logo

Hướng dẫn lựa chọn máy ảnh kĩ thuật số

Chọn mua máy ảnh kỹ thuật số hoàn toàn không dễ. Bất cứ ai khi đi mua, đều mong muốn chọn được một chiếc máy ảnh phù hợp với nhu cầu của mình – cân bằng giữa tính năng và giá cả. Có lẽ điều quan trọng nhất khi đi mua máy ảnh là người sử dụng cần xác định được mình sẽ làm gì với chiếc máy ảnh sắp mua này. Sau đây là một vài kiểu người dùng thường gặp.
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ → Loại máy ảnh số nào phù hợp ? - Snapshooter - Trendsetter - Business user - Serious amateur - Budget buyer → Bao nhiêu MegaPixel ? → Loại ống kính nào ? - Fixed-focal-length lenses (ống kính tiêu cự cố định) - Retractable zoom lenses - Fixed zoom lenses - Interchangeable lenses → Loại thẻ nhớ nào ? - CompactFlash Types I và II - IBM - Hitachi Microdrive - Secure Digital/ MultiMediaCard (SD/MMC) - SmartMedia - Sony Memory Stick - Sony Memory Stick Pro - xD-Picture Card → Loaị pin nào t ốt nhất ? - Loại pin chuyên dụng (Model-specific) - Loại pin sạc thông dụng (Universal rechargeable) - Loại pin dùng một lần (Disposable) → Máy ảnh còn có những tính nă ng nào nữa ? - Video-clip recording ( quay một đoạn Viđeo ngắn) - Voice recording (ghi âm) - Video conferencing (đàm thoại truyền hình) - Music playback ( chơi nhạc MP3) - In-camera editing - Special image modes (Cac chê đô chup đăc biêt ) - World time/alarm clock PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com LOẠI MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ NÀO LÀ PHÙ HỢP ? Chọn mua máy ảnh kỹ thuật số hoàn toàn không dễ. Bất cứ ai khi đi mua, đều mong muốn chọn được một chiếc máy ảnh phù hợp với nhu cầ u của mình – cân bằng giữa tính năng và giá cả. Có lẽ điều quan trọng nhất khi đi mua máy ảnh là người sử dụng cần xác định được mình sẽ làm gì với chiế c máy ảnh sắp mua này. Sau đây là một vài kiểu người dùng thường gặp. Snapshooter Nêu ban mong muốn chụ p nh ững bức ảnh để có thể g ửi e-mail cho gia đình và bạn bè, xuất bản lên trang web hay chỉ in ra những b ức ảnh có kích thước nhỏ hơn 8x10 inches trên bất c ứ loại máy in inkjet nào. Cần có một chiếc máy ảnh mà mọi người trong gia đình đều có thể sử dụng được, nhỏ gọ n dễ mang theo. Các tính năng cần có: Độ phân giải (Resolution): 2 triệu điểm ảnh hoặc lớn hơn Giá: $100 Kiểu ống kính: ống kính zoom quang học Kiểu thẻ nhớ: Compact Flash, Memory Stick, XD- Picture, Secure Digital, MultiMedia. Định dạng ảnh: JPEG Giao tiếp: USB, ngõ xuất ra Tivi NTSC/PAL Các chế độ phơi sáng: T ự động, theo chương trình, có chế độ bù trừ độ phơi sáng. Kiểu canh nét: T ự động Chế độ hoạt động củ a đèn Flash: Tự động, chống mắt đỏ Phần mềm kèm theo: chỉnh sửa ảnh, sắp xếp theo album Multimedia: có khả năng quay video bao gồm cả thu tiếng Các tính năng sẽ là ưu thế khi chọn lựa: Khả năng kết nối trực tiếp với máy in (không cần máy tính)u Trendsetter Nếu bạn mu ốn có một thứ “đồ chơi” độc đáo, thật s ự gây ấn tượng với bạn bè và những ng ười xung quanh bởi những tính năng, công nghệ mới nhất. Tuy nhiên sử dụng không được quá phức tạ p. Giá cả cũng là một tiêu chí quan tâm nhưng không phải là ưu tiên hàng đ ầu. PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Các tính năng cần có: Độ phân giải (Resolution): 3->5 triệu điểm ảnh. Giá: dưới $200 Kiểu ống kính: ống kính zoom quang học Kiểu thẻ nhớ: Compact Flash, Memory Stick, XD- Picture, Secure Digital, MultiMedia. Định dạng ảnh: JPEG Giao tiếp: USB, ngõ xuất ra Tivi NTSC/PAL Các chế độ phơi sáng: T ự động, theo chương trình, có chế độ bù trừ độ phơi sáng. Kiểu canh nét: T ự động Chế độ hoạt động củ a đèn Flash: Tự động, chống mắt đỏ, hỗ trợ canh nét Phần mềm kèm theo: chỉnh sửa ảnh, sắp xếp theo album Multimedia: có khả năng quay video bao gồm cả thu tiếng Các tính năng sẽ là ưu thế khi chọn lựa: Cấu trúc (design) thuộc loại siêu nhỏ gọn, có tính năng webcam, có tính năng ghi âm, có khả năng chơi nhạc MP3. Business user Nếu bạn mu ốn có một chiếc máy ảnh dùng cho công việc, chụp ảnh quảng cáo, xuất bản trên giấy hoặc trên trang web có tính chuyên nghiệp. Các tính năng cần có: Độ phân giải (Resolution): 5 triệu điểm ảnh hoặc lớn hơn Giá: $200 - $500 Kiểu ống kính: ống kính zoom quang học Kiểu thẻ nhớ: Compact Flash, Memory Stick, XD- Picture, Secure Digital, MultiMedia. Định dạng ảnh: JPEG, TIFF Giao tiếp: USB, ngõ xuất ra Tivi NTSC/PAL Các chế độ phơi sáng: T ự động, có chế độ bù trừ độ phơi sáng, có chế độ chụp ưu tiên khẩu độ, ưu tiên tốc độ Kiểu canh nét: T ự động Chế độ hoạt động củ a đèn Flash: Tự động, chống mắt đỏ, có đ èn hỗ trợ canh nét Phần mềm kèm theo: phải kèm theo phần mềm chỉnh sửa ảnh. Multimedia: có khả năng quay video bao gồm cả thu tiếng Các tính năng sẽ là ưu thế khi chọn lựa: PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com watermarking, text – capture mode Serious amateur Nêu ban mu ốn có được những bức ảnh đạt mức chuyên nghiệp, có thể in ra những bức ảnh kích cỡ từ 8x10 inches trở lên trên máy in chuyên nghiệp. Máy ảnh cần có các tính năng tạo điều kiện tối đa cho việc sáng tạo ả nh, có thể mua thêm các ống kính phụ trợ. Các tính năng cần có: Độ phân giải (Resolution): phải lớn hơn 5 triệu điểm ảnh Giá: trên $500 Kiểu ống kính: ống kính zoom quang học, có thể gắn thêm các ố ng kính phụ trợ Kiểu thẻ nhớ: Compact Flash, Memory Stick, XD- Picture, Secure Digital, MultiMedia, Microdrive Định dạng ảnh: JPEG, TIFF, RAW Giao tiếp: USB 2.0, FireWire Các chế độ phơi sáng: T ự động, chụp ưu tiên tốc độ-khẩu độ, có chế độ chụp tự ch ỉnh, có khả năng lựa chọn kiểu đo sáng, có chế độ chụ p bù trừ Kiểu canh nét: T ự động, T ự lựa chọn vùng canh nét, tự canh nét (manual) Đèn Flash: có hotshoe cho phép gắn đèn flash ngoài, đèn flash có thể hoạt động ở chế độ slow-sync Phần mềm kèm theo: phần mềm chỉnh sửa ảnh v ới đầy đủ các tính năng. Multimedia: có khả năng quay video bao gồm cả thu tiếng Các tính năng sẽ là ưu thế khi chọn lựa: Có chế độ chụp liên tục (continuous-shooting), có khả năng tương thích với các ống kính 35mm, có chế độ chụ p do người dùng tự đặt. Budget buyer Nêu ban mu ốn có một chiếc máy ảnh dưới $100, chỉ c ần tạo ra những bức ảnh chất lượng vừa phải để gửi e-mail hay xuất bản lên web, chỉ in ảnh ở kích cỡ nh ỏ (4x6) trên các máy in thông thường, có thể sử dụng ngay mà không cần đọ c sách hướng dẫn. Các tính năng cần có: Độ phân giải (Resolution): 2 triệu điểm ảnh hoặc lớn hơn Giá: dưới $100 PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Kiểu ống kính: ống kính zoom quang học( tốt hơn zoom số ) Kiểu thẻ nhớ: Compact Flash, Memory Stick, XD- Picture, Secure Digital, MultiMedia. Định dạng ảnh: JPEG Giao tiếp: USB, ngõ xuất ra Tivi NTSC/PAL Các chế độ phơi sáng: T ự động Kiểu canh nét: T ự động Chế độ hoạt động củ a đèn Flash: Tự động, chống mắt đỏ Phần mềm kèm theo: chỉnh sửa ảnh, sắp xếp theo album Multimedia: có khả năng quay video bao gồm cả thu tiếng Các tính năng sẽ là ưu thế khi chọn lựa: Có tính năng webcam, có màn hình LCD BAO NHIÊU MEGAPIXEL LÀ ĐỦ ? Thực sự đây là một câu hỏ i đánh đố vì vậy sẽ có hai câu trả lời: Câu trả lời ngắn: Ảnh sử dụng cho mụ c đích e-mail hay xuất bản lên web thì không cần độ phân giải tới 3 triệu điểm ảnh. Những bức ảnh được chụp với ý định để in hoặc cần phải chỉnh s ửa thì cần ít nhất là 3 triệu điểm ảnh. Nếu nh ư cần phả i in ra nh ững b ức ảnh kích cỡ từ 8x10 trở lên thì cần có máy ả nh 4 triệu điểm ảnh trở lên. Câu trả lời đầy đủ: Bạn cần máy ảnh bao nhiêu triệu điểm ảnh phụ thuộc vào việc bạn sẽ sử dụng bức ảnh được chụp để làm gì, v à sử dụng nó như th ế nào. Nếu như có ý định trình chiếu hay chỉ in ra những b ức ảnh nhỏ hơn kích cỡ thực của ảnh thì độ phân giải thật sự không phải là vấn đề ch ủ chốt PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Trong hai bức ảnh trên: bên trái được chụp với máy ảnh 2 triệu điểm ảnh, bên phải được chụ p với máy ảnh 4 triệu điểm ảnh, cả 2 ảnh này đều được thu nhỏ tới kích cỡ nhỏ hơn kích cỡ thậ t sự (smaller than actual size). Hầu như không thể phân biệt được đâu là bức ảnh chụp bởi máy 2 triệ u điểm ả nh, 4 triệ u điểm ảnh, ngoạ i trừ hơi có sự khác biệt về mầu sắc. Tuy nhiên khi phóng to hai bức ảnh này có thể dễ dàng nhận ra đ âu là bức chụp bởi máy ảnh có độ phân giải cao hơn. Nếu như chỉ cắt lấy một phần của ảnh (crop) để phóng to, ho ặc in ra thì sự khác biệt càng rõ rệt. Các chi tiết chụp bởi máy 2 triệu điểm ảnh sẽ mờ hơn so vơí 4 triệu điểm ảnh. LOẠI ỐNG KÍNH NÀO LÀ PHÙ HỢP? Có cả một rừng các loại ống kính từ lo ại rẻ tiền kích cỡ rất nhỏ, tiêu cự cố định, chất liệu nhựa cho tới loại cao cấp có kích c ỡ lớn, zoom quang họ c, chất liệu thủ y tinh đ ặc biệt, cho phép tháo lắp. Mỗi loại ống kính đều ảnh hưởng đến thiết kế, đặc tính của máy và ảnh hưởng rấ t lớn tới chất lượng của ảnh. Tuy nhiên có thể chia ống kính ra làm 4 loại khác nhau: Fixed-focal-length lenses (ống kính tiêu cự cố định) PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Loại ống kính này không cung cấp tùy chọn zoom quang học, có hỗ trợ chụp macro và chụp phong cảnh. Phù hợp với kiểu người dùng: snapshooter, budget buyer Ưu điểm: - Phù hợp với thiế t kế của các máy thuộc dòng nhỏ gọn hay siêu nhỏ gọn. - Cấu trúc của máy sẽ đơn giản hơn và dễ sử dụng. - Rẻ tiền. - Ống kính loại này thường hỗ trợ g óc nhìn rộng (wide angle of view) vì vậy sẽ tốt cho chụp phong cảnh và nhóm đông người. Nhược điểm: - Không zoom được các chủ đề ở xa. - Không cung c ấp các tùy chọ n cho phép dùng ống kính phụ trợ, kính lọc. - Chất lượng quang học thường không cao. Retractable zoom lenses Ống kính loại này có thể thò ra, thụt vào khi bật, tắt máy Phù hợp với kiểu người dùng: snapshooter, budget buyer, trendsetter Ưu điểm: - Tạo điều kiện dễ dàng cho việc thiết kế các máy thuộc dòng nhỏ gọn. PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com - Ống kính được bảo về khá tốt do thụt được vào trong thân máy và nắp ống kính được tích hợp s ẵn. Nhược điểm: - Thường không hỗ trợ kính lọc hoặc kính converters - Khả năng zoom bị giới hạn từ 2x tới 3x - Thời gian bật máy bị kéo dài do cần có thời gian cho ố ng kính thò ra khỏ i máy - Tùy chọ n canh nét manual bị giới hạn Fixed zoom lenses Ống kính được gắn cố định vào thân máy. Loại ống kính này không thể thụt vào trong thân máy khi tắt máy. Phù hợp với kiểu người dùng: serious amateur, business user, trendsetter Ưu điểm: - Khả năng zoom quang học có thể đ ạt tới 12x - Hỗ trợ việc lắp thêm ống kính ph ụ trợ (wide-angle, close-up…), kính lọc (filter) - Máy ảnh lắp ống kính loại này thường có sẵn các tính năng cao cấp - Thường cung cấp chế độ canh nét tự chỉnh sử dụng vòng canh nét Nhược điểm: - Cấu trúc máy thường cồng kềnh hơn khi so với loại sử dụng ống kính thò thụt - Điều khiể n máy thường phức tạp hơn do có rất nhiều tùy chọn, ch ế độ Interchangeable lenses Các máy ả nh chuyên nghiệp SLR thường sử dụng hệ thống ống kính PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com này. Người dùng có th ể tháo rời ống kính và lắp ống kính loại khác (ống kính tương thích) Phù hợp với kiểu người dùng: serious amateur Ưu điểm: - Có chất lượng quang học tốt nhất - Do có thể lắp thêm các kiểu ống kính khác nhau nên h ỗ trợ rất nhiều kiểu cảnh chụp - Không cần mua máy ảnh mới nếu chỉ cần nâng cấp ống kính Nhược điểm: - Đắt tiền - Ống kính thường có kích c ỡ lớn và nặng - Dễ gây nhầm lẫn khi lựa chọn ống kính do có sự khác biệt v ề tiêu cự giữa các loại ống kính khác nhau LOẠI THẺ NHỚ NÀO LÀ PHÙ HỢP ? Máy ảnh kỹ thuật số thường lưu trữ ảnh trong các thiết bị nhớ di động, các thiết bị nhớ này thường có bản chất là loại flash-memory (ngoại trừ một số ít máy lưu trữ ảnh lên đ ĩa CD, hoặc đĩa mềm– Sony Mavica). Số lượng ảnh có thể lưu trữ được trên thẻ nhớ phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ c òn trống trên thẻ và phụ thuộ c kích cỡ file ảnh (kích cỡ file ảnh được chỉnh thông qua các tùy chọn về độ nén ảnh và độ phân giải của ảnh). Khi lựa mua máy ảnh kỹ thuật số nên xem xét kiểu thẻ nhớ máy ảnh sử dụng. Nếu như có ý định (hay hiện tại) sử dụng máy nghe nhạc MP3 hay PDA có bộ nhớ mở rộng là thẻ nhớ thì nên chọn cùng loại thẻ nhớ do có thể sử dụng hoán đ ổi giữa các thiết bị, đỡ tốn tiền nâng cấp. CompactFlash Types I và II Ưu điểm: Dung lượng nhớ cực đại lớn hơn so với các loại thẻ nhớ khác (vào th ời điểm viết bài này đã có thẻ nhớ CF dung lượng 2 GB), rất nhiều thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ định dạng CF, giá tương đối rẻ khi so sánh v ới các định dạ ng khác. PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Nhược điểm: Kích thước lớn hơn hẳn khi so v ới các lo ại thẻ nh ớ khác Các nhà sản xuất h ỗ trợ định dạng CF: Canon, Kodak, Minolta, Nikon, Pentax IBM - Hitachi Microdrive Ưu điểm: Tốc độ hoạt động nhanh, dung lượng bộ nhớ lớn Nhược điểm: Đắt tiền. Dung lượng bộ nhớ cực đại lớn không còn là ưu điể m khi so sánh với CF Các nhà sản xuất h ỗ trợ định dạng Microdrive: Có rất nhiều nhà sản xuất hỗ trợ định dạng này, thường chỉ có các máy ảnh thuộc loại chuyên nghiệp mới h ỗ trợ định dạng này Secure Digital/ MultiMediaCard (SD/MMC) Ưu điểm: Đây là đ ịnh dạng rất thông dụng, kích thước nhỏ, tốc đ ộ hoạt động nhanh Nhược điểm: Dung lượng bộ nhớ cực đại bị h ạn chế Các nhà sản xuất h ỗ trợ định dạng này: Casio, Contax, HP, Kodak, Konica, Kyocera, Leica, Minolta, Panasonic, Pentax, Toshiba SmartMedia PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Ưu điểm: Không Nhược điểm: Định dạng cổ, đang bị thay thế bởi định dạng đời mới xD-Picture, tốc đ ộ hoạt động chậm, dung lượng bộ nhớ tối đa thấp Các nhà sản xuất h ỗ trợ định dạng này: Fujifilm, Olympus, Samsung Sony Memory Stick Ưu điểm: Được hỗ trợ bởi tất cả các thiết bị kỹ thuật số của Sony, đang trở nên phổ biế n Nhược điểm: Dung lượng bộ nhớ tối đa bị giới hạn, không được nhiều nhà sản xuất h ỗ trợ Nhà sản xuất h ỗ trợ: Sony, Konica Sony Memory Stick Pro Ưu điểm: Hỗ trợ bộ nh ớ dung lượng lớn Nhược điểm: Không tương thích v ới các thiết bị sản xuất trước nă m 2003. Ngoại trừ Sony, không một nhà sản xuất nào tuyên bố hỗ trợ định dạng này Nhà sản xuất h ỗ trợ: Sony PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com xD-Picture Card Ưu điểm: Kích thước nhỏ nhấ t trong các loại thẻ nhớ vì vậy các thiết bị số cũng có thể làm nhỏ hơn Nhược điểm: Định dạng mới mang tính độc quyền, dung lượng tối đa vẫn chưa đuổ i kịp các đ ịnh dạng khác Nhà sản xuất h ỗ trợ: Fujifilm, Olympus LOẠI PIN NÀO LÀ TỐT NHẤT Máy ảnh sử dụng loại pin nào không quan trọng bằng việc máy có thể sử dụng bao nhiêu loại pin. Pin sạc lithium-ion thường có thời gian hoạt động lâu hơn so với các loại pin khác, tuy nhiên nếu như bạn đang ở trong rừng hay ở một nơi nào đó mà không thể có nguồn điện để sạc thì không gì hơn là có một đống pin cho dù là loại không sạc được nhưng dùng được cho máy ảnh của mình. Loại pin chuyên dụng (Model-specific) Đây là loại pin có thiết k ế riêng, đặc chủng cho từng đời máy ảnh Bản chất hoá h ọc: Lithium-ion hay nickel-metal hydride (NiMH) Ưu điểm: - Thường là loại pin có thời gian sử dụ ng lâu nhất - Thiết kế nhỏ gọn - Bảo vệ môi trường tốt hơn so với lo ại pin không sạc - Chi phí sử dụng thấp hơn so với loại không sạc lại - Thường tích hợp sẵn chíp cho phép điều khiển pin và hiển thị thông PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com tin về pin chính xác hơn Nhược điểm: -Tiêu tốn điện năng khi sạc lại - Cần phải có bộ sạ c đặc chủng - Không sử dụng được trên các máy ảnh loại khác hay các thiết bị điện tử khác - Ít có pin tương thích do các hãng th ứ ba sản xuất (pin tương thích thường có giá dễ chịu hơn) Loại pin sạc thông dụng (Universal rechargeable) Đây là loại pin sạc tiêu chu ẩn thông dụng Bản chất hoá h ọc: Nickel-metal hydride (NiMH) Ưu điểm: - Thời gian sử dụng lâu - Tốt hơn cho môi trường (so với loại không sạc) - Dễ mua, thông dụng - Giá hợp lý Loại pin dùng một lần (Disposable) Đây là loại pin không sạc lại được, sản xuất theo các tiêu chuẩn chung Bản chất hoá h ọc: Lithium, alkaline Ưu điểm: Luôn có sẵn tại các c ửa hàng, dễ mua Nhược điểm: - Không tốt cho môi trường - Pin Alkaline thường không có dung lượng lớn PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com MÁY ẢNH CÒN CÓ THỂ THÊM NHỮNG TÍNH NĂNG NÀO NỮA Hầu hết các máy ảnh kỹ thuật số hiện có trên thị trường ngoài chức năng chụp còn cung cấp các tính năng khác. Sau đây là một số tính năng hữu ích khác cũng rất đáng để quan tâm khi lựa mua máy. Video-clip recording ( quay một đoạn Viđeo ngắn) Rất nhiều máy ảnh kỹ thuậ t số có khả năng quay một đoạn video ngắn, tuy nhiên chất lượng quay không thể so sánh với máy quay kỹ thuật số (vào thời điểm hiện tại). Các loại máy ảnh khác nhau thì chất lượng quay cũng khác nhau. Chất lượng quay video cao nhất củ a máy ảnh kỹ thuật số cho tới nay là 30 hình/giây v ới độ phân giải VGA (640 x 480), một số máy cho phép quay video liên tục chỉ giới hạn thời gian quay ở dung lượng thẻ nh ớ còn trống, một số máy giới hạn thời gian quay tối đa (từ 3 giây tới 3 phút). Một số máy chỉ quay Video không thu tiếng vì vậy khi chọn lựa máy cần hỏi k ỹ ng ười bán về các đặc tính kỹ thuật này trước khi quyết đ ịnh mua. Voice recording (ghi âm) Một số máy ảnh cho phép ghi âm một đoạn ngắn chú giải cho bức ảnh chụp. Một số máy còn có khả nă ng hoạt động như một máy ghi âm, có thể ghi âm trong nhiều giờ (thời gian ghi phụ thuộc vào dung lượng thẻ nhớ còn trống), loại máy này thường tích hợp sẵn microphone. Video conferencing (đàm thoại truyền hình) Một số máy ảnh còn cung cấp chức năng webcam, đi kèm theo máy thường gồm phần mềm video conferencing PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Music playback Chỉ có một số ít máy ảnh có thể chơi nhạc MP3, đi kèm theo máy thường có sẵn tai nghe. Kiểu máy này thường nhằm vào những người yêu thích công nghệ mới. Đối với loại máy ảnh này người dùng không nên đ òi hỏi phải có được chất lượng ảnh tố t nhất, hay âm thanh tuyệt hả o. In-camera editng Rất nhiều máy ảnh cho phép chỉnh sửa ả nh (thay đổi kích cỡ, copy, ..) trước khi truyền ra máy tính hoặc in ra ảnh. Một số thậm chí còn cho phép ch ỉnh sửa đoạn video vừa quay. Special image modes Một số máy cung cấp chế độ chụp đặc biệt như chụp ảnh 3D, animation World time/alarm clock PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Một số máy còn cung cấp giờ các thành phố lớn trên thế giới. Tính năng này nếu có sẵn trong máy ảnh thì tốt nhưng không đáng để là một tiêu chí khi đi lựa chọn máy ẢNH SỐ Ảnh số được tạo nên từ hàng trăm ngàn cho đến hàng triệu ô vuông rất nhỏ- được coi là những thành tố của b ức ảnh và thường được biết dướ i tên gọi là pixels. Máy tính hay máy in sử dụng những ô vuông nhỏ này để hiển th ị hay in ra bức ảnh. Để làm được điề u đó máy tính hay máy in chia màn hình, trang giấ y thành một mạng lưới chứa các ô vuông, sau đó sử dụ ng các giá trị chứa trong file ảnh để định ra mầu sắc, độ sáng tối của từng pixel trong mạng lưới đó - ảnh số được hình thành. Việc kiểm soát, định ra địa chỉ theo mạng lưới như trên được gọ i là bit mapping và ảnh số còn được gọi là ảnh bit-maps. PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Có thể mường tượng ảnh số giống như bức tranh trên được tạo nên từ vô số các hạt đậu tương được nhuộm mầu. Mỗi hạt đậu tương có thể coi như một pixel. Kích cỡ ảnh và số lượng pixel Chất lượng của bức ảnh khi được in hay hiển thị trên màn hình phụ thuộc một phần vào số lượng các pixels tạo nên bức ảnh (đôi khi được gọi là độ phân giả i-resolution). Số lượng các pixels càng nhiều thì các chi tiết càng được hiển thị rõ, mức độ sắc nét càng tăng đồng nghĩa với việc độ phân giải cũng lớn hơn. Nếu nh ư phóng đạ i bức ảnh số đủ lớn thì mắt người sẽ nhận ra được các pixels này. Kích cỡ của ảnh số có thể được biểu thị theo một trong hai cách sau – theo chiều dài và chiề u rộng tính bằng đơn vị pixel hoặc theo tổng số pixel tạo nên b ức ảnh. PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Ảnh có kích cỡ 1600 x 1200 pixel cũng tương đương về kích cỡ với ảnh 1.92 triệu điểm ảnh (lấy 1600 nhân với 1200) PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Số lượng pixel có trong bức ảnh sẽ quyết định kích cỡ ả nh, ảnh hưởng đến độ lớn của file ảnh Phim số - Bộ cảm nhận ánh sáng Không giống như máy ảnh dùng film truyền thống, máy ảnh số sử dụng một thiết bị cảm nhận ánh sáng để bắt giữ h ình ảnh-image sensor. Những con chip Silicon có kích cỡ nhỏ như móng tay này có ch ứa hàng triệu tế bào quang điện-photosites. Mỗi tế bào quang điện này làm nhiệm vụ ghi lại ánh sáng tác động lên nó bằng việc tích điện, c ường độ ánh sáng càng lớn thì lượng điện tích càng lớn. Cường độ sáng ghi lạ i bởi các tế bào quang điện sẽ được sử lý, lưu trữ dướ i dạng số và sử dụng để thiết lập cường độ sáng, mầu sắc của từng chấ m nh ỏ trên màn hình hoặc trên trang giấ y in qua đó tạo ra hình ảnh. PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com Bộ cảm nhận sáng-image sensor chứa các photosite làm nhiệm vụ chuyển năng lượng ánh sáng sang điện tích Cũng giống như máy ảnh dùng film, ánh sáng đi vào máy ảnh số thông qua ống kính. Máy ánh số có ba kiểu màn trập khác nhau có chức năng kiểm soát khoảng thời gian ánh sáng tác độ ng vào bộ cảm nhận (đồng nghĩa với việc kiểm soát độ sáng tối của hình ảnh): - Electrically shuttter sensor: bộ cảm nhận ánh sáng làm luôn cả nhiệm vụ của màn trập, quyết đ ịnh khoảng thời gian phơi sáng. Trên bộ cảm nhận có sẵn mạch điện điều khiển lúc nào thì bắt đầu và kế t thúc phơi sáng. - Electromechanical shutter: màn trập là một thiết bị được điều khiển bằng điện tử. - Electro-optical shutters: một thiết bị đ iện tử nằm ngay phía trước bộ cảm nhận điều khiển đường truyền của ánh sáng qua đó tác động đến thờ i gian phơi sáng. PDF created with pdfFactory trial version www.softwarelabs.com
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net