BBNT ở cuối file các bác nhé! CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
DỰ THẢO
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH THỦ TỤC VỀ THỰC HIỆN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
I. CĂN CỨ:
- Luật Xây dựng được Quốc Hội khóa XI thông qua từ ngày 21/10 đến ngày
26/11/2003; có hiệu lực từ ngày 1/7/2004;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý hạ tầng công trình đô thị và
quản lý sử dụng nhà;
- Thông tư số 01/2005/TT-BXD ngày 21/01/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 126/2004/NĐ-CP nói trên;
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công
trình;
- Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/04/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây
dựng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng
trong hoạt động xây dựng, và hướng dẫn số 2685/BD-KTTC ngày 27/12/2005 của Bộ
1
Xây dựng về hướng dẫn bổ sung một số điểm trong thông tư 02/2005/TT-BXD nói
trên;
- Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006;
- Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn
một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
- Hướng dẫn số 1007/SXD-QLCL ngày 02/06/2004 của Sở Xây dựng về thực
hiện quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn TP.HCM;
- Hướng dẫn số 8214/HD-XD-QLSXKD ngày 22/11/2005 của Sở Xây dựng
về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA HƯỚNG DẪN:
Em làm ở BQL cái nài em bỏ các bác nhé!
III. TRÁCH NHIỆM CÁC CHỦ THỂ TRONG VIỆC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Đối với Chủ đầu tư:
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng của công trình xây dựng thuộc dự án
đầu tư do mình quản lý.
- Nếu thành lập Ban quản lý dự án, Ban Quản lý dự án phải có đầy đủ điều
kiện năng lực tương ứng với tổ chức tư vấn quản lý dự án quy định tại khoản 1 điều
56 của nghị định 16/2005/NĐ-CP.
- Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu đối với những tổ chức tư vấn, doanh
nghiệp xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, theo quy định tại
thông tư số 12/2005/TT-BXD. Theo hợp đồng, chủ đầu tư được quyền yêu cầu
những đơn vị liên quan giải trình về chất lượng vật liệu, thiết bị, công việc… và có
quyền từ chối nghiệm thu khi kết quả thực hiện không phù hợp hợp đồng và các tiêu
chuẩn chất lượng.
- Khi chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải thuê tổ
chức tư vấn thẩm tra thiết kế (đối với các công trình đã được quy định trong khoản
4- điều 16 của Nghị định số 209/2004NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng), giám sát thi công xây lắp và lắp đặt thiết
bị, đặc biệt đối với công tác quản lý chất lượng tại công trường, công tác nghiệm thu
(cấu kiện, giai đoạn, hoàn thành) và việc đưa ra quyết định đình chỉ thi công trong
những trường hợp cần thiết.
2
- Để công tác quản lý chất lượng công trình và công tác nghiệm thu đạt kết
quả tốt, các chủ đầu tư phải có những công tác chuẩn bị ngay từ bước chuẩn bị triển
khai thực hiện công trình:
+ Trước khi ký hợp đồng với các tổ chức tư vấn, thi công phải kiểm tra kỹ
tư cách pháp nhân, chức năng hoạt động, tổ chức và nhân sự, năng lực thực
tế của các tổ chức. Ví dụ: Các nhân sự tham gia công tác thiết kế, giám sát,
thi công … phải có hợp đồng lao động với nhà thầu theo quy định của pháp
luật; Kỹ sư giám sát trưởng, kỹ sư giám sát chuyên ngành phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát xây dựng theo chương trình của Bộ Xây
dựng hoặc chương trình được Bộ Xây dựng thỏa thuận v.v…
+ Khi lập hồ sơ mời thầu, khi ký hợp đồng kinh tế với các tổ chức tư vấn
thiết kế, giám sát, doanh nghiệp thi công xây lắp, cung ứng vật tư thiết bị
phải đưa các điều kiện sách, các điều khoản nêu rõ trách nhiệm cụ thể
của các bên về quản lý chất lượng trong quá trình thi công xây lắp, nghiệm
thu. Ví dụ nêu rõ cách xử lý cụ thể trong các trường hợp:
• Thiết kế, thi công chậm tiến độ, kém chất lượng.
• Không giám sát thường xuyên.
• Không giải quyết kịp thời các vướng mắc trong thiết kế, thi công
khi chủ đầu tư có yêu cầu. Không lập các quy chế bảo hành, bảo
trì.
• Không cử nhân sự theo quy định, theo hợp đồng, theo hồ sơ mời
thầu.
• Không lập hồ sơ quản lý chất lượng theo đúng quy định về thành
phần, thời gian v.v…
2. Đối với đơn vị tư vấn:
- Chịu trách nhiệm về những quy định pháp lý đã nêu trong hợp đồng, đặc biệt
là chất lượng sản phẩm và thời gian thực hiện cần phải đảm bảo nghiêm túc.
- Phải sử dụng cán bộ có đủ năng lực cho mỗi công việc thực hiện theo quy
định.
- Phải có hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát chất lượng sản phẩm
thiết kế của đơn vị.
- Phải bồi thường thiệt hại do sản phẩm tư vấn của mình gây ra
- Phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.
- Cấm chỉ định sử dụng các loại vật liệu hay vật tư kỹ thuật của một nơi sản
xuất, cung ứng nào đó, mà chỉ được nêu yêu cầu chung về tính năng kỹ thuật của vật
liệu hay vật tư kỹ thuật.
- Không được giao thầu lại toàn bộ hợp đồng hoặc phần chính của hợp đồng
cho một tổ chức tư vấn khác.
3
3. Đối với doanh nghiệp xây dựng:
- Phải đảm bảo chất lượng, an toàn, môi trường xây dựng tốt, cho cả công
trình đang thi công, lẫn những công trình, khu vực lân cận.
- Chỉ được phép nhận thầu thi công những công trình thực hiện đúng thủ tục
đầu tư và xây dựng, phù hợp với năng lực của mình; thi công đúng thiết kế được
duyệt, áp dụng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã đựơc quy định và chịu sự
giám sát, kiểm tra thường xuyên về chất lượng công trình của chủ đầu tư, tổ chức
thiết kế và cơ quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về thi công xây lắp
công trình, kể cả những phần việc do nhà thầu phụ thực hiện theo quy định của hợp
đồng giao nhận thầu xây lắp.
- Vật liệu, cấu kiện xây dựng sử dụng vào công trình phải có chứng nhận về
chất lượng gửi cho chủ đầu tư để kiểm soát trước khi sử dụng theo quy định;
- Tổ chức hệ thống bảo đảm chất lượng công trình để quản lý sản phẩm xây
dựng, quản lý công trình trong quá trình thi công.
IV. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC
1. VỀ KHẢO SÁT XÂY DỰNG (xem chương III của NĐ 209/2004/NĐ-CP)
- Đơn vị thiết kế hoặc nhà thầu khảo sát lập nhiệm vụ khảo sát, trình chủ
đầu tư phê duyệt theo điều 6 và điều 7 của NĐ 209/2004/ NĐ-CP.
- Nhà thầu khảo sát thực hiện công tác và báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
theo điều 8 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Chủ đđầu tư xem xét, quyết định việc khảo sát bổ sung do nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế, hoặc nhà thầu thi công đề nghị theo điều 9 của
NĐ209/2004/NĐ-CP.
- Nhà thầu khảo sát xây dựng bảo vệ môi trường và các công trình xây dựng
trong khu vực khảo sát theo điều 10 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Nhà thầu khảo sát và chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ giám sát công tác
khảo sát xây dựng theo điều 11 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng nghiệm thu kết quả khảo sát
xây dựng theo điều 12 của NĐ 209/2004/NĐ-CP. Biên bản nghiệm thu kết
quả khảo sát xây dựng theo mẫu quy định tại phụ lục 2 của NĐ 209/2004/
NĐ-CP; bổ sung nội dung theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
2. VỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG (xem chương IV của NĐ 209/2004/NĐ-CP).
- Chủ đầu tư lập hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công
trình theo điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị đđịnh 16/2005/NĐ-CP và điểm a khoản 1
của các Điều 13, 14 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
4
- Chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư sau khi phê duyệt nhiệm
vụ thiết kế.
Đối với công trình phải thi tuyển thiết kế kiến trúc thì chủ đđầu tư có trách
nhiệm lập nhiệm vụ thiết kế đđể người quyết định đầu tư phê duyệt theo
quy định tại các điểm b, c khoản 1 mục II Thông tư số 05/2005/TT-BXD ngày
12/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc
công trình xây dựng.
- Thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công được lập theo điều 13 và 14
của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình xem điều 15 của NĐ 209/2004/
NĐ-CP.
- Nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình xem điều 16 của NĐ
209/2004/NĐ-CP. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình theo mẫu phụ
lục 3 của NĐ 209/2004/NĐ-CP; bổ sung nội dung theo khoản 3 Điều 1 Nghị định
49/2008/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm kiểm soát và khớp nối toàn bộ thiết kế hoặc có
thể giao cho tổng thầu thiết kế thực hiện nhằm đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất,
xử lý kịp thời các phát sinh đảm bảo hiệu quả của dự án .
- Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán đối với những công trình xây dựng phải lập
dự án theo quy định tại Điều 16 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP. Quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán được lập
theo mẫu Phụ lục 1A, Phụ lục 1B và Phụ lục 1C của Thông tư 12/2005/TT-BXD.
Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì được
phép thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế,
dự toán công trình đối với toàn bộ hoặc một phần các nội dung quy định tại khoản 2
và khoản 3 của Điều 16 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP làm cơ sở cho việc thẩm
định, phê duyệt.
- Chủ đầu tư phải xác lập tính pháp lý của sản phẩm thiết kế trước khi đưa
ra thi công bằng chữ ký và dấu xác nhận đã phê duyệt của mình theo mẫu Phụ lục
1D cuûa Thoâng tö 12/2005/TT-BXD vào bản vẽ thiết kế.
- Việc thay đổi thiết kế xây dựng xem điều 17 của NĐ 209/2004/NĐ-CP và
khoản 4 Điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP
3. VỀ THẨM TRA THIẾT KẾ (xem hướng dẫn số 1007/SXD- QLCL ngày
2/6/2004 của Sở Xây dựng về thực hiện quản lý chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn TP.HCM).
- Đơn vị tư vấn thẩm tra (là tổ chức không trực tiếp thiết kế) tiến hành
thẩm tra theo từng bước thiết kế.
- Nội dung thẩm tra chủ yếu về mức độ an toàn của công trình và các yêu
cầu khác của chủ đầu tư.
5
- Báo cáo thẩm tra thiết kế được lập theo mẫu; bản vẽ thiết kế được đóng
dấu sau khi thẩm tra; hồ sơ thẩm tra thieát keá được lưu trử theo quy định.
4. VỀ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ( xem chương V của
NÐ209/2004/NÐ-CP)
- Việc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt
động quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư, và
giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Việc quản lý
này được thực hiện theo điều 18 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có hệ thống quản lý chất lượng
để thực hiện nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
được quy định tại Điều 19, Điều 20 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo nội
dung quy định tại Điều 21 của NĐ 209/2004/NĐ-CP. Trường hợp chủ đầu
tư không có tổ chức tư vấn giám sát đủ điều kiện năng lực thì phải thuê tổ
chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng thực hiện.
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình thực hiện giám sát tác giả theo quy
định tại Điều 22 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Việc tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo điều 23 của NĐ
209/2004/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng theo điều 24 của NĐ
209/2004/NĐ-CP. Biên bản nghiệm thu theo mẫu phụ lục 4A ban hành kèm theo NĐ
209/2004/NĐ-CP; bổ sung nội dung theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng theo điều 25 của NĐ 209/2004/NĐ-CP. Biên bản nghiệm thu theo mẫu
phụ lục 5A ban hành kèm theo NĐ 209/2004/NĐ-CP; sửa đổi, bổ sung theo khoản 6
Điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng,
công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo điều 26 của NĐ 209/2004/NĐ-CP. Biên bản
nghiệm thu theo mẫu phụ lục 7 ban hành kèm theo NĐ 209/2004/NĐ-CP; sửa đổi, bổ
sung theo khoản 7 Điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận
công trình xây dựng và công trình xây dựng theo điều 27 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư ký tên xác
nhận.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Báo cáo (theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư
12/2005/TT-BXD) định kỳ 6 tháng, 1 năm về tình hình chất lượng công trình gửi Sở
6
Xây dựng.
- Việc kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
theo điều 28 của NĐ 209/2004/NĐ-CP; theo khoản 8 Điều 1 Nghị định 49/2008/NĐ-
CP và theo Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận sử phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
- Chủ đầu tư tổ chức bàn giao công trình cho chủ sở hữu, chủ sử dụng công
trình theo quy định tại phần II.3 của Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005
sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình.
5. VỀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Thời hạn bảo hành được tính từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm thu
hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử
dụng: xem điều 29 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây dựng: xem điều 30 của NĐ
209/2004/NĐ-CP.
6. VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Thời hạn bảo trì công trình xây dựng: xem điều 32 của NĐ 209/2004/NĐ-
CP.
- Quy trình bảo trì công trình xây dùng: xem điều 33 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
- Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình xây
dựng trong việc bảo trì công trình xây dựng: xem điều 34 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
7. VỀ GIẢI QUYẾT SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Nội dung giải quyết sự cố công trình xây dựng: xem điều 35 của NĐ
209/2004/NĐ-CP.
- Lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng: xem điều 36 của NĐ 209/2004/NĐ-CP.
8. MỘT SỐ LƯU Ý KHÁC
- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, nhà thầu xây lắp, tư vấn thiết kế cần nghiên
cứu và thực hiện đầy đủ Nghị định 209/2004/NÐ-CP cũng như nội dung hướng dẫn
của văn bản này.
- Các biên bản nghiệm thu lập theo mẫu đã nêu tại nghị định số 209/2004/NÐ-
CP phải có xác nhận của các thành phần tham gia nghiệm thu theo quy định.
- Theo Điều 2 Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 hủy bỏ các Phụ lục
số 2, 3, 4a, 4b, 5a, 5b, 6, 7 về mẫu biên bản nghiệm thu khảo sát, thiết kế, thi công
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
7
- Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 sau khi
Nghị định này có hiệu lực, chủ đầu tư có thể tự soạn thảo các mẫu biên bản nghiệm
thu mới hoặc sử dụng các mẫu biên bản nghiệm thu được quy định trong các tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu hoặc trong các văn bản quy phạm pháp luật khác
nhưng phải đảm bảo các nội dung được quy định tại các khoản 2, 3, 5, 6, 7 Điều 1
Nghị định 49/2008/NĐ-CP.
- Nhật ký công trường phải được lập theo đúng mẫu quy định (bắt buộc) theo
TCVN 4055-1985.
* Kiểm tra hồ sơ, tài liệu nghiệm thu:
Để đối chiếu và kiểm tra tài liệu trong hồ sơ được nhanh chóng, Chủ đầu tư
phải lập Danh mục chi tiết các tài liệu nằm trong hồ sơ hoàn thành giai đoạn xây lắp,
hoàn thành hạng mục hoặc công trình đưa vào sử dụng, theo mẫu kèm theo của văn
bản này.
Hồ sơ nghiệm thu phải được sắp xếp khoa học, phù hợp với danh mục chi
tiết và phải bảo đảm hình thức đã quy định trong Phụ lục số 3 thông tư số
12/2005/TT-BXD để đễ dàng kiểm tra.
Chủ đầu tư tổ chức việc kiểm tra hồ sơ để các thành viên có liên quan tham
dự kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với danh mục tài liệu đã được lập sẵn, cùng ký biên
bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu theo mẫu của cơ quan quản lý Nhà nước về chất
lượng công trình (phụ lục số 2 thông tư số 12/2005/TT-BXD).
Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu phải có chữ ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu
của tất cả các bên tham gia kiểm tra. Danh mục hồ sơ tài liệu kèm theo Biên bản
kiểm tra, do Chủ đầu tư ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Việc tập hợp, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tài liệu trước khi nghiệm thu hoàn thành
có tác dụng lớn trong việc rà soát chất lượng, tạo bằng chứng về toàn bộ kết quả
xây lắp, vì vậy Chủ đầu tư phải nghiêm túc thực hiện, lập biên bản kiểm tra hồ sơ
kèm theo danh mục tài liệu hợp lệ như đã hướng dẫn trên đây.
- Sau khi Chủ đầu tư và các bên liên quan đã hoàn thành việc chuẩn bị hồ sơ
có biên bản kiểm tra kèm theo danh mục tài liệu, cơ quan quản lý Nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng sẽ kiểm tra về mặt Nhà nước, ký biên bản. Biên bản
kiểm tra hồ sơ nghiệm thu đã được đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng ký, là một trong những căn cứ để Chủ đầu tư tiến hành
nghiệm thu.
- Tài liệu nêu trên là tài liệu thuộc Hồ sơ hoàn thành công trình (hồ sơ hoàn
công), lưu trữ và nộp lưu trữ theo quy định về hồ sơ hoàn công, và phải bàn giao cho
chủ quản lý, sử dụng công trình khi bàn giao sử dụng công trình.
- Các chủ đầu tư phải lập hồ sơ nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hạng mục
hoặc hoàn thành công trình ngay sau khi hoàn tất công tác thi công xây lắp giai đoạn,
hạng mục hoặc hoàn thành công trình, không được bỏ qua công tác nghiệm thu giai
8
đoạn theo quy định hoặc tổ chức nghiệm thu giai đoạn quá trễ sau khi đã hoàn tất thi
công xây lắp các giai đoạn sau đó.
9. VỀ XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG (Xem chương II của nghị định 126/2004/NĐ-CP)
- Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm của Chủ đầu tư: xem Mục I
Chương II (từ điều 6 đến điều 12) của nghị định 126/2004/NĐ-CP.
- Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm của Nhà thầu xây dựng: xem
Mục II Chương II (từ điều 13 đến điều 18) của nghị định 126/2004/NĐ-CP.
- Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm của Nhà thầu tư vấn xây
dựng: xem Mục III Chương III (từ điều 19 đến điều 23) của nghị định 126/2004/NĐ-
CP.
Hướng dẫn này giúp tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư xây dựng liên quan
dễ dàng thực hiện. Quy trình, thủ tục nếu gặp vướng mắc thì phản ánh tình hình về
………………(hề hề…) để giải quyết kịp thời. Sau thời hạn 01 năm (hoặc do các
văn bản pháp luật căn cứ thay đổi) thì văn bản hướng dẫn này sẽ được xem xét, thay
đổi cho phù hợp.
Nơi nhận: KT.
-Các bác để luận Mạo Phép
Huong
9
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11 /2005/TT-BXD ngày 14 / 7/2005 )
Tên tổ chức chứng nhận chất lượng và lô gô (nếu có)
Số:...................
GI Ấ Y CH Ứ NG NH Ậ N
Ch ấ t l ư ợ ng cô ng tr ì nh x ây d ự ng
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/ 2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Hợp đồng kiểm tra, chứng nhận chất lượng
CH Ứ NG NH Ậ N
(1) .....................................................................đảm bảo an toàn (2) .........phù hợp với:
(3).............................................................................................................. tại thời điểm
kiểm tra, chứng nhận chất lượng.
Giấy chứng nhận này là căn cứ để đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
..........., ngày … tháng … năm …....
Đại diện
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên công trình, hạng mục hoặc bộ phận công trình được kiểm tra, chứng nhận
chất lượng.
(2) Tiêu chí về an toàn được chứng nhận theo quy định tại khoản 3 mục I của Thông
tư 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005
(3) Ghi rõ tên hồ sơ thiết kế được duyệt, tên và số tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn
bản quy phạm pháp luật khác được đối chiếu nếu có.
Phụ Lục 1A
10
( Kèm theo Thông tư số 12 /2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 )
Chủ đầu tư (tên tổ chức, cá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
nhân) ...................................... Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số : . . ------------------------
.........., ngày......... tháng......... năm.........
Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật
Công trình:
(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
16/2005/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ……... số
……... ngày ……... của …………....;
- Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do ......... ( tên nhà thầu khảo sát
xây dựng ) lập;
- Căn cứ thiết kế cơ sở do ................................ ( tên nhà thầu thiết kế ) lập đã
được phê duyệt cùng dự án;
- Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật của.............( tên đơn vị chức
năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế kỹ thuật đã được
hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định.
- Các căn cứ khác (nếu có).
Quyết định
Điều 1 : Phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình ................ do ........... ( tên nhà
thầu thiết kế ) lập với các nội dung chủ yếu sau:
1. Công trình :
thuộc loại công trình : cấp
2. Thuộc dự án đầu tư :
3. Có tổng dự toán xây dựng công trình là :
4. Địa điểm xây dựng :
5. Diện tích sử dụng đất :
6. Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu :
11
7. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng :
8. Dây chuyền và thiết bị công nghệ :
9. Các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, phòng chốn g cháy nổ, bảo vệ
môi trường :
10. Những nội dung phải xác định để làm căn cứ triển khai thiết kế bản vẽ thi
công.
Điều 2 : Kết luận:
a) Thiết kế kỹ thuật được phê duyệt là căn cứ để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
b) Những lưu ý khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công (nếu có).
Điều 3 : Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận : Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
- (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
- Lưu
12
Phụ LụC 1B
(Kèm theo Thông tư số 12 /2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005)
Chủ đầu tư cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
( tên tổ chức, cá Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
nhân) ....................................... ------------------------
Số : .........., ngày......... tháng......... năm.........
Quyết định phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công
công trình
( đối với trường hợp thiết kế 2 bước)
(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của .................................;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
16/2005/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình..................
số ................ ngày ...................... của ................................. ;
- Căn cứ thiết kế cơ sở do ........ ( tên nhà thầu thiết kế)...... lập đã được phê
duyệt cùng dự án;
- Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do ......... ( tên nhà thầu khảo sát
xây dựng ) lập;
- Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của.............( tên đơn vị
chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định ) và thiết kế bản vẽ thi
công đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định .
- Các căn cứ khác (nếu có).
Quyết định
Điều 1 : Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công công trình........... do ....... ( tên nhà
thầu thiết kế ) lập với các nội dung chủ yếu sau:
1. Công trình :
thuộc loại công trình cấp
2. Thuộc dự án đầu tư
3. Có tổng dự toán xây dựng công trình là:
4. Địa điểm xây dựng :
5. Diện tích sử dụng đất
13
6. Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu
7. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
8. Dây chuyền và thiết bị công nghệ
9. Những chi tiết cấu tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng công trình
10. Các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ
môi trường.
Điều 2 : Kết luận:
a) Thiết kế kỹ thuật được phê duyệt là căn cứ để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
b) Những lưu ý khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công (nếu có).
Điều 3 : Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận : Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
- (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
- Lưu
14
Phụ lục 1C
( Kèm theo Thông tư số 12 /2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 )
Chủ đầu tư ( tên tổ chức, cá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
nhân) ....................................... Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số : ------------------------
.........., ngày......... tháng......... năm.........
Quyết định phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công
công trình
( đối với trường hợp thiết kế 3 bước)
(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
16/2005/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình..................
số ...........ngày ........... của .............( tên chủ đầu tư ) ……............... ;
- Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do ......... ( tên nhà thầu khảo sát
xây dựng ) lập;
- Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của.............( tên đơn vị
chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định ) và thiết kế bản vẽ thi
công đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định
- Các căn cứ khác (nếu có).
Quyết định
Điều 1 : Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công công trình................ do .............
( tên nhà thầu lập thiết kế ) lập với các nội dung chủ yếu sau:
1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
2. Những chi tiết cấu tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng công trình
15
Điều 2 : Kết luận:
a) Thiết kế kỹ thuật được phê duyệt là căn cứ để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
b) Những lưu ý khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công (nếu có).
Điều 3 : Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận : Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
- (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
- Lưu
16
Phụ lục 1D
( Kèm theo Thông tư số 12 /2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 )
Mẫu dấu của Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công trước khi giao cho nhà
thầu thi công xây dựng thực hiện
Ghi tên Chủ đầu tư
BẢN VẼ THI CÔNG
ĐÃ PHÊ DUYỆT
….. ngày ….. tháng ….. năm ….
Họ và tên, chữ ký, chức vụ người xác nhận
Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào
kích cỡ chữ.
17
Phụ lục 2
( Kèm theo Thông tư số 12 /2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 )
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
................., ngày......... tháng ....... năm 200
BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ NGHIỆM THU
GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG HOÀN THÀNH,
HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH
ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Công trình Thuộc dự án đầu tư nhóm
Hạng mục công trình
Địa điểm xây dựng
Thời gian kiểm tra
Bắt đầu h 00 , ngày tháng năm 200 .
Kết thúc h 00 , ngày tháng năm 200 .
Các bên tham gia kiểm tra:
- Đại diện Chủ đầu tư công trình: tên của cơ quan, đơn vị
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng người tham gia
- Đại diện Nhà thầu giám sát thi công xây dựng: tên của nhà thầu
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng người tham gia
- Đại diện nhà thầu thi công xây dựng: tên của nhà thầu
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng người tham gia
- Đại diện Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu : tên của cơ quan
+ Ghi rõ họ và tên , chức vụ từng người tham gia
Đã tiến hành những việc sau :
- Kiểm tra danh mục hồ sơ nghiệm thu giai đoạn xây dựng ……………hoặc
hoàn thành của hạng mục công trình hoặc công trình ..........................đã lập giữa Chủ
đầu tư và các nhà thầu thi công xây dựng / tổng thầu EPC .
- Kiểm tra tính pháp lý và chất lượng của hồ sơ nghiệm thu giai đoạn xây
dựng hoàn thành , hạng mục công trình hoàn thành
hoặc công trình hoàn thành
18
Sau khi kiểm tra , xem xét và trao đổi , các bên tham gia đã có kết luận :
1. Hồ sơ trình để nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành …………….,
hạng mục công trình hoàn thành …………hoặc công trình hoàn thành
…......................... đã lập đủ ( hoặc chưa đủ ) theo danh mục nêu tại phụ lục 3 của
Thông tư số 12 /2005/TT-BXD.
2. Hồ sơ nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành …………………., hạng
mục công trình hoàn thành …………………hoặc công trình hoàn thành
………........................ có đầy đủ tính pháp lý theo quy định.
3. Các ý kiến nhận xét khác
- Nếu hồ sơ nghiệm thu chưa đủ thì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung để hoàn
chỉnh nghiệm thu ( nêu cụ thể về hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng )
4. Hồ sơ nghiệm thu có trong danh mục kèm theo biên bản này đảm bảo đủ
căn cứ để hủ đầu tư tiến hành việc nghiệm thu giai đoạn xây dựng
………………… hoặc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình ..............… hoặc
công trình .....................
Đối với trường hợp hồ sơ nghiệm thu không đầy đủ thì ghi như sau: Sau khi
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu theo các yêu cầu nêu ở mục 3, Chủ đầu tư tiến
hành việc nghiệm thu giai đoạn xây dựng ……………… hoặc nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình hoặc công trình
Ghi chú : kèm theo danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành giai đoạn xây dựng ,
hoàn thành hạng mục công trình , hoàn thành công trình được lập theo phụ lục 3 của
Thông tư này.
Đại diện Chủ đầu tư Đại diện Nhà thầu giám sát thi công xây
( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) dựng
( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại diện Đại diện ..........
Nhà thầu thi công xây dựng ( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
( ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
19
Phụ lục 3
( Kèm theo Thông tư số 12 /2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 )
Tên chủ đầu tư Danh mục hồ sơ, tài liệu
hoàn thành công trình xây dựng
(Kèm theo Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu
theo mẫu phụ lục số 2)
A. HỒ SƠ PHÁP LÝ:
1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình , từng dự án thành phần
hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền .
2. Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về
việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào :
- Cấp điện ;
- Sử dụng nguồn nước ;
- Khai thác nước ngầm ;
- Khai thác khoáng sản , khai thác mỏ;
- Thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải chung) ;
- Đường giao thông bộ , thuỷ ;
- An toàn của đê (công trình chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê ..).
- An toàn giao thông (nếu có).
3. Hợp đồng xây dựng (ghi số, ngày, tháng của hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với Nhà
thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính,
giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù
hợp và cũng như hợp đồng giữa nhà thầu chính (tư vấn, thi công xây dựng) và các
nhà thầu phụ (tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng).
4. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi
công xây dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng , kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng ...).
5. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo
phần thiết kế cơ sở theo quy định;
6. Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của
chủ đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định;
20