Hồ sơ thiết kế lắp đặt hệ thống VoIP Clarent
Khi Command Center khởi động, nó đọc vào bộ nhớ các bảng, để trong
quỏ trỡnh làm việc, hệ thống không cần phải hỏi DataBase về các thông tin
đó cú sẵn trong bộ nhớ.
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
VI. PHỤ LỤC
VI.1. Các bảng trong DataBase
Khi Command Center khởi động, nó đọc vào bộ nhớ các bảng, để trong
quá trình làm việc, hệ thống không cần phải hỏi DataBase về các VI.
phụ lục
VI.1. Các bảng trong DataBase
Khi Command Center khởi động, nó đọc vào bộ nhớ các bảng, để trong
quỏ trỡnh làm việc, hệ thống không cần phải hỏi DataBase về các thông tin
đó cú sẵn trong bộ nhớ. Các bảng mà Command Center đọc vào trong bộ nhớ
của mỡnh bao gồm:
- accouting_code
- call_rating
- call_routing
- dial_rule
- ingress_dial_rule
- rating_rule
- realm_translation
- register_server (chỉ có các cột gateway_id, port_list, server_group)
- server_info (chỉ có các cột acctmgr_id, gateway_id, ip_address,
server_group)
- special_day
Nếu thực hiện bất kỡ thay đổi nào trong số các bảng này, cần phải click
Reload Memory Tables để tải lại các bảng đó vào trong bộ nhớ.
VI.1.1. Bảng accounting_codes
Bảng accounting_codes chứa các định nghĩa về mó tài khoản, cho phép xác
định các bản ghi chi tiết cuộc gọi CDR là thuộc nhóm nào.
Để thực hiện việc đăng ký mó tài khoản, cần phải thực hiện 3 bước như
sau:
- Định nghĩa trong bảng accounting_codes.
Bao gồm các trường cụ thể:
Trường ý nghĩa
description Mô tả về tài khoản.
(varchar 24) Trường này có thể rỗng (null).
code_number Mó tài khoản.
(varchar 6) Trường này có thể rỗng.
group_no Số của nhóm được sử dụng mó này.
(varchar 6) Trường này được đặt nhằm hạn chế số thuê bao.
Nếu trường này để trống, có nghĩa là mọi thuê bao đều có
thể sử dụng được mó này.
domain Chỉ cho các thuê bao thuộc miền đú dựng mó này.
VI - 1
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
(varchar 64) Nếu để trống, có nghĩa là mọi thuê bao đều dùng được.
expiration Được đặt dưới dạng mm/dd/yyyy.
(Date: Oracle) Nếu trường này để trống, có nghĩa là không hết hạn.
(Datetime: SQL)
Thông thường, trong bảng accounting_codes có ít nhất hai cột là
code_number và description.
Nếu có một thuê bao bị yêu cầu nhập mó tài khoản, cần phải đặt cấu
hỡnh cho hệ thống IVR (Interactive Voice Response) của Gateway để yêu cầu
người sử dụng phải nhập. Khi cuộc gọi kết thúc, Command Center sẽ ghi lại
mó tài khoản mà thuê bao đó nhập vào cột dept_ref_no trong bảng
billing_record.
- Gán đặc quyền mó tài khoản cho thuê bao trong bảng subscriber:
Được thực hiện tại cột acct_code_privilege, với các giá trị :
Giá trị ý nghĩa
R-Required Bắt buộc thuê bao phải nhập mó khi cú yờu cầu.
Để phúc đáp lại yêu cầu chọn tuyến của Gateway,
Command Center gửi lại xác nhận đặc quyền mó tài khoản.
Nếu việc kiểm tra thành cụng, thỡ khi cuộc gọi kết thúc,
accounting_code sẽ được ghi lại trong CDR.
O-Optional Thuê bao có thể nhập hoặc không nhập mó khi cú yờu cầu.
Khi đó, hệ thống IVR phải có các chỉ dẫn để nhập hoặc
không nhập mó.
Nếu người sử dụng nhập accounting_code, hệ thống sẽ
kiểm tra trước khi định tuyến cuộc gọi đến đích.
Nếu việc kiểm tra thành công, khi cuộc gọi kết thỳc, mó
này sẽ được ghi lại trong bản ghi CDR.
N-Not Hệ thống không yêu cầu nhập mó để định tuyến, nhưng
Required /Not người sử dụng vẫn phải nhập khi có yêu cầu.
Opional Nếu việc kiểm tra thành công, khi cuộc gọi kết thỳc, mó
này sẽ được ghi lại trong bản ghi CDR.
- Thay đổi file LPD của Gateway để có yêu cầu nhập mó khi gọi.
Cần phải sửa Target Router director trong file LPD của Gateway, sử dụng
Gateway Service Editor, nhằm thiết lập hệ thống IVR hoạt động. Các thay đổi
trong director này phụ thuộc vào đặc quyền mó tài khoản của thuê bao đó
được đặt ở trên. Có hai phương thức đặt target:
• Target based on privilege (dựa trên đặc quyền):
Trong quỏ trỡnh xỏc nhận, Command Center gửi đặc quyền mó tài khoản
của thuê bao đến Gateway, LPD sẽ truyền điều khiển đến đích (target) thích
hợp được chỉ ra trong bảng Number/Target.
Nếu là loại N: LPD truyền điều khiển đến Service Code target.
Nếu là loại O: LPD truyền điều khiển đến Optional target.
Nếu là loại R: LPD truyền điều khiển đến Required target.
Optional target và Required target đều là Digit Collector director, có chức
năng nhắc thuê bao phải nhập mó tài khoản.
• Target based on accounting code (dựa trờn mó tài khoản):
VI - 2
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
Trong trường hợp này, LPD truyền điều khiển đến các target nhất định
dựa trờn mó tài khoản do người gọi nhập vào.
VI.1.2. Bảng billing_record:
Bảng billing_record chứa toàn bộ thông tin chi tiết về một cuộc gọi, là cơ
sở để tạo bản ghi CDR khi cuộc gọi kết thúc. Một số bản ghi, như bản ghi
điều hành, được tạo ra khi một thuê bao kiểm tra số lượng tiền cũn lại trên
thẻ điện thoại trả trước hoặc chuyển tiền từ một tài khoản này sang một tài
khoản khác.
Các trường trong bảng gồm có:
Trường ý nghĩa
ani Automatic Number Identification.
(varchar 16) Chính là số chủ gọi.
bill_type Loại CDR. Bao gồm các giá trị:
(char 1) - I-Inbound: Cước của một cuộc gọi từ ingress
Gateway đến số điện thoại đích. CDR này dựa trên
thông tin trong bảng call_rating của ingress network.
- O-Outbound: Cước cho một cuộc gọi từ egress
Gateway đến số điện thoại đích. Dành cho các cuộc
gọi mà số chủ gọi và số bị gọi đều trong một mạng.
- R-Roaming: Cước cho một cuộc gọi chuyển
vùng. CDR này được lưu trong mạng mà thuê bao
gọi đi. Một bản sao sẽ được gửi đến mạng đăng ký
của thuê bao đó. Trường hợp thời lượng cuộc gọi
bằng 0, bản sao sẽ không được gửi đi.
- C-Roaming Copy: Bản sao CDR của một cuộc
gọi chuyển vùng.
- E-Egress: Cước của một cuộc gọi từ egress
Gateway đến số điện thoại đích. Bản ghi loại này
dành cho các cuộc gọi mà số chủ gọi và số bị gọi
không ở trong cùng một mạng. E CDR được xây
dựng dựa trên thông tin trong bảng call_rating của
egress Gateway.
- S-Sequence: Cước dành cho một cuộc gọi liến
tiếp trong cùng một phiên. Nó chỉ có hiệu lực khi
LPD cho phép người gọi ấn số để kết thúc một cuộc
gọi và bắt đầu một cuộc gọi mới mà không cần
phải đặt máy.
- X-Proxy: Cước dành cho một cuộc gọi qua
proxy của mạng (có thể là ingress hoặc egress).
billing_result Kết quả việc ghi CDR trong trường hợp Command
(int) Center không thay đổi được cột units trong bảng
subscriber.
Bao gồm các giá trị:
1000: Thành công
VI - 3
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
1020: Lỗi cơ sở dữ liệu
1024: Command Center không xem được giá trị cột id
trong bảng subscriber do lỗi DataBase
1035: Command Center không xem được giá trị cột
pin trong bảng subscriber, có thể do tài khoản đó bị
xoá sau khi thuê bao thực hiện xong một cuộc gọi
hoặc các trường hợp khác chưa xác định được.
1053: Command Center phát hiện lỗi khi tính toán
tổng số đơn vị trong cuộc gọi, do sự chuyển đổi
không hợp lệ (invalid conversion) hoặc do sai khác
về cách tính cước.
1054: Command Center không xem được thông tin
tính cước cho cuộc gọi
1055: Command Center không mở được bảng
subscriber
Thông thường, Command Center vẫn thực hiện việc
ghi CDR, kể cả phát hiện lỗi trong quỏ trỡnh xử lý.
Cỏc trường hợp không ghi CDR bao gồm:
- Không thâm nhập được vào DataBase (kết nối
giữa Command Center và DataBase bị gián đoạn).
- Không thâm nhập được hoặc không mở được
bảng billing_record (do lỗi DataBase).
- Không ghi được vào bảng billing_record (do lỗi
DataBase hoặc không đủ bộ nhớ)
call_control_id Loại điều khiển cuộc gọi.
(char 1) Do thiết bị ingress và egress đều là Gateway nên
trường này được để trống trong các bản ghi loại I và
O.
call_control_version Version của điều khiển cuộc gọi (proxy báo hiệu)
(char 2) đối với ingress Gateway.
Do thiết bị ingress là Gateway nên trường này được
để trống.
codec Luật mó hoỏ.
(varchar 20) Hiện giá trị trường này là G729rA.
dept_ref_no Mó tài khoản do thuê bao nhập vào, thường sử dụng
(varchar 6) hết cả 6 chữ số.
dest_call_control_id Gateway ID của điều khiển cuộc gọi đối với thiết bị
(int) egress.
Vỡ thiết bị egress là Gateway nên trường này để
trống.
dest_call_control_ip Địa chỉ IP của điều khiển cuộc gọi của thiết bị
(char 16) egress.
Trường này để trống do thiết bị egress là Gateway.
dest_gateway_id Đối với I CDR, trường này nhận giá trị ID của
(int) Gateway nếu cuộc gọi bắt đầu và kết thúc ở một
mạng, nhận giá trị ID của proxy của đối tác trong
VI - 4
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
cuộc gọi ra ngoài mạng (nếu có), và nhận giá trị -1
trong các trường hợp khác.
Đối với O CDR, trường này nhận giá trị ID của
egress Gateway.
destination_net_id I CDR: nhận gái trị DataBase ID của mạng outbound/
(varchar 8) egress(1855/-1).
O CDR: nhận giá trị DataBase ID của mạng egress
(1855).
dialed_number I CDR: Số mà người gọi quay.
(varchar 30) O CDR: Số điện thoại theo quy luật quay số của bưu
điện.
E CDR: Số điện thoại theo quy luật quay số của bưu
điện.
disconnect_reason Lý do cuộc gọi bị gián đoạn, bao gồm:
(char 2) - CR-Call Released: Người gọi đặt máy.
- ES-Escape Sequence: Người gọi quay số để
kết thúc một cuộc gọi và bắt đầu một cuộc gọi mới.
- FD-Fax Dropped: Người bị gọi đặt máy khi
đang truyền fax.
- FX-Fax Realesed: Đó truyền xong fax.
- SD-Session Dropped: Người bị gọi đặt máy.
- TU-Time Up: Đó sử dụng hết các đơn vị
(trường hợp người gọi dùng thẻ trả trước).
dnis Dialed Number Information Service (số bị gọi) nhận
(varchar 16) được từ chuyển mạch.
dnis_nad Nature of Address for DNIS: bán chất địa chỉ của
(char 1) DNIS (loại số được xử lý).
Bao gồm các giá trị:
0: Public International
1: Public Domestic
2: Local
3: Private
4: Toll Free
Hiện tại, trường này đang để trống.
domain I CDR: miền của thiết bị ingress (chọn tuyến kiểu
(varchar 64) Gateway domain) hoặc miền của thuê bao (chọn
tuyến kiểu subscriber domain).
O CDR: miền của egress Gateway.
Tên miền được đặt là _PUBLIC.
duration Thời lượng cuộc gọi tính bằng giây, tính từ khi
(int) người bị gọi nhấc máy đến khi cuộc gọi kết thúc.
email_address Địa chỉ email của bản tin thoại hoặc fax.
(varchar 128)
endpoint_id Trường này dùng để xác định thiết bị đầu cuối là
(varchar 128) H323 hay MGCP.
Dùng giá trị này (thay cho giá trị cột
VI - 5
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
ip_address_ingress) để xác định khách hàng H323 hay
MTA để giám sát và tính cước.
Trường này hiện để trống.
extended_reason_code Thông tin chi tiết về các lần gián đoạn cuộc gọi.
(char 2)
give_to_pin Số PIN của một cuộc gọi trả tiền trước.
(varchar 128)
group_no Là nhóm thuê bao đối với I và O CDR, để trống đối
(varchar 6) với E CDR.
Hiện tại, trường này để trống với mọi loại bản ghi.
ip_address_egress Đối với I và O CDR: trường này nhận giá trị địa chỉ
(char 16) IP của thiết bị egress, chính là địa chỉ IP của Gateway
Hà Nội và HCM:
HNGW: 192.168.20.10
HCMGW: 192.168.21.10
ii_digits ANI Infomation Indicator: xác định điểm khởi đầu
(varchar 4) của cuộc gọi.
ip_address_ingress Đối với I và O CDR: trường này nhận giá trị địa chỉ
(char 16) IP của thiết bị ingress, chính là địa chỉ IP của
Gateway Hà Nội và HCM:
HNGW: 192.168.20.10
HCMGW: 192.168.21.10
ip_addr_proxy Địa chỉ IP của Clarent Connect proxy trong mạng cho
(char 16) một cuộc gọi.
Trường này để trống đối với I và O CDR, và nhận
địa chỉ IP của proxy đối với E và X CDR.
is_free Y: Free Call
(char 1) N: Not A Free Call
new_call_id Xác định duy nhất cuộc gọi, tự động tăng sau mỗi
(varchar 40) cuộc gọi.
Số lớn nhất là 4.294.967.295. Quản lý dưới dạng
low sequence number và high sequence number.
originating_net_id Là DataBase ID liên kết với mạng ingress đối với I
(varchar 8) và O CDR (1855)
packet_lost_percentage Phần trăm các gói bị mất.
(int)
phone_number Số điện thoại đích.
(varchar 24)
pin Là pin của inbound call participant.
(varchar 128) I CDR: pin của thuê bao gọi (hiện đang dùng testing)
O CDR: pin của thiết bị egress (hanoi, hcm)
pin_2 Là pin của outbound call participant.
(varchar 128) I CDR: để trống đối với các cuộc gọi trong mạng.
O CDR: để trống.
port_number Số của cổng (kênh) dùng cho một cuộc gọi. Số này
(int) được định nghĩa ở cột port_list trong bảng
VI - 6
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
register_server( trong đó, cổng 1-15 dành cho vào, 17-
31 dành cho ra).
rating_string Trỏ vào rating_string trong bảng call_rating.
(varchar 64) Trường này chỉ có khi CDR được tạo bởi mạng chạy
Command Center version3.1.1 trở lên.
Trường này dùng để định nghĩa cách tính cước (call
rate) và từ đó, tính toán units credited.
remote_domain I CDR: Miền của thiết bị egress
(varchar 64) O CDR: Miền của thiết bị ingress
Tên miền chung được đặt là _PUBLIC.
service_code Loại cuộc gọi.
(char 2) Bao gồm các giá trị:
A: Adminitrative
C: Call attempted but no answer (CDR)
D: Data
F: Fax
V: Voice
service_type Loại dịch vụ của người gọi hay mạng.
(char 1) Bao gồm các giá trị:
E: Exclusive account: chỉ cho phép một người sử
dụng tại một thời điểm.
G: Gateway, Gatekeeper, Call Manager account.
M: Prepaid multi user phone card account
N: Prepaid single user phone card account
O: One-time usage card account
P: Clarent Connect account
Y: Normal account
settlement_match Cờ trạng thái chỉ ra vị trí của CDR trong tiến trỡnh
(char 1) thanh toỏn.
source_call_control_id Gateway ID của điều khiển cuộc gọi của thiết bị
(int) ingress.
Trường này để trống với mọi CDR.
source_call_control_ip Địa chỉ IP của điều khiển cuộc gọi của thiết bị
(char 16) ingress
Trường này để trống với mọi CDR.
source_gateway_id ingress Gateway ID
(int)
start_access_time Thời điểm truy nhập cổng khi một người gọi bắt
(date: Orcale) đầu được nối với Gateway.
(datetime: SQL) start_access_time thường xảy ra trước start_time
start_time Thời điểm bắt đầu cuộc gọi (khi người bị gọi nhấc
(date: Orcale) máy)
(datetime: SQL)
stat0 Số gói đến đích sai thứ tự
(int)
stat1 Số gói đến địch đúng thứ tự
VI - 7
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
(int)
stat2 Số gói mất đơn
(int)
stat3 Số gói mất đúp
(int)
stat4 Số gói mất 3 gói một
(int)
stat5 Số gói mất 4 gói một
(int)
stat6 Số gói mất 5 gói một
(int)
stat7 Số gói mất 6 gói một
(int)
stat8 Số gói mất 7 gói một
(int)
stat9 Số gói mất 8 gói một
(int)
sub_net_id I CDR: DataBase ID của mạng mà thuê bao đăng ký
(varchar 8) O CDR: để trống
subscriber_id I CDR: subscriber ID
(int) O CDR: egress Gateway ID
subscriber_id_2 I CDR: để trống do cuộc gọi được thực hiện trong
(int) mạng.
O CDR: để trống.
total_time Tổng thời gian sử dụng cổng
(int)
total_units Số đơn vị mà cuộc gọi sử dụng, dựa trên các bảng
(float) call_rating, rating_rule, special_day.
I CDR: số đơn vị mà thuê bao sử dụng.
O CDR: số đơn vị mà Gateway sử dụng.
total_units_2 Dành cho các cuộc gọi ra ngoài mạng.
(float) I CDR: để trống do cuộc gọi thực hiện trong mạng.
O CDR: để trống.
version Version của phần mềm chạy trên Command Center.
(varchar 12) Giá trị trường này là 3.1.1112.0
Sau khi một cuộc gọi kết thúc, bản ghi CDR của cuộc gọi đó được thiết
lập và lưu lại trong file bill_log của 2 Gateway đầu vào và đầu ra. Tại
gateway đầu vào là bản ghi loại I, phục vụ việc tính cước, tại gateway đầu ra
là bản ghi loại O, dành cho gateway đó (coi gateway như một thuê bao). Hai
loại CDR này khác nhau ở các trường sau:
Trường Subscriber CDR Gateway CDR
pin subscriber pin Gateway pin
subscriber_id subscriber ID Gateway ID
service_type Y-normal G- Gateway
VI - 8
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
bill_type I-Inbound O-Outbound
ii_digits 49
start_time Thời điểm của Gateway thường sau thời điểm của
start_access_time thuê bao
dnis số bị gọi
dialed_no số bị gọi (local number)
total_time Của thuê bao >= của Gateway
disconnect_reason có thể giống hoặc khác
port_number
stat0
stat1
stat2
stat3
stat4
stat5
stat6
stat7
stat8
stat9
packet_lost_percentage
VI.1.3. Bảng call_rating
Các bảng call_rating, rating_rule và special_day định nghĩa cách tính cước
cho một cuộc gọi. Bảng call_rating và rating_rule có chung cột rating_rule, cũn
bảng rating_rule và special_day có chung cột special_rule.
Bảng call_rating có các trường:
Trường ý nghĩa
city_code Mó vựng của số điện thoại đích, dùng cho
(varchar 12) trượng hợp định nghĩa các mức tính cước khác
nhau khi gọi đến các thành phố khác nhau.
conv_factor Mức cước cơ bản cho một cuộc gọi (units/s),
(float) không được áp dụng nếu thực hiện tính cước
theo giờ trong ngày, các ngày đặc biệt...
Trường này không được để trống.
country_code Mó nước của số điện thoại đích.
(varchar 12) Trường này không được để trống.
drop_off_rate_1 Mức cước cho một cuộc gọi có thời lượng vượt
(float) mức ngưỡng (units/s)
drop_off_rate_2 Mức cước cho một cuộc gọi có thời lượng vượt
(float) mức ngưỡng thứ 2 (units/s)
drop_off_value_factor Xác định mức cước cho các cột drop_off_rate_1
(char 1) và drop_off_rate_2 được tính theo units/s hoặc
theo phần trăm so với mức cước cơ bản hoặc
mức cước theo giờ trong ngày.
VI - 9
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
Các giá trị có:
V- Tính theo units/s.
F - Tính theo phần trăm so với mức cước cơ bản
hoặc mức cước theo giờ trong ngày.
N/để trống (mặc định) - Không có mức cước
theo ngưỡng.
rating_rule Qui luật tính cước trong CDR.
(varchar 64)
rating_string Phân biệt các mức cước khác nhau đối với cùng
(varchar 64) một server group, country code và city code.
server_group Nhóm server của ingress Gateway
(varchar 128) Trường này không được để trống.
setup_charge Lượng cước khởi đầu cho một cuộc gọi (bất kể
(float) thời lượng cuộc gọi là bao nhiêu).
Đơn vị: unit
special_day_rate_1 Xác định mức cước cho một ngày trong tuần,
(float) trong năm hoặc một ngày cụ thể khác.
Ngày này được định nghĩa trong bảng
special_day.
special_day_rate_2 Xác định mức cước cho một ngày trong tuần,
(float) trong năm hoặc một ngày cụ thể khác.
Ngày này được định nghĩa trong bảng
special_day.
special_day_rate_3 Xác định mức cước cho một ngày trong tuần,
(float) trong năm hoặc một ngày cụ thể khác.
Ngày này được định nghĩa trong bảng
special_day.
special_day_value_factor Định nghĩa mức cước cho các ngày đặc biệt theo
units/s hay theo phần trăm mức cước cơ bản.
Các giá trị có:
V- Tính theo units/s.
F - Tính theo phần trăm so với mức cước cơ bản.
N/để trống (mặc định) - Không có mức cước
theo ngưỡng.
time_of_day_rate_1 Mức cước cho một khoảng thời gian nhất định
(float) trong ngày
time_of_day_rate_2 Mức cước cho một khoảng thời gian nhất định
(float) trong ngày
time_of_day_rate_3 Mức cước cho một khoảng thời gian nhất định
(float) trong ngày
time_of_day_value_factor Định nghĩa mức cước cho một khoảng thời gian
(float) nhất định trong ngày tính theo units/s hay theo
phần trăm mức cước cơ bản.
Các giá trị có:
V- Tính theo units/s.
F - Tính theo phần trăm so với mức cước cơ bản.
VI -
10
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
N/để trống (mặc định) - Không có mức cước
theo ngưỡng.
VI.1.4. Bảng call_routing:
Bảng call_routing định nghĩa các tuyến gọi khác nhau, nó kết hợp với
thông tin về các server group dành cho các cuộc gọi ra ngoài mạng trong bảng
server_info để thực hiện chức năng định tuyến động.
Khi Command Center nhận được yêu cầu chọn tuyến, nó sẽ khớp mó
nước và mó thành phố của số điện thoại đích với giá trị các cột country_code
và city_code trong bảng call_routing, từ đó xác định được server group cho
cuộc gọi ra ngoài mạng.
Bảng call_routing có các trường sau:
Trường ý nghĩa
allow_public_access Y: Tuyến cho phép sự thâm nhập công cộng.
(varchar 1) N: Tuyến chỉ dành cho các Gateway trong một
miền cụ thể.
begin_range Điểm bắt đầu của dải số điện thoại (phải cùng
(varchar 20) loại với end_range và nhỏ hơn end_range).
begin_time Điểm bắt đầu của dải thời gian.
(varchar 5) Giá trị mặc định là 00:00 (12 a.m)
city_code Mó vựng.
(varchar 12)
country_code Mó nước.
(varchar 12) Trường này không được để trống.
dial_rule_1 Tên của luật quay số mà server group sơ cấp sử
(varchar 12) dụng để gửi một cuộc gọi đi.
Qui luật quay số được lưu trong bảng dial_rule.
dial_rule_2 Tên của luật quay số mà server group thứ cấp sử
(varchar 12) dụng để gửi một cuộc gọi đi.
Qui luật quay số được lưu trong bảng dial_rule.
domain Gán tuyến gọi cho một miền nhất định.
(varchar 64) Để trống: công cộng.
end_range Điểm cuối của dải số điện thoại.
(varchar 20)
end_time Điểm cuối của số điện thoại.
(varchar 5) Giá trị mặc định là 23:59 (11:59pm)
proportion Tỉ lệ các cuộc gọi được gửi đến server group sơ
(float) cấp.
server_group_1 Nhóm server sơ cấp cho phép gọi đến mó nước
(varchar 128) và mó vựng nhất định.
server_group_1 Nhóm server sơ cấp cho phép gọi đến mó nước
(varchar 128) và mó vựng nhất định.
VI.1.5. Bảng dial_rule
VI -
11
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
Bảng dial_rule định nghĩa cách thức egress Gateway quay số điện thoại
đích. Các trường trong bảng này gồm có:
Trường ý nghĩa
domestic_prefix Prefix cho các cuộc gọi trong thành phố cú cung
(varchar 12) mó nước, mó vựng được định nghĩa tại egress
Gateway.
intl_prefix Prefix cho các cuộc gọi quốc tế.
(varchar 12)
length_for_loacl_extensions Số lượng các con số thêm vào bên phải số
(int) được quay tại egress Gateway.
Chính là phần quay số mở rộng trong PBX.
match_prefix Các số được so sánh với số điện thoại nội hạt
(varchar 12) để xác định xem có sử dụng phần quay số mở
rộng hay không.
prepend_string Chuỗi thêm vào chuỗi quay số ra.
(varchar 36) Dùng trong trường hợp muốn gọi ra ngoài qua
PBX.
rule_name Tên của luật quay số. Trường này được sử
(varchar 12) dụng trong bảng call_routing để xác định luật
quay số.
Trường này không được để trống.
use_domestic Xác định xem có cần quay domestic prefix khi
(char 1) thực hiện các cuộc gọi cú cựng mó thành phố
hay không.
VI.1.6. Bảng gateway_profile
Bảng gateway_profile chứa thông tin về H323 và CPE Gateway (Customer
Premises Equipment). Khi H323 Gateway cố gắng đăng ký với Clarent
gatekeeper, hoặc khi CPE Gateway cố gắng đang ký với Clarent Call Manager,
nó sẽ gửi thông tin về bản thân như giao thức báo hiệu hay version mà nó hỗ
trợ. Clarent Gatekeeper không cần đặt cấu hỡnh cho bảng gateway_profile, mà
Command Center sẽ tự động thay đổi bảng khi có Gateway kết nối qua
Clarent Gatekeeper. Clarent Call Manager phải tự tạo bảng này vỡ Command
Center khụng tự động thay đổi bảng khi Gateway kết nối qua Call Manager.
VI.1.7. Bảng gatewaystats
Bảng gatewaystats chứa thông tin về tạng thái các Gateway. Bao gồm các
cột:
Trường ý nghĩa
avgportnusecount Mức sử dụng cổng trung bỡnh, được tính 60 giây
(int) một lần trong khoảng thời gian 3 giờ.
connectedcall Tổng số các cuộc gọi vào Gateway được hoàn thành
(int) không bị lỗi
datacount Tổng số lần truyền số liệu trong thời gian lấy mẫu
VI -
12
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
(int)
datatime Tổng thời gian (tính bằng giây) cho các lần truyền số
(int) liệu trong thời gian lấy mẫu
egress count Tổng số lần truyền thoại, fax, số liệu ra ngoài trong
(int) thời gian lấy mẫu.
egress time Tổng thời gian truyền thoại, fax, số liệu trong thời
(int) gian lấy mẫu.
fax count Tổng số lần truyền fax trong thời gian lấy mẫu.
(int)
faxtime Tổng thời gian truyền fax trong thời gian lấy mẫu.
(int)
gw_ipaddr Địa chỉ IP của Clarent Gateway
(varchar 16)
gwid Clarent Gateway ID
(int)
idletime Thời lượng (tính bằng giây) cổng rỗi trong thời gian
(int) lấy mẫu.
ingresscount Tổng số lần truyền thoại, fax, số liệu vào trong thời
(int) gian lấy mẫu.
ingresstime Tổng thời gian truyền thoại, fax, số liệu vào trong
(int) thời gian lấy mẫu.
interval Thời gian lấy mẫu (tính bằng giây)
(int)
outofsvccount Future use
(int)
outofsvctime Future use
(int)
statstime Thời gian lấy mẫu tính theo giờ G
(date: Oracle)
(datetime:SQL Server)
total events Tổng số lần truyền thoại, fax, số liệu trong thời gian
(int) lấy mẫu.
voicecount Tổng số lần truyền thoại trong thời gian lấy mẫu.
(int)
voicetime Tổng thời gian truyền thoại trong thời gian lấy mẫu.
(int)
VI.1.8. Bảng ingress_dial_rule
Bảng ingress_dial_rule được Phone Number Normalizer director sử dụng
để chuyển về số điện thoại thông thường theo qui tắc quay số đó được định
nghĩa. các cột trong bảng ingress_dial_rule cũng tương tự như các trường
trong Phone Number Normalizer director. Phone Number Normalizer director và
bảng ingress_dial_rule được sử dụng trong quay số tắt hoặc để mở rộng số
trong phương thức quay số ngắn thành số điện thoại đầy đủ.
Các cột trong bảng ingress_dial_rule gồm có:
VI -
13
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
Trường ý nghĩa
add_country_code Cú thờm mó nước vào đầu số điện thoại hay
(char 1) không (Y/N)
add_prefix Phần thêm vào đầu số điện thoại
(varchar 12)
add_prefix_only_if_matched Có thêm add_prefix hay không (Y/N)
(char 1)
max_length_to_apply_rule Future use
(int)
rule_name Tên luật quay số.
(varchar 12) Trường này được Phone Number Normalizer
director sử dụng để xác định luật quay số nào
được dùng.
Trường này không được để trống.
strip_after_country_code Số lượng số bỏ qua ngay sau mó nước.
(int)
strip_prefix Prefix cần bỏ tính từ đầu số điện thoại.
(varchar 12)
VI.1.9. Bảng pins
Bảng pins chứa các Command Center trong mạng, hệ thống sử dụng bảng
này để tạo ra số ID duy nhất của thuê bao. Các cột trong bảng pins gồm có:
Trường ý nghĩa
acctmgr_id Clarent Command Center ID.
(int) Trường này không được để trống.
database_id Trường này được hệ thống sử dụng để kiểm
(int) tra giấy phép của Command Center
database_version Trường này được hệ thống sử dụng để kiểm
(int) tra Command Center có được dùng đúng với
version của DataBase schema hay không
next_pin Dựa vào giá trị này để tạo ra subscriber ID/PIN
(int) tiếp theo.
Trường này không được để trống.
VI.1.10. Bảng rating_rule
Bảng rating_rule định nghĩa quy tắc tính cước, xác định mức cước cho các
ngày đặc biệt cũng như các giờ trong ngày.
Các bảng call_rating, rating_rule và special_day định nghĩa cách tính cước
cho một cuộc gọi. Bảng call_rating và rating_rule có chung cột rating_rule, cũn
bảng rating_rule và special_day có chung cột special_rule.
Các cột trong bảng rating_rule:
Trường ý nghĩa
billing_increment Số giây nhỏ nhất bắt đầu tính cước.
(int) Giá trị được chọ trong dải từ 1 đến 1.000.000
VI -
14
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
Giá trị mặc định là 1.
Trường này không được để trống.
drop_off_time_1 Số giây trong một cuộc gọi được tính cước
(int) với mức hiện tại trước khi chuyển sang một
mức khác.
drop_off_time_2 Số giây trong một cuộc gọi được tính cước
(int) với mức hiện tại trước khi chuyển sang một
mức khác.
end_time_1 Thời điểm cuối cùng trong ngày lần đầu áp
(varchar 5) dụng mức tính cước ngày trong bảng
call_rating
end_time_2 Thời điểm cuối cùng trong ngày lần thứ 2 áp
(varchar 5) dụng mức tính cước ngày trong bảng
call_rating
end_time_3 Thời điểm cuối cùng trong ngày lần thứ 3 áp
(varchar 5) dụng mức tính cước ngày trong bảng
call_rating
free_time Ngưỡng miễn phí: tổng thời gian (tính bằng
(int) giây) mà một cuộc gọi được phép kéo dài
trước khi hệ thống bắt đầu tính cước.
Giá trị được chọn trong khoảng 0 đến 9999.
Giá trị mặc định là 0.
Trường này không được để trống.
rating_rule Tên luật tính cước, phải được định nghĩa cả
(varchar 64) trong bảng call_rating.
Trường này không được để trống
special_rule Luật cho ngày đặc biệt, phải được định nghĩa
(varchar 64) cả trong bảng special_day.
start_time_1 Thời gian trong ngày lần đầu áp dụng mức
(varchar 5) cước trong bảng call_rating.
start_time_2 Thời gian trong ngày lần thứ 2 áp dụng mức
(varchar 5) cước trong bảng call_rating.
start_time_3 Thời gian trong ngày lần thứ 3 áp dụng mức
(varchar 5) cước trong bảng call_rating.
VI.1.11. Bảng register_server
Bảng register_server chứa thông tin về Clarent Gateway, Gatekeeper, Call
Manager đăng kí với Command Center cũng như tất cả các H323 Gateway
trong mạng. Mỗi Gateway và Call Manager lại thuộc một hoặc nhiều server
group gồm các thành phần mạng Clarent, cho phép cân bằng tải và chuyển
sang chế độ dự phũng khi cú sự cố.
Các trường trong bảng này gồm có:
Trường ý nghĩa
acctmgr_id Command Center, nơi Clarent Gateway,
(int) Gatekeeper và Call Mananger đăng ký đến.
VI -
15
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
Trường này không được để trống.
city_code Mó thành phố của H323 Gateway.
(varchar 12) Trường này chỉ dành cho Clarent Gatekeeper.
country_code Mó nước của H323 Gateway
(varchar 12) Trường này chỉ dành cho Clarent Gatekeeper
deny_public_access Xác định Gateway hay Call Manager có được
(char 1) phộp tỡm đường dẫn công cộng cho một cuộc
gọi hay không (Y/N).
Một đường dẫn là công cộng nếu cột domain
trong bảng call_routing để trống hoặc cột
allow_public_access là Y.
domain Miền của Gateway hay Call Manager.
(varchar 64) Nếu trường này để trống, có nghĩa là Gateway
hay Call Manager thuộc miền công cộng.
demestic_prefix Prefix cho các cuộc gọi trong thành phố cú
(varchar 12) cựng mó nước.
Trường này chỉ dùng cho Clarent Gatekeeper.
gatekeeper_group Nhóm của Clarent Gatekeeper
(varchar 128)
gatekeeper_priority Mức ưu tiên của Clarent gatekeeper trong danh
(int) sách các gatekeeper.
Các giá trị:
0 - Gatekeeper sơ cấp.
1 - Gatekeeper thứ cấp.
2 - Gatekeeper thứ 3
...
n - Gatekeeper thứ n.
gateway_id ID của Gateway, Gatekeeper, Call manager
(int) hoặc H323 Gateway
Trường này không được để trống.
gateway_version Version của phần mềm Command Center có
(varchar 12) hỗ trợ Gateway hay Clarent Connect.
Trường này có giá trị 3.1.1112.0
intl_prefix Prefix cho các cuộc gọi quốc tế.
(varchar 12)` Chỉ dành cho Clarent Gatekeeper
ip_addr Địa chỉ IP của Clarent Gateway, Clarent
(chả 16) Gatekeeper, Call Manager hoặc H323 Gateway
Trường này không được để trống.
ip_port Cổng IP của tiến trỡnh H323 Gateway
(int) Giá trị mặc định là 0
port_list Các cổng mà Gateway sử dụng để gửi cuộc
(varchar 128) gọi ra ngoài.
server_group Server group của Gateway, Call Manager hoặc
(varchar 128) H323 Gateway
Trường này không được để trống
server_group_type Loại server group.
VI -
16
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
(char 1) Các giá trị:
C - Clarent Call manager
G - Gateway
K - Gatekeeper
U - Undefined (mặc định)
Trường này không được để trống.
VI.1.12. Bảng server_info
Bảng server_info chứa thông tin trạng thái về các Gateway, Gatekeeper,
Call Manager hiện đang làm việc trên mạng cũng như Connect server,
clearinghouse, proxy trong các mạng Clarent khác.
Khi Command Center khởi động, nó xoá tất cả cỏc dũng trong bảng
server_info có giá trị duy nhất trong cột acctmgr_id và giá trị N trong cột
static_route.
Khi Gateway, Gatekeeper hay Call Manager khởi động, nó sẽ gửi yêu cầu
đăng ký đến Command Center. Khi đó sẽ xuất hiện thờm cỏc dũng trong bảng
server_info, cho biết các thành phần mạng đó đó làm việc được. Hệ thống sẽ
thêm vào một dũng cho mỗi server group được thành phần mạng đó phục vụ.
Khi Gateway, Gatekeeper hay Call manager tắt, hệ thống sẽ xoỏ cỏc dũng
tương ứng trong bảng server_info, để báo rằng thành phần mạng đó hiện
không hoạt động.
Command Center thăm dũ cỏc thành phần mạng một cách đều đặn. Nếu
một thành phần mạng bị sự cố ngoài mong muốn, ngay lập tức Command
Center sẽ phát hiện ra và xoỏ dũng tương ứng của thành phần đó trong bảng
server_info.
Các trường hợp Command Center định tuyến cuộc gọi qua exchange
Gateway (là Gateway không đăng ký với Command Center), cần phải thờm
dũng cho exchange gateway và đặt giá trị cột static_route là Y. Đối với Clarent
Connect Server, clearinghouse và proxy cũng thực hiện tương tự, với giá trị cột
static_route tương ứng là P, C và X.
Các cột trong bảng này gồm có:
Trường ý nghĩa
acctmgr_id Command Center, nơi Clarent Gateway,
(int) Gatekeeper và Call Mananger đăng ký đến.
Trường này không được để trống.
call_ctrl_name Server group điều khiển thiết bị đầu cuối.
(varchar 128) Giá trị mặc định là ''
Trường này không được để trống
gatekeeper_group Nhóm Clarent Gatekeeper
(varchar 128)
gatekeeper_priority Mức ưu tiên của Clarent gatekeeper trong danh
(int) sách các gatekeeper.
Các giá trị:
0 - Gatekeeper sơ cấp.
1 - Gatekeeper thứ cấp.
VI -
17
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
2 - Gatekeeper thứ 3
...
n - Gatekeeper thứ n.
gateway_id Gateway ID hoặc Clarent Connect ID
(int)
gateway_pin Gateway PIN hoặc Clarent Connect PIN
(varchar 128)
gateway_version Version của phần mềm Command Center có
(varchar 12) hỗ trợ Gateway hay Clarent Connect.
Trường này có giá trị 3.1.1112.0
ip_addr Là địa chỉ IP của Gateway
(char 6) Trường này không được để trống
ip_port Cổng IP của tiến trỡnh H323 Gateway.
(int) Giá trị mặc định là 0
license Dành cho Clarent Connect clearinghouse hoặc
(varchar 20) proxy
password Mật khẩu của Clarent Gateway hoặc Clarent
(varchar 20) Connect, được định nghĩa trong Command
Center Configuration Tool
profile_name Tên profile mô tả Gateway
(varchar 30)
server_group Server group của Gateway hay Clarent
(varchar 128) Connect.
Trường này không được để trống.
state Trạng thái hiện thời của Gateway
(int) 0 - Active
-1 - Idle/Inactive
static_route Loại chọn tuyến (động hoặc tĩnh)
(char 1) Các giá trị có:
C - Clarent Connect clearinghouse
G - Clarent Gatekeeper
N - Dynamic Route
P - Đối tác song phương Clarent Connect hoặc
thành phần mạng clearinghouse
X - Clarent Connect proxy
Y - Static route
VI.1.13. Bảng special_day
Bảng special_day định nghĩa mức cước cho các ngày đặc biệt như ngày lễ
hoặc ngày nghỉ cuối tuần. Mức cước giảm (drop-off rate) không được áp
dụng cho các ngày đặc biệt.
Các bảng call_rating, rating_rule và special_day định nghĩa cách tính cước
cho một cuộc gọi. Bảng call_rating và rating_rule có chung cột rating_rule, cũn
bảng rating_rule và special_day có chung cột special_rule.
Bảng special_day bao gồm các trường sau:
VI -
18
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
Trường ý nghĩa
end_time Thời điểm cuối cựng trong ngày cũn ỏp dụng
(varchar 5) mức cước đặc biệt
entry Xác định ngày trong tuần (chủ nhật), trong
(varchar 10) năm hoặc một ngày cụ thể.
Trường này không được để trống.
name Mô tả về ngày đặc biệt (Tết Dương lịch...)
(varchar 30) Trường này không được để trống.
rate_x Xác định mức cước đặc biệt trong bảng
(int) call_rating.
Các giá trị:
1 - Dùng trường special_day_rate_1 trong bảng
call_rating (mặc định)
2 - Dùng trường special_day_rate_2 trong bảng
call_rating
3 - Dùng trường special_day_rate_3 trong bảng
call_rating
Trường này không được để trống
special_rule Tên luật ngày nghỉ hoặc ngày lễ.
(varchar 64) Trường này được sử dụng trong bảng
rating_rule nếu sử dụng luật special_day
start_time Thời điểm bắt đầu trong ngày để tính mức
(varchar 5) cước đặc biệt
type Mó định nghĩa loại ngày đặc biệt
(int) Cỏc mó gồm có:
1 - Day of the week
2 - Day of the year
3 - A specific date
Trường này không được để trống.
VI.1.14. Bảng subscriber
Bảng subscriber chứa thông tin về các thuê bao (người gọi), Clarent Call
Manager và đối tác của Clarent Connect. Thông tin về một Gateway chỉ cần
được vào bảng này trong những trường hợp:
- Gateway là một thiết bị tổng đài
- Muốn theo dừi giỏ trị cột units trong tài khoản của Gateway
Các trường trong bảng subscriber gồm có:
Trường ý nghĩa
acct_code_privilege Đặc quyền truy nhập mó tài khoản của thuê bao.
(char 1) Các giá trị điền vào trường này gồm có:
R-Required
O-Optional
N-Not required/not optional
Null-Không yêu cầu
city Thành phố của thuê bao
VI -
19
Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent
(varchar 24)
country Nước của thuê bao
(varchar 20)
credit_limit Credit limit của tài khoản loại Y, E, P
(float)
domain Miền của thuê bao, Gateway hoặc Call Manager
(varchar 64)
domain_access Đặc quyền truy nhập miền cuả thuê bao.
(char 1) Bao gồm các giá trị:
A - Thuê bao có thể gọi vào bất kỳ miền nào
O - Thuê bao chỉ có gọi vào các Gateway trong
miền của nó
P - Thuê bao có thể gọi vào miền của nó cũng
như miền công cộng
email_address Địa chỉ email của thuê bao
(varchar 128)
expiration Thời hạn cuối cùng của thuê bao
(date: Oracle)
(datetime: SQL Server)
failed_login_attempt Số lần thuê bao được phép đăng nhập sai lớn
(int) nhất
first_name Trường này không được để trống
(varchar 20)
group_no Nhóm thuê bao
(char 6)
home_addr Địa chỉ thuê bao
(varchar 40)
id Chỉ dùng cho các cuộc gọi trong mạng
(int)
in_use Chỉ định hiện tại thuê bao có sử dụng hệ thống
(char 1) Clarent hay không.
Trường này không áp dụng với thuê bao trả
trước.
last_gw_addr Địa chỉ IP của Gateway gần nhất mà thuê bao kết
(char 16) nối đến
last_login_time Lần cuối cùng thuê bao đăng nhập vào hệ thống
(date: Oracle) thành công
(datetime: SQL Server)
last_name Trường này không được để trống
(varchar 30)
mi_name
(char 1)
password Mật khẩu của thuê bao, Gateway, Call Manager
(varchar 20)
pin Personal Identification Number
(varchar 128) Trường này không được để trống
VI -
20