người mua trờn cơ sở hối phiếu do người bỏn lập ra. 4.3. Giỏ bỏn hàng húa. Giỏ bỏn là mức giỏ thỏa thuận giữa người bỏn và người mua, được ghi trờn húa đơn và cú thể được tớnh theo cụng thức. Giỏ bỏn = Giỏ mua thực tế + Thặng số thương mại Thặng số thương mại = Giỏ mua thực tế x % Thặng số thương mại Trong đú, thặng số thương mại là khoản chờnh lệch giữa giỏ bỏn và giỏ mua hàng húa, nhằm bự đắp chi phớ và hỡnh thành thu nhập cho DN. Nếu DN ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ thỡ giỏ mua thực tế là giỏ chưa cú thuế GTGT, nếu DN ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp thỡ giỏ mua thực tế là giỏ cú thuế GTGT. Việc xỏc định giỏ bỏn thế nào phụ thuộc vào mục tiờu mà DN theo đuổi, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Khi một sản phẩm mới đưa vào thị trường thỡ cỏc DN thường định ra mức giỏ thấp vỡ mục tiờu lỳc này là sản phẩm được thị trường chấp nhận. Đến khi sản phẩm được thị trường chấp nhận và ưa chuộng thỡ DN cần đưa ra mức giỏ để làm sao giỏ bỏn phải bự đắp được chi phớ bỏ ra, nhanh chúng thu hồi vốn và bước đầu thu được lợi nhuận. 5. Cỏc yếu tố cấu thành việc xỏc đinh kết quả tiờu thụ 5.1.Doanh thu bỏn hàng Doanh thu bỏn hàng: Là tổng giỏ trị được thực hiện do việc bỏn hàng húa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khỏch hàng. Tổng số doanh thu bỏn hàng là số tiền ghi trờn húa đơn, trờn hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu bỏn hàng sẽ được ghi nhận khi tất cả cỏc điều kiện sau được thỏa món: Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền lợi sở hữu sản phẩm, hàng húa cho người mua. Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như là người sở hữu hàng húa hoặc quyền kiểm soỏt hàng húa. Giỏ trị cỏc khoản doanh thu được xỏc định một cỏch chắc chắn. Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bỏn hàng. Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng. Với mỗi phương thức bỏn hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh thu được niệm khỏc nhau: - Trong trường hợp bỏn lẻ hàng húa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng của nhõn viờn bỏn hàng. - Trong trường hợp gửi đại lý bỏn hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng do bờn đại lý gửi. - Trường hợp bỏn buụn qua kho và ban buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức giao trực tiệp thỡ thời điểm hàng húa được xỏc nhận là tiờu thụ và doanh thu được ghi nhận là khi đại diện bờn mua ký nhận đủ hàng, đó thanh toỏn tiền hàng hoặc chấp nhận nợ. - Trường hợp bỏn buụn qua kho, bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức chuyển hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh nghiệp thu là khi thu tiền của bờn mua hoặc bờn mua chấp nhận thanh toỏn tiền. 5.2. Cỏc khoản giảm trừ. *. Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đó giảm trừ hoặc đó thanh toỏn cho người mua do mua hàng húa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trờn hợp đồng kinh tế mua bỏn hoặc cỏc cam kết mua, bỏn hàng. *. Giảm giỏ hàng bỏn Giảm giỏ hàng bỏn: Là số tiền giảm trừ cho khỏch hàng ngoài húa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do cỏc nguyờn nhõn đặc biệt như hàng kộm phẩm chất, khụng đỳng quy cỏch, giao hàng khụng đỳng thời gian, địa điểm trong hợp đồng....(do chủ quan doanh nghiệp). Ngoài ra tớnh vào khoản giảm giỏ hàng bỏn cũn bao gồm cỏc khoản thưởng khỏch hàng trong một khoảng thời gian nhất định đó tiến hành mua một khối lượng hàng húa trong một đợt. *. Hàng bỏn bị trả lại Hàng bỏn bị trả lại: Là số hàng đó được coi là tiờu thụ (đó chuyển giao quyền sở hữu, đó thu tiền hay được người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại do người bỏn khụng tụn trọng hợp đồng kinh tế đó ký kết nhưng khụng phự hợp với yờu cầu, tiờu chuẩn, quy cỏch kỹ thuật, hàng kộm phẩm chất, khụng đỳng chủng loại...Tương ứng với hàng bỏn bị trả lại là giỏ vốn của hàng bỏn bị trả lại (tớnh theo giỏ vốn khi bỏn) và doanh thu của hàng bỏn bị trả lại cựng với thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bỏn bị trả lại. 5.3. Doanh thu thuần Doanh thu thuần: Là số chờnh lệch giữa tổng số doanh thu với cỏc khoản giảm giỏ, chiết khấu thương mại, thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. 5.4. Giỏ vốn hàng bỏn Giỏ vốn hàng bỏn: là trị giỏ vốn của sản phẩm, vật tư, hàng húa lao vụ, dịch vụ tiờu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiờu thụ giỏ thành sản xuất (giỏ thành cụng xưởng) hay chi phớ sản xuất. Với vật tư tiờu thụ, giỏ vốn là giỏ trị ghi sổ, cũn với hàng húa tiờu thụ, giỏ vốn bao gồm trị giỏ mua của hàng húa tiờu thụ cộng với chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng tiờu thụ. Việc xỏc định giỏ vốn hàng bỏn là hết sức quan trọng, nú cú ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay cũn nhiều biến động thỡ cỏc doanh nghiệp càng phải quan tõm trong việc lựa chọn phương phỏp xỏc định giỏ vốn thớch hợp cho mỡnh sao cho cú lợi ớch nhất mà vẫn phản ỏnh đỳng trị giỏ vốn của hàng húa theo quy định của bộ tài chớnh. 5.5. Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiờu phản ỏnh số chờnh lệch giữa doanh thu thuần và giỏ vốn hàng bỏn phỏt sinh trong thời kỳ. 5.6. Chi phớ bỏn hàng Chi phớ bỏn hàng: Là bộ phận của chi phớ lưu thụng phỏt sinh dưới hỡnh thỏi tiền tệ để thực hiện cỏc nghiệp vụ bỏn hàng húa. Chi phớ bỏn hàng bao gồm những khoản chi phớ phỏt sinh cú liờn quan đến hoạt động tiờu thụ như: Chi phớ nhõn viờn bỏn hàng, vận chuyển, bao bỡ, hàng húa trả đại lý. 5.7. Chi phớ quản lý doanh nghiệp Chi phớ quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phớ thời kỳ được tớnh khi hạch toỏn lợi tức thuần. Chi phớ quản lý doanh nghiệp phản ỏnh cỏc khoản chi chung cho quản lý văn phũng và cỏc khoản kinh doanh khụng gắn với cỏc địa chỉ cụ thể trong cơ cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chi lương nhõn viờn quản lý, đồ dựng văn phũng, chi tiếp khỏc, cụng cỏc phớ... 5.8. Cỏc khoản thuế phải nộp cú liờn quan đến bỏn hàng Thuế GTGT: Là loại thuế giỏn thu, được thu trờn phần giỏ trị gia tăng của hàng húa, dịch vụ. Mục đớch của thuế GTGT là nhằm động viờn một phần thu nhập của người tiờu dựng cho ngõn sỏch nhà nước, bảo đảm cụng bằng xó hội, kiểm soỏt kinh doanh, thỳc đẩy sản xuất kinh doanh phỏt triển. Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng húa, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, khụng phõn biệt ngành nghề, hỡnh thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cở sở kinh doanh) và tổ chức cỏ nhõn cú nhập khẩu hàng húa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng nộp thuế GTGT. Phương phỏp xỏc định thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ: Đối tượng ỏp dụng: Là cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm cỏc doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhõn, cỏc cụng ty cổ phần, hợp tỏc xó và cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh khỏc. Xỏc định thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT Số thuế GTGT Thuế GTGT = - đầu vào được phải nộp đầu ra khấu trừ Trong đú: Thuế Giỏ trị tớnh thuế của Thuế suất thuế GTGT hàng húa, dịch vụ chịu GTGT của hàng = thuế GTGT x húa, dịch vụ đú đầu ra Thuế Tổng thuế GTGT ghi trờn húa đơn GTGT GTGT = mua hàng húa, dịch vụ hoặc hàng hoỏ, dịch đầu vào vụ nhập khẩu. Thuế tiờu thụ đặc biệt Tiờu thụ đặc là loại thuế giỏn thu được trờn thu nhập doanh nghiệp của một số mặt hàng húa nhất định mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (Rượu, bia, thuốc lỏ, xăng cỏc loại...). Mọi tổ chức, cỏ nhõn thuộc cỏc thành phần kinh tế sản xuất hay nhập khẩu cỏc mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt đều phải nộp thuế. Đối với cỏc hàng húa thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt, khi vận chuyển trờn đượng phải cú đủ biờn bản nộp thuế và giấy vận chuyển hàng húa đó nộp thuế. Đối với hàng dự trữ tại kho hàng, cửa hiệu... phải cú giấy tờ chứng minh đó nộp thuế (Biờn lai, húa đơn) Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt chỉ phải chịu thuế này một lần tức là sau khi mặt hàng đú đó chịu thuế tiờu thụ đặc biệt ở khõu sản xuất thỡ khụng phải chịu thuế lần thứ hai khi lưu thụng trờn thị trường. Cơ sở sản xuất mặt hàng này chỉ chịu thuế tiờu thụ đặc biệc mà khụng chịu thuế GTGT, cũn cơ sở thương nghiệp kinh doanh mặt hàng đú chỉ chịu thuế GTGT mà khụng phải chịu thuế tiờu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu Thuế xuất khẩu là loại thuế giỏn thu, thu vào vỏc hàng húa được phộp xuất khẩu. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là hàng húa được phộp xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biờn giới Việt Nam (trừ hàng viện trợ quỏ cảnh, hàng tạm nhập tỏi xuất, hàng viện trợ nhõn đạo...) . Xỏc định kết quả tiờu thụ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chờnh lệch giữa doanh thu thuần và giỏ trị vốn hàng bỏn (gồm cả sản phẩm, hàng húa và dịch vụ), doanh thu từ hoạt động tài chớnh, chi phớ tài chớnh, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Và được xỏc định bằng cụng thức: Lợi nhuận Doanh thu Giỏ vốn Chi phớ Chi phớ
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net