Hướng dẫn kê khai, nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo tháng, quý
Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN. Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Để tìm hiểu chi tiết hơn, mời các bạn cùng tìm hiểu tài liệu dưới đây.
Hƣớng dẫn kê khai, nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo
tháng, quý
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Người nộp thuế
Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là
doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN.
Người kê khai thuế
Cơ sở kinh doanh có thu nhập phải kê khai thuế TNDN theo quy định.
Cơ sở kinh doanh chính có nghĩa vụ kê khai thuế phần kinh doanh của mình và của
các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh
doanh có nghĩa vụ kê khai thuế riêng.
Cơ sở kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế, đang bị lỗ hoặc đang thuộc diện
được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho
cơ quan thuế theo đúng quy định (trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa
vụ thuế).
2. Kỳ tính thuế TNDN
* Kỳ tính thuế tạm tính theo quý được xác định cụ thể như sau:
+ Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3.
+ Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6
+ Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9
+ Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12
Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến
ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến
ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
* Kỳ tính thuế theo tháng được xác định: Bắt đầu từ ngày đầu tháng cho đến hết ngày
cuối cùng của tháng.
* Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: Được xác định bắt đầu từ thời điểm
phát sinh thu nhập đến hết ngày cuối cùng của tháng phát sinh thu nhập.
3. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để
người nộp thuế khai thuế, tính thuế.
3.1 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý:
- Tờ khai mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 áp dụng đối với NNT thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và
xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế
Hoặc
- Tờ khai mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 áp dụng đối với NNT không xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ
tính thuế
Và:
+ Trường hợp DN có cơ sở sản xuất ( bao gồm cả cơ sở gia công lắp ráp) hạch toán
phụ thuộc hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì hồ sơ
khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả Biểu thuế TNDN tính nộp của DN có
các CSSX hạch toán phụ thuộc (mẫu số 07/TNDN ban hành kèm theo Thông tư
130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008).
+ Trường hợp NNT khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuế đất thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả Phụ lục Doanh
thu từ chuyển quyền SD đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành
kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
* Lưu ý: - NNT có thể lựa chọn kê khai một trong hai mẫu 01A/TNDN hoặc
01B/TNDN tuỳ theo tình hình thực tế của Doanh nghiệp. Việc lựa chọn mẫu kê khai
phải được thực hiện thống nhất trong cả năm tài chính.
3.2 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo tháng:
- Trường hợp kê khai: NNT thực hiện quy định về hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá,
dịch vụ và xác định được doanh thu chịu thuế nhưng không xác định được chi phí, thu
nhập chịu thuế hoặc NNT phát sinh doanh thu kinh doanh không thường xuyên, sử dụng
hoá đơn bán hàng cung cấp lẻ tại cơ quan thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh đó thì
kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế.
- Hồ sơ gồm: Tờ khai mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-
BTC ngày 14/6/2007.
4. Nguyên tắc lập tờ khai thuế
- Số tiền ghi trên tờ khai thuế TNDN làm tròn đến đơn vị là đồng Việt Nam, không
ghi số thập phân.
- Các số liệu ghi trên tờ khai phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xóa, không được
ghi số âm (-).
- Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không
ghi.
- Tờ khai thuế được coi là hợp lệ khi kê khai theo đúng mẫu quy định, đầy đủ các
thông tin định danh theo đăng ký với cơ quan thuế, mã số thuế và có người đại diện theo
pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, có đóng dấu của cơ sở kinh doanh.
- Người nộp thuế không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của
bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế.
II. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
1. Khai các chỉ tiêu định danh.
- Chỉ tiêu [01] - Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là tháng hay quý.
- Chỉ tiêu [02] - Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng
ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
- Chỉ tiêu [03] - Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế cấp khi
đăng ký thuế.
- Các chỉ tiêu [04], [05], [06]: Ghi đúng theo địa chỉ văn phòng trụ sở của người nộp
thuế như đã đăng ký với cơ quan thuế.
- Các chỉ tiêu từ [07] đến [09]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của
người nộp thuế.
2. Hƣớng dẫn kê khai thuế đối với từng trƣờng hợp cụ thể:
2.1 Khai thuế TNDN tạm nộp quý
a. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo thực tế phát sinh (Mẫu số 01A/TNDN)
Mẫu số: 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)
-------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----- ---- ---- ---- ---- ---- ----
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm …....
[02] Ngƣời nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .......................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10]
2 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ [11]
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12]
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14]
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15]
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16]
8 Thuế suất thuế TNDN [17]
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18]
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-
10 [19]
[18])
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã khai ./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
-----------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo
các điều kiện ưu đãi được hưởng.
Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai:
- Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế
phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế,
bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
+ Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp hàng
hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu,
doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).
+ Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính
bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi
nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng
giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh
doanh trong kỳ tính thuế.
+ Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động
kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các
khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả
thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi
phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu
nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập.
Xác định doanh thu thực tế phát sinh một số trường hợp cụ thể:
+ Đối với các cơ sở kinh doanh làm đại lý bán hàng hưởng hoa hồng, doanh thu thực
tế phát sinh là doanh thu theo các tờ khai thuế GTGT trừ đi (-) giá trị của hàng bán đại
lý.
+ Cơ sở kinh doanh xuất điều chuyển hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc để bán hoặc
xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau..., nếu sử dụng hoá đơn
GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu
độc lập với nhau thì doanh thu thực tế phát sinh không tính phần doanh thu điều chuyển
nội bộ.
+ Cơ sở kinh doanh không có các đơn vị hạch toán phụ thuộc, doanh thu thực tế phát
sinh được xác định theo doanh thu trên Tờ khai thuế GTGT các tháng trong quý của cơ
sở kinh doanh.
+ Cơ sở kinh doanh có các xí nghiệp, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ,
thì doanh thu thực tế phát sinh là toàn bộ doanh thu trong quý của cả cơ sở kinh doanh
chính và doanh thu của các đơn vị, chi nhánh phụ thuộc.
Ví dụ 1:
Công ty B.T có trụ sở chính tại Quảng Ninh, đồng thời có 2 chi nhánh và 1 Xí nghiệp
hạch toán phụ thuộc báo sổ ở Hà Nội, Hải phòng, Bắc Ninh.
Các Xí nghiệp, chi nhánh kê khai thuế GTGT tại các Cục thuế Hà Nội, Hải Phòng,
Bắc Ninh. Công ty kê khai thuế TNDN cho các đơn vị phụ thuộc tại Cục thuế Quảng
Ninh.
Doanh thu thực tế phát sinh của Công ty B.T là toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, dịch
vụ chưa có thuế GTGT của Công ty và 3 đơn vị hạch toán phụ thuộc.
+ Văn phòng Tổng công ty, công ty không trực tiếp kinh doanh kê khai nộp thuế
TNDN cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ thì doanh thu thực tế phát sinh là
doanh thu chưa có thuế GTGT (đã trừ doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị phụ
thuộc.
Ví dụ 2:
Tổng công ty V. đóng trụ sở chính tại Quảng Ninh, có các đơn vị thành viên (hạch
toán độc lập) và đơn vị trực thuộc (hạch toán phụ thuộc báo sổ).
Văn phòng Tổng công ty V không trực tiếp kinh doanh phải kê khai thuế TNDN cho
các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ.
Doanh thu thực tế phát sinh của Tổng công ty là doanh thu chưa có thuế GTGT (đã
trừ phần doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị trực thuộc Tổng công ty.
- Chỉ tiêu [11] – Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ là toàn bộ các khoản chi phí hợp
lý thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu
này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài
chính và các khoản chi phí khác. Chỉ tiêu này được xác định cụ thể như sau:
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là toàn bộ các khoản chi phí sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh
thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
+ Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính
thuế, bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự
phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ
và bán ngoại tệ.
+ Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận phát sinh trong kỳ được xác định bằng doanh thu thực tế
phát sinh trong quý trừ đi (-) chi phí thực tế phát sinh trong quý, cụ thể: Chỉ tiêu [12] =
Chỉ tiêu [10] - Chỉ tiêu [11].
- Chỉ tiêu [13] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán,
nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát
sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ như: chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định, Chi
phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ
theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã
tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN ...
- Chỉ tiêu [14] - Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền
của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế
như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN, giảm trừ các khoản
doanh thu đã tính thuế quý trước, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng ...
- Chỉ tiêu [15] - Lỗ được chuyển trong kỳ là số lỗ của kỳ trước và lỗ của các năm
trước chuyển sang theo qui định của pháp luật thuế.
- Chỉ tiêu [16] - Thu nhập chịu thuế được xác định bằng lợi nhuận phát sinh trong kỳ
cộng với (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ đi (-) điều chỉnh giảm lợi
nhuận theo pháp luật thuế và trừ đi (- ) lỗ được chuyển trong quý.
- Chỉ tiêu [17] - Thuế suất thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là
25%. Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thácdầu khí và tài nguyên
quý hiếm khác từ 32% đến 50%.
Cơ sở kinh doanh hoặc dự án kinh doanh thực tế đạt được các điều kiện ưu đãi theo
quy định của pháp luật thuế TNDN thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%, 20%
tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
- Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm là tổng hợp số thuế TNDN dự kiến
được miễn giảm trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở
kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế, bao gồm:
+ Miễn giảm theo Luật thuế TNDN (nếu có)
+ Giảm thuế TNDN theo TT 03/2009/TT-BTC: Áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ (kể cả thu nhập từ chuyển quyến sử dụng đất, chuyển nhượng bất động sản, thu
nhập khác). Số thuế TNDN giảm bằng (=) số thuế TNDN phải nộp sau khi trừ (-) miễn,
giảm (nếu có) nhân (x) 30%
Trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN, và là đối tượng
được giảm 30% thuế TNDN phải nộp theo TT 03/2009/TT-BTC thì số thuế ghi vào chỉ
tiêu này [chỉ tiêu 18] là tổng hợp số thuế dự kiến được miễn giảm
* Lưu ý: Các trường hợp áp dụng theo thông tư TT 03/2009/TT-BTC TT chỉ áp
dụng đến hết kỳ tính thuế năm 2009.
Ví dụ: Công ty TNHH A là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quý I năm 2009 có số thuế
TNDN phát sinh là 100 trđ; Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo Luật
thuế TNDN (Giảm 50% số thuế TNDN). DN ghi vào chỉ tiêu 18 trên tờ khai như sau
Số thuế TNDN được giảm theo Luật thuế TNDN = 100 trđ x 50% = 50 trđ
Số thuế TNDN được giảm theo TT 30/2009/TT-BTC = 50 trđ x 30% = 15trđ
Tổng số thuế TNDN dự kiến được giảm = 50 trđ + 15 trđ = 65 trđ ( Số liệu này sẽ
được ghi vào chỉ tiêu [18] trên tờ khai thuế)
Khi khai số thuế dự kiến miễn giảm, cơ sở kinh doanh phải gửi kèm bản giải trình về:
điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm; thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi;
thời gian được miễn, giảm.
- Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ và
bằng thu nhập chịu thuế nhân với (x) thuế suất thuế TNDN trừ đi (-) thuế TNDN dự
kiến miễn, giảm. Cụ thể: Chỉ tiêu [19] = Chỉ tiêu [16] x Chỉ tiêu [17] - Chỉ tiêu [18].
b. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (Mẫu
số 01B/TNDN)
Mẫu số: 01B/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)
----------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm …....
[02] Ngƣời nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .......................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10]
a Doanh thu thực tế theo thuế suất chung [11]
b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13]
3 Thuế suất
a Thuế suất chung (%) [14]
b Thuế suất ưu đãi (%) [15]
Thuế TNDN phát sinh trong kỳ ([16]=
4 [16]
[17]+[18])
Thuế TNDN tính theo thuế suất chung
a [17]
([17]=[11]x[13] x [14])
Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi ([18]=
b [18]
[12]x[13]x[15])
5 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [19]
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–
6 [20]
[19])
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã khai ./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ