Lập trình Java cơ bản
Cao Đức Thông Trần Minh Tuấn
[email protected],
[email protected]
1
Bài 6. Xử lý ngoại lệ
• Xử lý lỗi và ngoại lệ
• Khối try/catch/finally
• Các lớp ngoại lệ
• Xây dựng lớp ngoại lệ
• Lan truyền ngoại lệ
• Tung lại ngoại lệ
• Bài tập
2
Xử lý lỗi và ngoại lệ
• Trong một số ngôn ngữ như C, việc xử lý lỗi thường
được cài đặt ngay tại các bước thực hiện của chương
trình. Các hàm sẽ trả về một cấu trúc lỗi khi gặp lỗi.
• Ví dụ: Tìm kiếm phần tử trong một danh sách
• ErrorStruct error = new ErrorStruct();
• TableEntry entry = lookup(“Marianna”, employee, error);
• if (entry == null)
• {
• return error;
• }
3
Xử lý lỗi và ngoại lệ
⇒Mã lệnh và mã xử lý lỗi nằm xen kẽ khiến lập
trình viên khó theo dõi được thuật toán chính của
chương trình.
⇒Khi một lỗi xảy ra tại hàm A, tất cả các lời gọi
hàm lồng nhau đến A đều phải xử lý lỗi mà A trả
về.
4
Xử lý lỗi và ngoại lệ
• Trong Java, việc xử lý lỗi có thể được cài đặt trong
một nhánh độc lập với nhánh chính của chương
trình.
• Lỗi được coi như những trường hợp ngoại lệ
(exceptional conditions). Chúng được bắt/ném
(catch and throw) khi có lỗi xảy ra.
=> Một trường hợp lỗi sẽ chỉ được xử lý tại nơi cần
xử lý.
=> Mã chính của chương trình sáng sủa, đúng với
thiết kế thuật toán.
5
Ví dụ 1
import java.awt.Point;
public class MyArray
{
public static void main(String[ ] args) {
System.out.println("Goi phuong thuc methodeX()");
methodeX();
System.out.println("Chuong trinh ket thuc binh thuong");
}
public static void methodeX() {
Point[ ] pts = new Point[10];
for(int i = 0; i < pts.length; i++) {
pts[i].x = i;
pts[i].y = i+1;
}
}
}
6
Kết quả thực thi ví dụ 1
Goi phuong thuc methodeX()
Exception in thread "main" java.lang.NullPointerException
at MyArray.methodeX(MyArray.java:14)
at MyArray.main(MyArray.java:7)
Giải thích: Hệ thống đã tung ra một exception thuộc lớp
NullPointerException khi gặp lỗi. Sau đó chương trình kết thúc.
7
Ví dụ 2
public class MyDivision {
public static void main(String[ ] args) {
System.out.println("Goi phuong thuc A()");
A();
System.out.println("Chuong trinh ket thuc binh thuong");
}
public static void A() {
B();
}
public static void B() {
C();
}
public static void C() {
float a = 2/0;
}
}
8
Kết quả thực thi ví dụ 2
Goi phuong thuc A()
Exception in thread "main" java.lang.ArithmeticException: / by zero
at MyDivision.C(MyDivision.java:14)
at MyDivision.B(MyDivision.java:11)
at MyDivision.A(MyDivision.java:8)
at MyDivision.main(MyDivision.java:4)
Giải thích: Phương thức A() gọi B(), B() gọi C(), C() gây ra lỗi chia cho 0
và hệ thống “ném” ra một exception thuộc lớp ArithmeticException. Sau
đó chương trình kết thúc.
9
Ngoại lệ
• Khi một phương thức gặp lỗi nào đó, ví dụ
như chia không, vượt kích thước mảng, mở
file chưa tồn tại… thì các ngoại lệ sẽ được
ném ra. Chương trình dừng lại ngay lập tức,
toàn bộ phần mã phía sau sẽ không được
thực thi.
• Java hỗ trợ cách thức để xử lý ngoại lệ
(exception handling) tuỳ theo nhu cầu của
chương trình.
10
Xử lý ngoại lệ
• Khối try/catch
• Đặt đoạn mã có khả năng xảy ra ngoại lệ trong
khối try
• Đặt đoạn mã xử lý ngoại lệ trong khối catch
• Khi xảy ra ngoại lệ trong khối try, các câu lệnh
trong khối catch sẽ được thực hiện tuỳ vào kiểu
của ngoại lệ.
• Sau khi thực hiện xong khối catch, điều khiển sẽ
được trả lại cho chương trình.
11
Khối try/catch
• Ví dụ 1:
try
{
methodeX();
System.out.println(“Cau lenh ngay sau methodX()”);
}
catch (NullPointerException e)
{
System.out.println(“Co loi trong khoi try”);
}
System.out.println(“Cau lenh sau try/catch”);
12
Khối try/catch
• Ví dụ 2:
try {
A();
} catch (Exception e) {
System.out.println(“Co loi trong A()”);
}
• Ví dụ 3:
try {
x = System.in.read();
System.out.println(“x = “ + x);
} catch (IOException e) {
System.out.println(“Error: “ + e.getMessage());
}
13
Khối try/catch
• Ví dụ 4:
try
{
String s = buff.readLine();
int a = Integer.parseInt(s);
x[i++] = a;
} catch (IOException e) {
System.out.println(“Error IO: “ + e.getMessage());
} catch (NumberFormatException e) {
System.out.println(“Error Format: “ + e.getMessage());
} catch (ArrayIndexOutOfBoundsException e) {
System.out.println(“Error Index: “ + e.getMessage());
}
14
Khối finally
• Khi một ngoại lệ xảy ra, chương trình dừng lại, một
số công việc “dọn dẹp” có thể sẽ không được thực
hiện (ví dụ như đóng file).
• Khối finally đảm bảo rằng các câu lệnh trong đó
luôn được thực hiện, kể cả khi ngoại lệ xảy ra.
try
{
doSomething(); // phương thức này có thể gây ra ngoại lệ
} finally {
cleanup();
}
15
Tóm tắt về xử lý ngoại lệ
• Các ngoại lệ xảy ra khi gặp lỗi.
• Có thể bắt và xử lý các ngoại lệ bằng cách sử
dụng khối try/catch. Nếu không chương trình sẽ kết
thúc ngay (với ứng dụng console) hoặc tiếp tục tồn
tại (với ứng dụng GUI).
• Khi bắt ngoại lệ, phải biết rõ kiểu ngoại lệ cần bắt.
Có thể dùng kiểu cha Exception.
• Để chắc chắn việc “dọn dẹp” luôn được thực hiện,
dùng khối finally. Có thể kết hợp try/catch/finally.
16
Một số lớp ngoại lệ
Object
Throwable
Error Exception
AssertionError RuntimeException IOException ClassNotFoundException
NullPointerException ArithmeticException
17
Một số lớp ngoại lệ
• Lớp Throwable
• Có một biến String để lưu thông tin chi tiết về
ngoại lệ đã xảy ra
• Một số phương thức cơ bản
• Throwable(String s); // Tạo một ngoại lệ có tên là s.
• String getMessage(); // Lấy thông tin về ngoại lệ
• void printStackTrace(); // In ra tất cả các thông tin liên
quan đến ngoại lệ
18
Một số lớp ngoại lệ
• Lớp Exception
• Có nhiều ngoại lệ thuộc lớp con của Exception.
• Người dùng có thể tạo ra các ngoại lệ kế thừa từ
Exception.
• Lớp Error
• Chỉ những lỗi nghiêm trọng và không dự đoán
trước được như ThreadDead, LinkageError,
VirtualMachineError...
• Các ngoại lệ kiểu Error ít được xử lý.
19
Một số lớp ngoại lệ
• RuntimeException: Chỉ các ngoại lệ có thể xảy
ra khi JVM thực thi chương trình
• NullPointException: con trỏ null
• OutOfMemoryException: hết bộ nhớ
• ArithmeticException: lỗi toán học, lỗi chia
không…
• ClassCastException: lỗi ép kiểu
• ArrayIndexOutOfBoundsException: vượt quá chỉ
số mảng
• ...
20