HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT:
* thứ nhất, dưới góc độ 1 “ dòng họ PL”: hệ thống PL dùng để chỉ tập hợp các HTPL của 1 số nước có nét tương tự nhau nhất định do
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG PHÁP LUẬT:
* thứ nhất, dưới góc độ 1 “ dòng họ PL”: hệ thống PL dùng để chỉ
tập hợp các HTPL của 1 số nước có nét tương tự nhau nhất định do
cung dựa trên 1 nền tảng PL, Ctrị, Tư tưởng hoặc văn hóa chung
* thứ hai, dưới góc độ HTPL của 1 quốc gia: HTPL là tống thể các
quy phạm PL, các nguyên tắc, định hướg và mục đích của PL có mối
liên hệ nội tại và thống nhất vs nhau, được phân định thành các ngành
luật, các chế định luật được thể hiện trong các hình thức PL.
_ ngành luật: tổng thể các QPPL điều chỉnh 1 hoặc 1 số quan hệ xã
hội có tính chất giống nhau phát sinh trong 1 lĩnh vực hoạt động của đời
sống bằng những phương pháp điều chỉnh nhất định
_ chế định PL: 1 nhóm QPPL điều chỉnh 1 nhóm quan hệ xã hội có
đặc điểm chung, có mối liên hệ mật thiết vs nhau thuộc cùng 1 loại
II. CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN
THIỆN CỦA HTPL:
1. Tính toàn diện của HTPL: thể hiện ở khả năng bao quát đời sốg
xh của nó, bảo đảm tất cả các lĩnh vực of đời sống xh cần điều chỉnh
bằng PL đều có PL để điều chỉnh
2. Tính đồng bộ của HTPL: thể hiện ở chỗ các quy định của PL phải
thống nhất vs nhau, ko mâu thuẫn, trùng lặp, chồng chéo hoặc loại bỏ
lẫn nhau. Việc đảm bảo tính đồng bộ rất khó khăn bởi PL do nhiều cơ
quan NN ban hành ở những thời điểm khác nhau và ở lĩnh vực khác nhau
3. Tính phù hợp của HTPL vs các điều kiện hiện hữu:
_ HTPL được hình thành do nhu cầu điều chỉnh các QHXH, hướng
chúng phát triển theo hướng NN muốn mục đích này đạt được khi
HTPL phù hợp vs các đkiện cụ thể of XH trong mỗi gđoạn lsử nhất
định
_ biểu hiện : ở sự phù hợp, sự tương thích giữa các quy định of PL vs
trình độ phát triển của KTXH, chế độ CT, trình độ dân chủ,phong tục
tập quán... đa số dân thực hiện, tính khả thi, hiệu quả cao
4. Tính ổn định và minh bạch:
_ giúp cho các chủ thể dễ dàng tìm được và hiểu đúng yêu cầu of các
quy định PL liên quan đến hành vi of mìh
chủ thể đủ điều kiện tính toán, cân nhắc trước khi chọn và thực
hiện 1 hành vi nào đó
_ đặc điểm này liên quan mật thiết và tương quan tỉ lệ vs tính đồng bộ,
phù hợp, khả thi of nó
5. Yêu cầu về kỹ thuật lập pháp:
_ là tổng thể các phương pháp, phương tiện được sử dụng trong quá
trình soạn thảo và hệ thống hóa PL, chứa đựng các nguyên tắc, quy tắc
khoa học nhằm đảm bảo cho PL đủ khả năng điều chỉnh có hiệu quả
các QHXH
_ tòan bộ quá trình lập pháp thực hiện bởi 1 hệ thống các phương pháp
mang tính công nghệ
_ thể hiện ở việc xác định đúng nhu cầu điều chỉnh PL, các nguyên tắc
xây dựng PL được xác định là tối ưu...
1
III. CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
VIỆT NAM HIỆN HÀNH
1.Căn cứ để phân định HTPL thành các ngành luật:
a. Đối tượng điều chỉnh: của 1 ngành luật là những QHXH có tính
chất giống nhau và phát sinh trong 1 lĩnh vực of đời sống và được các
quy phạm PL of ngành luật ấy tác động tới
b. Phương pháp điều chỉnh of PL: là cách thức mà NN dùng PL để tác
động lên các QHXH, tức là tác động lên cách xử sự of các chủ thể tham
gia vào các QHXH đó nhằm điều chỉnh các QHXH theo mục đích NN
_ PP mệnh lệnh-phục tùng: xác lập sự bất bình đẳg giữa các chủ thể
tham gia QHPL trong đó 1 bên có quyền nhân danh NN bắt bên kia thực
hiện hoặc chấp thuận mệnh lệnh of bên này ( đchỉnh các quan hệ quản
lý)
_ PP bình đẳng-thỏa thuận: xác nhận sự độc lập, bình đẳng giữa các
bên chủ thể tham gia QHPL ( QH dân sự...)
== PP điều chỉnh: là căn cứ bổ trợ cho đối tượng đchỉnh mà ko thể
coi là căn cứ độc lập để phân định ngành luật vì nhiều ngành luật có
phương pháp điều chỉnh giống nhau.
2. Các ngành luật trong hệ thống PL Việt Nam hiện nay:
a. Luật hiến pháp ( luật NN): ngành luật chủ đạo,điều chỉnh các QHXH
quan trọng nhất gắn vs việc xđịnh chế độ CT,KT,VH,XH...
b. Luật hành chính: tổng thể các QPPL điều chỉnh các quan hệ phát sinh
trong hoạt động quản lý hành chính của cơ quan NN.
c. Luật dân sự: điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng
hóa,tiền tệ và 1 số quan hệ nhân thân phi tài sản trên cơ sở bình
đẳng,độc lập, quyền tự định đoạt của các chủ thể tham gia vào quan hệ
đó
d. Luật hình sự: tổng thể các QPPL xác định những hành vi bị coi là
phạm tội và quy định hình phạt
e. Luật tố tụng dân sự: điều chỉnh các quan hệ tố tụng phát sinh giữa
tòa án vs những người tham gia tố tụng trong quá trình tóa án giải quyết
các vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp of NN và người
dân
f. Luật tố tụng hình sự: tổng thể các QPXH phát sinh trong hoạt động
khởi tố,điều tra vụ án hình sự
g. Luật kinh tế: điều chỉnh quan hệ KT phát sinh trong quá trình tổ chức,
quản lý và hoạt động sản xuất-kinh doanh giữa các doanh nghiệp vs
nhau và vs các cơ quan quản lý NN về KT
h. Luật lao động: tổng thể các QPPL điều chỉnh các quan hệ lao động
i. Luật hôn nhân và gia đình: điều chỉh quan hệ về nhân thân và quan hệ
tài sản giữa vợ chồng, cha mẹ, con cái..
j. Luật tài chính: tổng thể các QPPL đchỉnh quan hệ phát sinh trong quá
trình hình thành và phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của các chủ thể
thực hiện hoạt động phân phối của cải dưới hình thức giá trị
k. Luật ngân hàng: điều chỉnh QHXH phát sinh trong quá trình NN tổ
chức và quản lý hoạt động ngân hàg
l. Luật đất đai: tổng thể các QPPL điều chỉnh QHXH phát sinh trong quá
trình chiếm hữu, SD, quản lý số phận pháp lý của đất đai
2
* Công pháp quốc tế: tổng thể các QPPL hình thành trên cơ sở sự thỏa
thuận tự nguyện và bình đẳng giữa các quốc gia, tổ chức liên chính phủ,
phong trào giải phóng DT để điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể này
trong quá trình đấu tranh và hợp tác vs nhau
* Tư pháp quốc tế: ngành luật điều chỉnh quan hệ dân sự, hôn nhân và
gia đình, tố tụng dân sự phát sinh giữa các pháp nhân và công dân của
các nước khác nhau trong quá trình giao tiếp vs nhau
IV. XÂY DỰNG PHÁP LUẬT:
1. Khái niệm XD PL: là quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân có thẩm quyền theo trình tự và thủ tục do PL quy định
nhằm ban hành ra các QPPL để điều chỉh QHXH theo mục đích của NN
Đặc điểm: _ là hoạt động of cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm
quyền ban hành PL
_ hoạt động XDPL được tiến hành theo những trình tự và
thủ tục do PL quy định
_ kết quả of hoạt động XDPL là hình thành các QPPL để
điều chỉnh QHXH theo mục đích của NN
2. Yêu cầu đối với việc XD PL:
a. Đảm bảo tính khách quan of PL: các QPPL được XD phải phù hợp vs
trình độ phát triển kt-xh,phong tục tập quán...từ đó tạo tính khả thi, ổn
định cho PL
chủ thể có thẩm quyền nghiên cứu sâu sắc hiện tượng
kt,ct,vh,tt...của thực tại KQ, thực trạng ý thức PL...
b. Đảm bảo tính hợp pháp về ND và hình thức của PL:
_ ND: ko được trái hiến pháp, ko mâu thuẫn hoặc loại trừ nhau...
_ HT: được XD và ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền
hoạt động của chủ thể ban hành...
c. Việc ban hành PL phải kịp thời:
_ các quy định của PL phải được ban hành để đáp ứng nhu cầu, đòi hỏi
của csống, có đủ PL để đchỉnh QHXH
d. Đảm bảo tính minh bạch của HTPL:
_ tính nhất quán: các quy định thống nhất vs nhau, ngôn ngữ phổ thông
_ tính công khai: XD, ban hành và thực hiện PL công khai, tạo điều
kiện cho xh bảo vệ và cân bằng lợi ích
_ tính có thể tin cậy được và dự đoán trước: các quy định PL phải đáng
tin cậy, là đại lượng đặc trưng cho công bằng, lẽ phải và sự hợp lý.
Việc XD, ban hành, thực thi PL ko gây ngạc nhiên vs đối tượng áp
dụng.
e. Về kĩ thuật xây dựng PL:
3