logo

Kinh tế học vĩ mô_Chương 2

Hạch toán thu nhập quốc dân, đo lường các chỉ tiêu sản lượng của quốc gia như: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
CHƯƠNG 2 Nội dung của Chương 2: Hạch toán thu nhập quốc dân (8 tiết) • Đo lường các chỉ tiêu sản lượng của quốc gia như: CHƯƠNG 2 Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), • Chỉ ra cách xác định các chỉ số giá tiêu dùng (CPI) HẠCH TOÁN và chỉ số điều chỉnh GDP và lạm phát. THU NHẬP QUỐC DÂN • Xây dựng các phương pháp xác định GDP. • Phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. • Phân tích các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 2.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 2.1.1. Thu nhập quốc dân (GDP) • GNP là chỉ tiêu đo - Tổng sản phẩm quốc dân - GNP lường tổng giá trị bằng tiền của các – Tổng sản phẩm quốc nội - GDP hàng hoá và dịch vụ – Sản phẩm quốc dân ròng - NNP cuối cùng mà một – Thu nhập quốc dân - Y quốc gia sản xuất – Thu nhập quốc dân có thể sử dụng - YD trong một thời kỳ (thường lấy là một năm) bằng các yếu tố sản xuất của mình KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I GNP – Thước đo thu nhập quốc dân (tiếp) GNP danh nghĩa và GNP thực tế • GNP đánh giá kết quả của hàng triệu giao dịch và hoạt động kinh tế do công dân của một đất • Lạm phát thường đưa mức giá chung lên cao; nước tiến hành trong một thời kỳ nhất định. các nhà kinh tế thường sử dụng các khái niệm • GNP bao gồm các hàng hoá và dịch vụ cuối để phân biệt: GNP danh nghĩa và GNP thực tế. cùng của các hộ gia đình; thiết bị nhà xưởng mua sắm và xây dựng lần đầu; nhà mới xây • GNP danh nghĩa (GNPn) đo lường tổng sản dựng; chi tiêu hàng hoá và dịch vụ của chính phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, phủ và xuất khẩu ròng. theo giá cả hiện hành, tức là giá cả của cùng • Dùng thước đo tiền tệ để đo lường giá trị sản thời kỳ đó. phẩm là thuận lợi, vì có thể cộng giá trị của các loại hàng hoá có hình thức và nội dung vật chất • GNP thực tế (GNPr) đo lường tổng sản phẩm khác nhau như cam, chuối, xe ôtô, dịch vụ du quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá lịch, giáo dục,... cả cố định ở một thời kỳ lấy làm gốc. 1 Bảng 2.1: Tổng thu nhập quốc dân theo giá thực tế Công thức xác định • GNPr = Pi2008.Qi2009 • GNPn = Pi2009.Qi2009 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 2.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội (Gross 2.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP) Domestic Product - GDP) • GDP không bao gồm kết quả hoạt động của • GDP là chỉ tiêu đo công dân nước sở tại tiến hành ở nước ngoài. lường tổng giá trị Đây là một dấu hiệu để phân biệt GDP và GNP. của các hàng hoá • Thuật ngữ “Thu nhập ròng từ tài sản nước và dịch vụ cuối cùng ngoài” để chỉ phần chênh lệch giữa thu nhập của được sản xuất ra công dân sở tại ở nước ngoài và công dân nước ngoài ở sở tại. trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong • GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài. một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Bảng 2.2: Một số chi tiêu chủ yếu về tài khoản quốc gia 2.1.3. Tổng sản phẩm quốc dân ròng (Net National Product - NNP) • Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) là phần GNP còn lại sau khi trừ đi khấu hao. NNP = GNP - khấu hao (TSCĐ) • Việc xác định tổng mức khấu hao trong nền kinh tế đòi hỏi nhiều thời gian và rất phức tạp nên Nhà nước và các nhà kinh tế thường sử dụng GNP. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 2 2.1.4. Thu nhập quốc dân và thu 2.1.4. Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân có thể sử dụng nhập quốc dân có thể sử dụng (tiếp) • Thu nhập quốc dân (Y) bằng tổng sản phẩm • Thu nhập có thể sử dụng là phần thu nhập quốc quốc dân ròng (NNP) trừ đi phần thuế gián thu. dân còn lại sau khi các hộ gia đình nộp lại các • Nó phản ánh và trùng với tổng thu nhập từ các loại thuế trực thu và nhận được các trợ cấp của yếu tố sản xuất: lao động, vốn, đất đai,… Chính phủ hoặc doanh nghiệp. Y = GNP - DP - Thuế gián thu (Te) = NNP - Te YD = Y - Td + TR • Thuế gián thu là những loại thuế đánh vào sản • Thuế trực thu là các loại thuế đánh vào thu xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, người nộp nhập, bảo hiểm xã hội, lệ phí giao thông,… thuế không phải là người chịu thuế mà thực chất là người tiêu dùng phải gánh chịu. • Thu nhập có thể sử dụng: YD = C + S Bảng 2.3. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu Tóm tắt các công thức về mối quan hệ xét dưới góc độ thuế giữa các chỉ tiêu xác định sản lượng Thu Thu nhập Khấu Khấu Khấu hao  GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài nhập ròng tài hao hao  NNP = GNP – Khấu hao ròng tài sản sản  NNP = C + G + NX + đầu tư ròng NX  Y = NNP – thuế gián thu  Y = GNP – khấu hao – thuế gián thu GNP G Thuế Thuế gián gián thu  Y = w + i + r +  (theo yếu tố chi phí đầu vào) GDP NNP thu  YD = Y – Td + TR = thu nhập quốc dân – thuế trực thu + I Y Thuế trực trợ cấp của chính phủ thu – trợ  YD = C + S = Tiêu dùng + tiết kiệm C cấp = YD KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I Bảng 2.4. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và tiêu dựa vào yếu tố chi phí đầu vào GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những hạn chế của chỉ tiêu GNP và GDP. • Thành tựu kinh tế của Thu nhập của các một quốc gia phản ánh hộ gia đình Mỹ năm 2000 trong việc quốc gia đó sản xuất như thế nào? • Chỉ tiêu GNP hay GDP là những thước đo tốt về thành tựu kinh tế của một đất nước, về quy mô của một đất nước. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 3 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp) hạn chế của chỉ tiêu GNP và GDP (tiếp) • Các quốc gia trên thế giới đều phải dựa • GNP và GDP thường được sử dụng để phân tích những biến đổi về sản lượng của một đất vào số liệu về GNP và GDP để lập các nước trong thời gian khác nhau. chiến lược phát triển kinh tế dài hạn và • Các chỉ tiêu GNP hay GDP còn được sử dụng kế hoạch ngân sách, tiền tệ ngắn hạn. để phân tích sự thay đổi mức sống của dân cư. • Từ các chỉ tiêu GNP và GDP, các cơ GNP bình quân đầu người = GNP/tổng dân số quan hoạch định chính sách đưa ra các • Sự thay đổi về GNP hay GDP bình quân đầu người phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng dân số phân tích về tiêu dùng, đầu tư, ngân và năng suất lao động. sách, lượng tiền, xuất nhập khẩu, giá cả, tỷ giá hối đoái,... 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp) 2.2. Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số điều chỉnh GDP GNP có phải là thước đo hoàn hảo về thành tựu kinh tế cũng như phúc lợi kinh tế của một đất nước không? 2.2.1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Câu trả lời là không do GDP mới chỉ đánh giá 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) được mặt lượng, còn mặt chất của nền kinh tế thì chưa được đề cập đến như: • Các hộ gia đình tự cung tự cấp, hoạt động kinh tế phi pháp (trốn thuế) • Những thiệt hại về môi trường như ô nhiễm nước, không khí,… • Thời gian nghỉ ngơi của con người,… 2.2.1.1. Định nghĩa chỉ số giá tiêu dùng 2.2.1.2 Xây dựng chỉ số giá tiêu dùng CPI • Chỉ số giá tiêu dùng đo • Bước 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng lường mức giá trung bình hóa cho năm cơ sở. của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng • Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong điển hình mua. giỏ hàng cố định cho các năm • Chỉ số giá tiêu dùng là một chỉ tiêu tương đối phản ánh • Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo xu thế và mức độ biến động • Khi chỉ số giá tiêu dùng giá thay đổi ở các năm. của giá bán lẻ hàng hóa tăng, nghĩa là mức giá trung tiêu dùng và dịch vụ dùng bình tăng, người tiêu dùng • Bước 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm. trong sinh hoạt của dân cư phải chi nhiều tiền hơn để có thể mua được một lượng và các hộ gia đình. hàng hóa và dịch vụ như cũ nhằm duy trì mức sống trước đó của họ. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 4 CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ Bảng 2.5: Ví dụ về cách xác định chỉ số GIÁ TIÊU DÙNG - CPI giá tiêu dùng CPI Chỉ tiêu Giai đoạn hiện Năm cơ sở hành Hàng Số Giá Chi tiêu Giá Chi tiêu hóa lượng ($) ($) ($) ($) CPI t   p .q t i 0 i .100% Cam Cắt tóc 5 6 0,8 11 4 66 1,2 12,5 6 75  p .q 0 i 0 i Vé xe buýt 100 1,4 140 1,5 150 Tổng 210 231 231 210 CPI1  .100  110 CPI 0  .100  100 210 210 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG Bảng 2.6: Ví dụ về cách xác định giá trị 2.2.1.3. Cách xác định chỉ số các chỉ số CPI từ năm 2002 - 2004 giá tiêu dùng ở Việt Nam CPI t   p .q t i 0 i .100% • Để xây dựng chỉ số giá  p .q 0 i 0 i tiêu dùng, các nhà thống kê kinh tế chọn Giá gạo Giá cá Chi tiêu Tỷ lệ lạm phát năm cơ sở/kỳ gốc. Năm (1000đ/kg) (1000đ/kg) (1000đ) CPI (%/năm) • Tiếp đó, tiến hành điều tra tiêu dùng trên khắp các vùng của đất nước 2002 3 15 105 100 - để xác định “giỏ” hàng 2003 4 17 125 119 19 hóa và dịch vụ điển hình mà dân cư mua 2004 5 22 160 152,4 28 trong năm cơ sở. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG Bảng 2.7: Quyền số được cố định và sử dụng để tính CPI ở Việt Nam từ 1/5/2006 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) STT Nhóm hàng hóa và dịch vụ Quyền số (%) (Chỉ số chung) • Chỉ số điều chỉnh GDP đo lường mức giá 1. Lương thực - thực phẩm 42,85 trung bình của tất cả hàng hóa và dịch vụ. Nó 2. Đồ uống và thuốc lá 4,56 phản ánh mức giá hiện hành so với mức giá 3. May mặc, mũ nón, giày dép 7,21 của năm cơ sở. 4. Nhà ở và vật liệu xây dựng 9,99 • Chỉ số điều chỉnh GDP cho biết sự thay đổi 5. Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,62 sản lượng do giá thay đổi chứ không cho biết 6. Dược phẩm, y tế 5,42 sự gia tăng của GDP thực tế. 7. Phương tiện đi lại, bưu điện 9,04 • Chỉ số điều chỉnh GDP ở năm cơ sở luôn 8. Giáo dục 5,41 bằng 1. 9. Văn hóa, thể thao, giải trí 3,59 10. Đồ dùng và dịch vụ khác 3,31 Nguồn: Tổng cục Thống kê 5 Bảng 2.8: Ví dụ về cách xác định giá trị 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (tiếp) chỉ số điều chỉnh GDP • Công thức tính chỉ số điều chỉnh GDP là: Chỉ tiêu Giai đoạn hiện Năm cơ sở hành Hàng Số Giá Chi tiêu Giá Chi tiêu hóa lượng ($) ($) ($) ($) GDPnt Cam 4240 1,05 4452 1 4240 D t GDP  .100 Máy tính 5 2100 10500 2000 10000 GDPrt Bút 1060 1 1060 1 1060 Tổng 16012 15300 DGDP = (16012/15300) X 100 = 104,7 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (tiếp) Bảng 2.9: Xác định GDP danh nghĩa, GDP thực tế, và chỉ số điều chỉnh GDP • Bảng 2.9: Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất hai hàng hóa cuối cùng là gạo, nước Năm Gạo (kg) Nước mắm (lít) Tính các chỉ tiêu mắm. Giá Lượng Giá Lượng GDPn GDPr DGDP • Dựa theo các công thức đã nêu và chọn 2002 3 1000 7 180 4260 4260 100 năm 2002 là năm cơ sở chúng ta tính được các chỉ tiêu trên căn cứ vào số liệu 2003 4 1200 7,5 190 6225 4930 126,3 ở bảng 2.9. 2004 5 1350 8 210 8430 5520 152,7 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) 2.2.3. Cách tính tỷ lệ lạm phát • Nhìn vào kết quả tính toán ở bảng 2.9, chúng ta • Các nhà kinh tế thường thấy rằng GDPn và GDPr đều bằng 4260 trong dùng CPI để tính tỷ lệ lạm năm cơ sở 2002. Chỉ số DGDP = 100. phát. • Năm 2003, GDPn = 6225 trong khi GDPr = 4930, • Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chung chúng ta có DGDP = 126,3. Điều này có nghĩa là theo thời gian. mức giá chung của nền kinh tế trong năm 2003 • Tỷ lệ lạm phát là phần đã tăng lên 26,3% so với năm 2002. trăm thay đổi của mức giá chung so với thời kỳ trước đó. 6 Bảng 2.6: Ví dụ về tính tỷ lệ lạm phát 2.2.3. Cách tính tỷ lệ lạm phát tính theo CPI t 1 CPI t  CPI t 1 CPI  CPI t t  .100% CPI t 1 t  .100% CPI t 1 Năm Giá gạo (1000đ/kg) Giá cá (1000đ/kg) Chi tiêu (1000đ) CPI Tỷ lệ lạm phát (%/năm) • trong đó, t là tỷ lệ lạm phát năm t, và CPIt là chỉ 2002 3 15 105 100 - số giá tiêu dùng năm t. • Bảng 2.6. Ví dụ về tính tỷ lệ lạm phát tính theo CPI 2003 4 17 125 119 19 2004 5 22 160 152,4 28 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I Bảng 2.10. Xác định tỷ lệ lạm phát dựa vào chỉ số điều chỉnh GDP (theo bảng 2.9) 2.3. Các chỉ tiêu đo lường khác Năm Gạo Nước mắm Tính các chỉ tiêu • 2.3.1. Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế Giá Lượng Giá Lượng GDPn GDPr DGDP t • 2.3.2. Xác định mức toàn dụng nhân công • 2.3.3. Đo lường tỷ lệ thất nghiệp 2002 3 1000 7 180 4260 4260 100 - • 2.3.4. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ 2003 4 1200 7,5 190 6225 4930 126,3 26,3% 2004 5 1350 8 210 8430 5520 152,7 20,9% • Xác định tỷ lệ lạm phát dựa vào chỉ số điều chỉnh GDP 2.3.1. Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế 2.3.1. Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế • Lãi suất thể hiện một khoản thanh toán trong tương lai cho • Lãi suất mà ngân hàng trả một sự chuyển giao tiền trong cho người gửi tiền là lãi quá khứ. suất danh nghĩa (i) và lãi • Ví dụ: Giả sử anh A gửi một suất đã trừ tỷ lệ lạm phát là khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất hàng năm lãi suất thực tế (r). là 10%. Sau 1 năm, anh A nhận • Lãi suất thực tế bằng lãi được 1 triệu tiền lãi. Rút toàn bộ số tiền cả gốc và lãi, anh A có suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ Giả sử giá hàng hóa 11 triệu đồng. trong năm đã tăng lên lạm phát: r = i -  9,5% nên lượng hàng • Lãi suất danh nghĩa cho biết số đồng tiền hóa mà anh A mua trong tăng lên như thế nào qua thời gian trong khi năm được chỉ tăng thêm lãi suất thực tế cho biết sức mua của tài 0,5%. khoản ngân hàng tăng lên như thế nào qua thời gian. 7 2.3.2. Đo lường tỷ lệ thất nghiệp 2.3.2. Đo lường tỷ lệ thất nghiệp • Thống kê việc làm và • POP = E + U + NL thất nghiệp là một trong đó, POP là dân số, E là số người có việc, U trong những số liệu là lượng thất nghiệp, và NL là những người kinh tế được mọi không thuộc lực lượng lao động. người quan tâm nhất. • Ta có: L = U + E; trong đó: L là lực lượng lao • Thước đo thất nghiệp động. dựa trên cơ sở phân • Tỷ lệ có việc (em) và tỷ lệ thất nghiệp (u) được loại dân số hoạt động xác định như sau: kinh tế. E U em  U  1  em L L 2.3.3. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ 2.3.3. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ (tiếp) • Tiết kiệm tư nhân là phần còn lại của thu • Nền kinh tế giản đơn, giả sử gọi SP là tiết kiệm nhập sau khi đã tiêu dùng. của các hộ gia đình thì SP chính bằng đầu tư tư • Tiết kiệm của chính phủ chính là cán cân nhân (I) và cũng đúng bằng tiết kiệm quốc dân. ngân sách của chính phủ; nó là phần còn • Nền kinh tế đóng, nếu gọi tiết kiệm của chính phủ là SG thì tiết kiệm quốc dân là SN = SG + SP; lại của nguồn thu ngân sách sau khi chính phủ đã chi tiêu trong năm tài khóa. trong đó, tiết kiệm khu vực tư nhân (SP) = YD - C; tiết kiệm của chính phủ cũng chính là cán cân ngân sách chính phủ (B = T - G). Hình 2.1: Sơ đồ dòng luân chuyển 2.4.1. Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô kinh tế vĩ mô • Dòng bên trong là sự luân chuyển các nguồn lực thật: HH&DV từ các hãng kinh doanh sang hộ gia đình và dịch vụ về yếu tố sản xuất từ hộ gia đình Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sang các hãng kinh doanh. • Dòng bên ngoài là các giao dịch thanh toán bằng Hàng hóa và dịch vụ tiền: Các hãng kinh doanh trả tiền cho các dịch vụ yếu tố sản xuất tạo nên thu nhập của các hộ gia Hãng kinh Hộ đình; Các hộ gia đình thanh toán các khoản chi doanh gia đình tiêu về HH&DV. Dịch vụ yếu tố sản xuất Thu nhập từ các yếu tố sản xuất 8 Hình 2.2: Tiết kiệm và đầu tư trong dòng 2.4.1. Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô luân chuyển kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế giản đơn • Sơ đồ giả định tổng giá trị HH&DV bằng tổng lượng tiền mà các hộ gia đình trả cho các hãng để mua HH&DV. • Nửa trên của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính giá trị HH&DV theo luồng sản phẩm. Nửa dưới của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính giá trị HH&DV theo luồng thu nhập. 2.4.2. Phương pháp xác định GDP theo 2.4.2. Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (còn luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp) được gọi là theo luồng sản phẩm)  Sơ đồ vòng luân chuyển I là đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân kinh tế vĩ mô cho thấy, có • Đầu tư là việc mua sắm các tư liệu lao động thể xác định GDP theo giá mới, tạo ra tư bản dưới dạng hiện vật như nhà trị hàng hoá và dịch vụ cuối máy mới, công cụ mới,... cùng được sản xuất ra trong nền kinh tế. • Đầu tư ròng = Tổng đầu tư - Hao mòn tài sản cố Công thức tính: GDP = C + I + G + X – IM định Trong đó: C là Tiêu dùng của hộ gia đình bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng của các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ: cam chuối, bánh kẹo, thực phẩm, phương tiện giao thông,... 2.4.2. Phương pháp xác định GDP theo Ví dụ: Giả sử GDP = 3000, C = 1700, G = 50, thu luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp) nhập ròng từ tài sản nước ngoài bằng 0 và NX = 40 G là chi tiêu về của Chính phủ: • Chính phủ chi tiêu những khoản như: xây dựng đường sá, trường học, bệnh viện, quốc phòng, an 1. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu? ninh và trả lương cho bộ máy Nhà nước. I = GDP - C - G - NX = 2000 - 1790 = 1210 • Khoản chi tiêu sau không được tính vào GDP: 2. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng? BHXH cho người già, tàn tật, những người thuộc IM = X - NX = 350 - 40 = 310 diện chính sách, trợ cấp thất nghiệp,… 3. Giả sử khấu hao bằng 130, thì NNP bằng? Xuất và nhập khẩu (X và IM): • X làm tăng GDP, còn IM làm giảm GDP. NNP = GDP - DP = 3000 - 130 = 2870 9 2.4.3. Phương pháp xác định GDP theo luồng 2.4.3. Phương pháp xác định GDP theo thu nhập (phương pháp chi phí đầu vào) luồng thu nhập (tiếp) • Gọi:Chi phí tiền công, tiền • Trong nền kinh tế mở, khi tính GDP theo phương lương là W pháp này cần có 2 hai điều chỉnh: Chi phí thuê vốn (Lãi suất) lài - Một là, vì GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất Chi phí thuê nhà, thuê đất là r chưa tính đến khoản thuế gián thu (Te). Lợi nhuận là  - Hai là, GDP tính theo yếu tố sản xuất chưa tính • GDP theo chi phí cho yếu đến hao mòn tài sản cố định. tố sản xuất • GDP theo giá thị trường = W + i + r +  + Te + Dp GDP = W + i + r +  2.4.4. Phương pháp xác định GDP theo Ví dụ về cách xác định GDP theo giá trị gia tăng giá trị gia tăng • GTGT là khoản chênh lệch Ví dụ 1: Giả sử trong một nền kinh tế chỉ có 5 giữa giá trị sản lượng của một doanh nghiệp với doanh nghiệp: nhà máy thép, xí nghiệp cao su, khoản mua vào về vật liệu xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp bánh xe và xí nghiệp và dịch vụ từ các doanh xe đạp. (xem bảng 2.9) nghiệp khác, mà đã được dùng hết trong sản xuất ra a. Hãy tính GDP của nền kinh tế giả định trên đây sản lượng đó. • Cộng GTGT của các đơn bằng phương pháp giá trị gia tăng. vị sản xuất trong cùng một b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế là bao nhiêu? ngành, rồi cộng GTGT của các ngành trong nền kinh c. Hai phương pháp tính GDP trong câu 1 và 2 tế, chúng ta thu được một đem lại kết quả như nhau? con số đúng bằng GDP. Bảng 2.11: Ví dụ xác định GDP theo Ví dụ về cách xác định GDP theo phương pháp giá trị gia tăng giá trị gia tăng Hàng hoá Người bán Người mua Giá trị giao dịch Giá trị gia tăng a. GDP = VA = 9800 Thép Nhà máy thép Nhà máy cơ khí 1000 1000 b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế: Thép Nhà máy thép XN xe đạp 2500 2500 AE = chi tiêu để mua xe đạp + chi tiêu để Cao su XN cao su XN bánh xe 600 600 Máy móc Nhà máy cơ khí XN xe đạp 1800 800 mua máy móc Bánh xe XN bánh xe XN xe đạp 1000 400 AE = 8000 + 1800 = 9800 Xe đạp XN xe đạp Người tiêu 8000 4500 c. Vậy các kết quả tính ở câu 1 và 2 đều dùng Tổng 9800 bằng nhau. 10 2.5.2. Đồng nhất thức mô tả các mối quan 2.5.1. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế • Trong nền kinh tế giản đơn, không có sự tham gia của Chính phủ, không có thuế và trợ cấp nền: YD = Y và S = Y - C hay Y = C + S • Sự rò rỉ xảy ra ở cung dưới của dòng luân chuyển. Tiết kiệm tách ra khỏi luồng thu nhập.  Dòng rò rỉ S + T + IM • Ở cung trên, các doanh nghiệp cũng mua một  Dòng bổ sung I + G + X lượng hàng đầu tư (I). Như vậy, có sự bổ sung  Cân bằng: S + T + IM = I + G + X thêm vào cung trên. Ta có: Y = C + I  Cân bằng T – G = (I – S) + (X – IM) • Ta có: S = I, là đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I Hình 2.4: Sơ đồ dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 11
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net