BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 129 /2008/TT- BTC Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và
hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm
2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6
năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 c ủa
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s ố đi ều c ủa Lu ật
Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 c ủa
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ ch ức c ủa
Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng như sau:
A. PHẠM VI ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, d ịch v ụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa,
dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không
chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này.
2. Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành ngh ề, hình
thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và t ổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau
đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:
2
2.1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh
nghiệp) và Luật Hợp tác xã;
2.2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - ngh ề nghiệp, đ ơn v ị vũ trang nhân dân,
tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
2.3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài
tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu t ư nước ngoài t ại Vi ệt Nam (nay
là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở
Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
2.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối
tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
2.5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ
(kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối t ượng
không cư trú tại Việt Nam.
II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng ), chăn nuôi,
thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản ph ẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự s ản xuất,
đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là s ản phẩm mới được
làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, ướp muối, b ảo qu ản l ạnh
và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Ví dụ 1: phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát các s ản ph ẩm trồng
trọt; làm sạch, phơi, sấy khô, ướp muối, ướp đá các sản ph ẩm thu ỷ s ản, h ải
sản nuôi trồng, đánh bắt khác.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng gi ống,
con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu
nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản ph ẩm gi ống v ật nuôi,
giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là s ản ph ẩm do các
cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống
vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước c ấp. Đ ối v ới s ản
phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại nhà nước ban hành tiêu
chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, m ương n ội đồng ph ục
vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên,
muối tinh, muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.
3
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho ng ười đang
thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai
nạn con người trong gói bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm người học và các dịch
vụ bảo hiểm con người như bảo hiểm tai nạn thuỷ thủ, thuy ền viên, b ảo
hiểm tai nạn con người (bao gồm cả bảo hiểm tai nạn, sinh mạng, kết hợp
nằm viện), bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm khách du l ịch, b ảo hi ểm
tai nạn lái - phụ xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm cho người đình sản, b ảo
hiểm trợ cấp nằm viện phẫu thuật, bảo hiểm sinh m ạng cá nhân, bảo hi ểm
người sử dụng điện và các bảo hiểm khác liên quan đến con người; b ảo
hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghi ệp
khác; Tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ tài chính:
a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình th ức: cho vay; chi ết kh ấu và tái
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho
thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật
do các tổ chức tài chính, tín dụng tại Việt Nam cung ứng.
b) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán, tự doanh
chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán,
lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh m ục
đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm
giao dịch chứng khoán, các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
pháp luật về chứng khoán.
Dịch vụ tổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm giao dịch ch ứng
khoán bao gồm: chấp thuận niêm yết, quản lý niêm y ết, quản lý giao d ịch,
quản lý thành viên giao dịch, cung cấp thông tin liên quan tới công tác quản lý
niêm yết, quản lý giao dịch và các dịch vụ liên quan khác.
c) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nh ượng một ph ần ho ặc
toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghi ệp cho doanh
nghiệp khác để sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng ch ứng khoán và các
hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật.
d) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đ ồng kỳ
hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài
chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có k ế hoạch, d ịch
vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh. D ịch vụ y t ế
bao gồm cả vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường
bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và ch ế ph ẩm máu
dùng cho người bệnh.
4
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet ph ổ cập theo
chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài
vào Việt Nam (chiều đến).
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và
khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố,
chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không
phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:
a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và
khu dân cư bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất ph ế th ải; thoát
nước, xử lý nước thải. Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện các dịch vụ
về vệ sinh, thoát nước cho các tổ chức, cá nhân, như: lau dọn, vệ sinh văn
phòng thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
b) Duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố bao
gồm hoạt động quản lý, trồng cây, chăm sóc cây, bảo v ệ chim, thú ở các
công viên, vườn thú, khu vực công cộng, vườn quốc gia.
c) Chiếu sáng công cộng bao gồm chiếu sáng đường ph ố, ngõ, xóm
trong khu dân cư, vườn hoa, công viên.
d) Dịch vụ tang lễ của các cơ sở có chức năng kinh doanh dịch vụ tang
lễ bao gồm các hoạt động cho thuê nhà tang l ễ, xe ô tô ph ục v ụ tang l ễ, mai
táng, hoả táng, cải táng.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân
dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công
trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã
hội.
Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đóng góp của nhân
dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ
nhân đạo mà nguồn vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn sử
dụng cho công trình thì đối tượng không chịu thuế là toàn bộ giá trị công trình.
Đối tượng chính sách xã hội bao gồm: người có công theo quy đ ịnh
của pháp luật về người có công; đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ c ấp t ừ
ngân sách nhà nước; người thuộc hộ nghèo, cận nghèo và các trường h ợp
khác theo quy định của pháp luật.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy
ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, th ể dục, th ể
thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ văn hoá, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung h ọc
phổ thông có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
5
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên
ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn b ản pháp lu ật, sách
khoa học-kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu s ố và tranh, ảnh, áp phích
tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, d ữ
liệu điện tử; in tiền.
Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, bao gồm cả hoạt động truyền trang
báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành.
Sách chính trị là sách tuyên truyền đường lối chính trị c ủa Đ ảng và
Nhà nước phục vụ nhiệm vụ chính trị theo chuyên đề, chủ đề, phục v ụ các
ngày kỷ niệm, ngày truyền thống của các tổ chức, các cấp, các ngành, địa
phương; các loại sách thống kê, tuyên truyền phong trào người tốt việc tốt;
sách in các bài phát biểu, nghiên cứu lý luận của lãnh đạo Đảng và Nhà
nước.
Sách giáo khoa (kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi ti ếng, ghi hình, d ữ
liệu điện tử) là sách dùng để giảng dạy và học tập trong tất cả các cấp từ
mầm non đến phổ thông trung học (bao gồm cả sách tham kh ảo dùng cho
giáo viên và học sinh phù hợp với nội dung chương trình giáo dục).
Giáo trình là sách dùng để giảng dạy và học tập trong các trường đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
Sách văn bản pháp luật là sách in các văn bản quy ph ạm pháp lu ật c ủa
Nhà nước.
Sách khoa học kỹ thuật là sách dùng để giới thiệu, hướng dẫn những
kiến thức khoa học, kỹ thuật có quan hệ trực tiếp đến sản xuất và các ngành
khoa học, kỹ thuật.
Sách in bằng chữ dân tộc thiểu số bao gồm cả sách in song ngữ chữ
phổ thông và chữ dân tộc thiểu số.
Tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động là tranh, ảnh, áp phích, các
loại tờ rơi, tờ gấp phục vụ cho mục đích tuyên truy ền, c ổ động, kh ẩu hi ệu,
ảnh lãnh tụ, Đảng kỳ, Quốc kỳ, Đoàn kỳ, Đội kỳ.
Băng, đĩa âm thanh hoặc ghi hình, ghi nội dung các loại báo, tạp chí,
bản tin chuyên ngành, sách nêu tại điểm này.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là v ận
chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuy ến trong n ội
tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của B ộ Giao
thông vận tải.
17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập kh ẩu
trong các trường hợp sau:
a) Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực ti ếp cho ho ạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
6
b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên
dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm ki ếm thăm dò,
phát triển mỏ dầu, khí đốt.
c) Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu tạo
tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh và để cho thuê.
Để xác định hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu quy định tại điểm này, người nhập khẩu phải xuất trình cho cơ
quan hải quan các hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản
lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước đã s ản xu ất
được để làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần
nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa h ọc và phát
triển công nghệ; Danh mục máy móc, thiết bị, ph ụ tùng thay th ế, ph ương
tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước đã sản xuất được
làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần nh ập kh ẩu
để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát tri ển mỏ d ầu, khí đ ốt; Danh
mục tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước đã s ản xu ất đ ược
làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần nh ập kh ẩu
tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử d ụng cho s ản
xuất, kinh doanh và để cho thuê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
a) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc đối
tượng không chịu thuế hướng dẫn tại điểm này theo Danh mục vũ khí, khí
tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Tài chính thống nhất với
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an ban hành.
Vũ khí, khí tài thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng theo h ướng
dẫn tại điểm này phải là các sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ hoặc các bộ
phận, linh kiện, bao bì chuyên dùng để lắp ráp, bảo quản sản ph ẩm hoàn
chỉnh. Trường hợp vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
phải sửa chữa thì dịch vụ sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh nghi ệp c ủa
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện thuộc diện không chịu thuế GTGT.
b) Vũ khí, khí tài (kể cả vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng) chuyên
dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh nhập khẩu thuộc diện đ ược mi ễn
thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thu ế nh ập kh ẩu
hoặc nhập khẩu theo hạn ngạch hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Hồ sơ, thủ tục đối với vũ khí, khí tài nh ập khẩu không ph ải ch ịu thu ế
GTGT ở khâu nhập khẩu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải
7
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập kh ẩu và qu ản
lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân
để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau:
a) Hàng hoá nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính xác nhận;
b) Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã h ội, tổ chức xã
hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy đ ịnh c ủa pháp
luật về quà biếu, quà tặng;
c) Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam th ực hiện theo quy
định của pháp luật về quà biếu, quà tặng;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn mi ễn tr ừ
ngoại giao theo quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ
dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo;
đ) Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
Mức hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở
khâu nhập khẩu theo mức miễn thuế nhập khẩu quy định t ại Luật thu ế xu ất
khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hàng hoá nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ
ngoại giao theo Pháp lệnh miễn trừ ngoại giao thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT. Trường hợp đối tượng miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch
vụ tại Việt Nam có thuế GTGT sẽ được hoàn thuế theo hướng dẫn tại
Điểm 7 Phần C Thông tư này. Đối tượng, hàng hóa, th ủ tục h ồ sơ đ ể đ ược
hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT hướng dẫn tại điểm này thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính về thực hiện hoàn thuế GTGT đối v ới c ơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc
tế tại Việt Nam.
Hồ sơ, thủ tục xử lý hàng nhập khẩu không phải chịu thuế GTGT ở
khâu nhập khẩu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế
đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
e) Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ ch ức
quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Thủ tục để các tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hoá, dịch
vụ tại Việt Nam để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Vi ệt
Nam không chịu thuế GTGT: các tổ chức quốc tế, người nước ngoài phải có
văn bản gửi cho cơ sở bán hàng, trong đó ghi rõ tên tổ chức quốc tế, người
nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại cho Việt Nam, số lượng hoặc giá trị loại hàng mua; xác nh ận c ủa B ộ Tài
8
chính về khoản viện trợ này.
Khi bán hàng, cơ sở kinh doanh phải lập hoá đơn theo đúng hướng dẫn
tại Mục IV, Phần B Thông tư này, trên hoá đơn ghi rõ là hàng bán cho t ổ
chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ không hoàn l ại, vi ện
trợ nhân đạo không tính thuế GTGT và lưu giữ văn bản c ủa tổ ch ức quốc t ế
hoặc của cơ quan đại diện của Việt Nam để làm căn cứ kê khai thuế.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm
nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu
nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo h ợp đ ồng s ản
xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài;
Hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thu ế
quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho
bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt,
khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập
và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa các khu
này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các
trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập kh ẩu và qu ản
lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công
nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu
trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối
tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quy ền s ở h ữu
trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì
thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở h ữu trí tuệ
chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần
mềm theo quy định của pháp luật.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được ch ế
tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
Vàng dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác được xác định
theo quy định của pháp luật về quản lý, kinh doanh vàng.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng s ản khai thác ch ưa ch ế
biến.
Tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến là những tài nguyên,
khoáng sản chưa được chế biến thành sản phẩm khác, bao gồm cả khoáng
9
sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm lượng, hoặc tài nguyên đã qua
công đoạn cắt, xẻ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của
người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ th ể
người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nh ập bình
quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với t ổ ch ức,
doanh nghiệp trong nước theo quy định của Chính phủ về mức l ương t ối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động.
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí
và lệ phí.
d) Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng th ực hiện đối v ới
các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập kh ẩu theo quy
định nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu
nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký t ờ khai h ải quan.
Thời điểm tính thuế GTGT từ thời điểm chuyển mục đích sử dụng. Tổ
chức, cá nhân bán hàng hoá ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế
GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định.
B. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
I. GIÁ TÍNH THUẾ
1. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ được xác đ ịnh c ụ th ể nh ư
sau:
1.1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thu ế tiêu th ụ
đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao g ồm c ả kho ản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà c ơ s ở kinh doanh
được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh ph ải n ộp
NSNN. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình th ức giảm giá bán, chi ết
khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá
10
bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng.
1.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với
thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá
nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập
khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì
giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nh ập kh ẩu xác đ ịnh
theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
1.3. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng cho, trả thay lương cho người lao động , là giá tính thuế GTGT
của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này.
Hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh
doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh,
không bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình s ản xu ất
kinh doanh của cơ sở.
Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để chuyển kho nội
bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình s ản xu ất trong m ột c ơ
sở sản xuất, kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT.
Ví dụ 2: Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào
các phân xưởng sản xuất, giá bán (chưa có thuế GTGT) của lo ại qu ạt này là
1 triệu đồng/chiếc. Thuế GTGT đầu ra phải nộp tính trên số quạt xuất tiêu
dùng nội bộ là:
1 triệu đồng/chiếc x 50 chiếc x 10% = 5 triệu đồng.
Ví dụ 3: Cơ sở sản xuất hàng may mặc B có phân xưởng sợi và phân
xưởng may. Cơ sở B xuất sợi thành phẩm từ phân xưởng sợi cho phân
xưởng may để tiếp tục quá trình sản xuất thì cơ sở B không phải tính và nộp
thuế GTGT đối với sợi xuất cho phân xưởng may.
Ví dụ 4: Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xu ất th ức ăn gia súc
vừa có hoạt động trực tiếp chăn nuôi gia súc. Th ức ăn gia súc s ản xu ất ra
một phần sử dụng để bán ra chịu thuế GTGT và một phần tiếp t ục s ử d ụng
cho hoạt động chăn nuôi gia súc thì cơ s ở C không ph ải tính và n ộp thu ế
GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi không ch ịu
thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất thức ăn gia
súc được khấu trừ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu bán thức ăn gia súc trên
tổng số doanh thu bán thức ăn gia súc và doanh thu bán gia súc.
1.4. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng,
xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số
tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả
11
trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là ti ền cho thuê tr ả
từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước
ngoài thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính
thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài.
Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác đ ịnh theo h ợp
đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê đ ược
xác định trong phạm vi khung giá quy định.
1.5. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả ch ậm là giá
tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao
gồm khoản lãi trả góp, trả chậm.
Ví dụ 5: Công ty kinh doanh xe máy bán xe Honda lo ại 100 cc, giá bán
trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc (trong đó giá bán xe là
25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng) thì giá tính thuế GTGT là 25 triệu
đồng.
1.6. Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công
chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực,
vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
1.7. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, h ạng mục công
trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
1.7.1. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá
xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Ví dụ 6: Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm
cả giá trị nguyên vật liệu, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500
triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu
đồng thì giá tính thuế GTGT là 1.500 triệu đồng.
1.7.2. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu
thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao g ồm giá tr ị nguyên v ật
liệu, chưa có thuế GTGT.
Ví dụ 7: Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình không bao
thầu giá trị vật tư xây dựng, tổng giá trị công trình chưa có thu ế GTGT là
1.500 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây dựng do ch ủ đầu tư A cung
cấp chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thu ế GTGT trong
trường hợp này là 400 triệu đồng (1500 triệu đồng – 1000 triệu đồng).
1.7.3. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo h ạng
mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao
là giá tính theo giá trị hạng mục công trình hoặc giá tr ị kh ối l ượng công vi ệc
hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT.
Ví dụ 8: Công ty dệt X (gọi là bên A) thuê Công ty xây d ựng Y (g ọi là
bên B) thực hiện xây dựng lắp đặt mở rộng xưởng sản xuất.
12
Tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 200 tỷ đồng, trong đó:
- Giá trị xây lắp: 80 tỷ đồng.
- Giá trị thiết bị bên B cung cấp và lắp đặt: 120 tỷ
đồng.
- Thuế GTGT 10%: (80 + 120)x10% = 20 tỷ đồng.
- Tổng số tiền bên A phải thanh toán là: 220 tỷ
đồng.
- Bên A:
+ Nhận bàn giao nhà xưởng, hạch toán tăng giá trị TSCĐ đ ể tính kh ấu
hao là 200 tỷ đồng (giá trị không có thuế GTGT)
+ Tiền thuế GTGT 20 tỷ đồng được kê khai, khấu trừ vào thu ế đầu ra
của hàng hoá bán ra hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định.
Trường hợp bên A nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán cho
bên B theo từng hạng mục công trình (giả định phần giá trị xây l ắp 80 t ỷ
đồng nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán trước) thì giá tính
thuế GTGT là 80 tỷ đồng.
1.8. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá
chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) th ực tế tại
thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp giá đất tại thời điểm chuyển
nhượng do người nộp thuế kê khai không đủ căn cứ để xác định giá tính
thuế hợp lý theo quy định của pháp luật thì tính trừ theo giá đ ất (ho ặc giá
thuê đất) do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại
thời điểm chuyển nhượng bất động sản. Giá đất tính trừ để xác định giá tính
thuế tối đa không vượt quá số tiền đất thu của khách hàng.
Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà đ ể
bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ
thu tiền ghi trong hợp đồng, giá đất được trừ (-) là giá đất th ực t ế t ại th ời
điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ. Giá đất được trừ tính theo t ỷ l ệ (%) của
số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án hoặc ti ến đ ộ thu ti ền ghi trong h ợp
đồng với giá đất thực tế tại thời điểm chuyển nhượng (th ời điểm thu ti ền
lần đầu theo tiến độ).
Ví dụ 9: Công ty Đầu tư và phát triển nhà A được Nhà nước giao
10.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Công ty bán 01 căn nhà có di ện tích đ ất
là 100 m2, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 2
tỷ đồng (trong đó giá nhà bao gồm cả cơ sở hạ tầng 1,2 tỷ, giá chuy ển
quyền sử dụng đất do Công ty kê khai là 8 triệu/m2).
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định giá Công ty kê khai chưa đủ
căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND quy định là 6 tri ệu
đồng/m2 thì giá tính thuế GTGT đối với căn nhà trên là:
13
2 tỷ - (6 triệu đồng x 100 m2) = 1,4 tỷ đồng.
Thuế GTGT đầu ra là: 1,4 tỷ đồng x 10% = 140 triệu đồng.
Ví dụ 10: Công ty kinh doanh bất động sản C bán một căn biệt thự, giá
ghi trên hợp đồng chuyển nhượng là 8 tỷ đồng, trong đó giá bán nhà là 5 tỷ
đồng, giá đất là 3 tỷ đồng. Công ty C thu tiền theo ti ến đ ộ th ực hi ện d ự án.
Khách mua phải trả tiền làm 3 lần, lần thứ nhất là 30% h ợp đồng (2,4 t ỷ
đồng), lần thứ hai là 50% hợp đồng (4 tỷ đồng), lần thứ ba thanh toán số còn
lại là 1,6 tỷ đồng thì giá tính thuế GTGT từng lần như sau :
Giá tính thuế GTGT lần đầu :
2,4 tỷ - 30% x 3 tỷ = 1,5 tỷ đồng
Giá tính thuế GTGT lần thứ hai là :
4 tỷ - 50% x 3 tỷ = 2,5 tỷ đồng
Giá tính thuế GTGT lần thứ ba là :
1,6 tỷ - 20% x 3 tỷ = 1 tỷ đồng
- Ðối với cơ sở kinh doanh được Nhà nước cho thuê đất đ ể đ ầu t ư cơ
sở hạ tầng để cho thuê, giá tính thuế là giá cho thuê c ơ s ở h ạ t ầng ch ưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng trừ (-) tiền thuê đất phải nộp Ngân sách nhà nước.
Ví dụ 11: Công ty Đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Y được
Nhà nước cho thuê 500.000 m2 đất trong thời gian 50 năm để xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cho thuê. Giá cho thuê đất là 300.000 đ ồng/m 2/năm. Sau khi
đầu tư hạ tầng, Công ty Y cho Công ty Z thuê 5.000 m 2 trong 20 năm để xây
dựng nhà máy sản xuất, giá thuê đất chưa có thuế GTGT (chưa kể phí tiện
ích công cộng) là 800.000 đồng/m2/năm. Công ty Z trả tiền thuê hạ tầng một
năm một lần.
Giá tính thuế GTGT đối với tiền thu từ cho thuê h ạ t ầng m ột năm đ ối
với Công ty Đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Y cho Công ty Z
thuê là:
(5.000 m2 x 800.000 đồng) - (5.000 m2 x 300.000 đồng) x 01 năm =
2.500.000.000 đồng.
Thuế GTGT là: 2.500.000.000 đ x 10% = 250.000.000 đồng.
1.9. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ,
ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là
tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
1.10. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận t ải, vé x ổ s ố
kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT = -------------------------------------------------
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
14
1.11. Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán ph ụ thu ộc
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thu ế
GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính b ằng 60% giá bán đi ện
thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm
trước thì theo giá tạm tính của Tập đoàn thông báo nh ưng không th ấp h ơn
giá bán điện thương phẩm bình quân của năm trước liền kề. Khi xác đ ịnh
được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai điều chỉnh
chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá chính thức. Việc xác định giá
bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày 31/3
của năm sau.
1.12. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh
giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm c ả thu ế tiêu
thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Số tiền thu được
Giá tính thuế =
1+ thuế suất
Ví dụ 12: Cơ sở kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ tính thuế có s ố
liệu sau:
- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi ch ơi t ại qu ầy đổi
tiền là: 43 tỷ đồng.
- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là: 10 tỷ đồng.
Số tiền cơ sở kinh doanh thực thu: 43 tỷ đồng - 10 tỷ đồng = 33 t ỷ
đồng
Số tiền 33 tỷ đồng là doanh thu của cơ sở kinh doanh đã bao gồm thu ế
GTGT và thuế TTĐB.
Giá tính thuế GTGT được tính như sau:
33 tỷ đồng
Giá tính thuế = ----------------- = 30 tỷ đồng.
1 + 10%
1.13. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp ch ưa có
thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
1.14. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký v ới
khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói đ ược xác đ ịnh là
giá đã có thuế GTGT.
Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận
chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Vi ệt Nam đi n ước
15
ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác
(nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng đ ể chi cho các
khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT.
Ví dụ 13: Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng
du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách du l ịch trong 05 ngày
tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía Việt Nam phải
lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo chương trình thoả thuận;
trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ng ược lại
hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 17.000 đồng Việt Nam.
Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này được xác định như sau:
+ Doanh thu chịu thuế GTGT là:
( 32.000 USD - 10.000 USD) x 17.000 đồng = 374.000.000 đồng
+ Giá tính thuế GTGT là:
374.000.000
đồng
1 + 10% = 340.000.000 đồng
Ví dụ 14: Công ty du lịch Hà Nội thực hiện hợp đồng đưa khách du
lịch từ Việt Nam đi Trung Quốc thu theo giá trọn gói là 400 USD/ng ười đi
năm ngày, Công ty du lịch Hà Nội phải chi trả cho Công ty du l ịch Trung
Quốc 300 USD/người thì doanh thu tính thuế của Công ty du lịch Hà Nội là
100 USD/người (400 USD - 300 USD).
1.15. Đối với dịch vụ cầm đồ, giá tính thuế là tiền phải thu t ừ d ịch v ụ
này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh
từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có).
Khoản thu từ dịch vụ này được xác định như trên là giá đã có thu ế
GTGT.
Ví dụ 15: Công ty kinh doanh cầm đồ trong kỳ tính thuế có doanh thu
cầm đồ là 110 triệu đồng.
+ Giá tính thuế GTGT được xác định bằng:
110 triệu đồng
= 100 triệu đồng
1 + 10%
1.16. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá
bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã
16
có thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp
bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra.
1.17. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp
cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in
và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
1.18. Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi th ường, đại lý
đòi người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi th ường 100% hưởng tiền
công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa
hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo
hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường h ợp ng ười
nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính
thuế.
2. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quy ền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi ch ỉ s ố đi ện,
nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng,
xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là th ời đi ểm thu ti ền
theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn
cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát
sinh trong kỳ.
- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công
trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
II. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT:
Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được áp dụng như
sau:
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt
động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp ch ế xuất; hàng bán cho
17
cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu , trừ các trường hợp không áp dụng
mức thuế suất 0% nêu tại tại điểm 1.3 Mục này.
1.1. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật
về thương mại:
+ Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật th ương
mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
+ Hàng hóa gia công xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp lu ật
thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường
trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian
diễn ra việc cung ứng dịch vụ;
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan có đăng ký kinh doanh và các
trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất.
- Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo
chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt
Nam. Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì
vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa;
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,
trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% nêu tại điểm 1.3 Mục
này;
18
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ ch ức, cá nhân
nước ngoài.
1.2. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% phải đáp
ứng điều kiện:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất kh ẩu; hợp đ ồng u ỷ thác
xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng hoá xuất khẩu; h ợp đồng cung ứng
dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất kh ẩu qua ngân
hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều ki ện nêu
trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nh ập kh ẩu, khi
sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
1.3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nh ượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu
tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính,
viễn thông chiều đi ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hoá, d ịch v ụ
cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thu ế quan, tr ừ
các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thu ế
quan mua tại nội địa;
- Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá
nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng dịch
vụ ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng,
khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động.
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
2.1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt , không bao gồm các
loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc
diện áp dụng mức thuế suất 10%.
2.2. Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu b ệnh
và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
a) Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô c ơ như: phân lân, phân
đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân ph ốt phát, bồ t ạt ; phân vi
sinh và các loại phân bón khác.
b) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản
19
xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm
phân vi sinh.
c) Thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi,
cây trồng.
2.3. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm
các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế biến như cám, bã, khô d ầu các loại,
bột cá, bột xương và các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia c ầm và v ật
nuôi.
2.4. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất
nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ
chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng
được quy định tại điểm 3, Mục II, Phần A Thông tư này).
Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô,
bóc vỏ, tách hạt, cát lát, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình th ức
bảo quản thông thường khác.
2.5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua ch ế
biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát,
ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở
khâu kinh doanh thương mại.
Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại điểm này bao
gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.
2.6. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa
thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại
lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá
không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
2.7. Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh
doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại điểm 1 mục
II phần A Thông tư này.
Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín
hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ,
cắt lát, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là th ực ph ẩm t ươi sống
như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá, và các sản ph ẩm thuỷ s ản, hải s ản
khác.
Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên
khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa,
cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.
2.8. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã
mía, bã bùn.
2.9. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ
dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận
20
dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ
nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá như: th ảm đay, s ợi đay,
bao đay, thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói, dây th ừng, dây bu ộc
làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá ;
bông sơ chế; giấy in báo.
2.10. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xu ất nông
nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa,
máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghi ệp, máy
hoặc bình bơm thuốc trừ sâu.
2.11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng
cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các
thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương;
dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; d ụng
cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác;
Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng b ệnh, ch ữa
bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ th ực ph ẩm
chức năng; vắc-xin, sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch
truyền; vật tư hoá chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế.
2.12. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô
hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thi ết b ị, d ụng c ụ
chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
2.13. Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; bi ểu di ễn ngh ệ
thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
a) Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các kho ản
doanh thu như: bán hàng hoá, cho thuê sân bãi, gian hàng tại h ội ch ợ, tri ển
lãm.
b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca,
múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ t ổ
chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, c ải
lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do c ơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp.
c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các s ản
phẩm quy định tại điểm 15 mục II phần A Thông tư này.
2.14. Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không ch ịu thuế
GTGT nêu tại Điểm 15, Mục II, Phần A Thông tư này;
2.15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở
hữu trí tuệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến,
ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn, không
bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.