logo

Giáo trình: ASP.NET nâng cao


- - -   - - - Giáo trình ASP.NET nâng cao Giáo trình ASP.NET nâng cao phần 1: Các điều khiển nâng cao trong asp.net Chương 1: Sử dụng điều khiển Login 1.1 Tổng quan về các điều khiển Login 1.2 Sử dụng điều khiển Login 1.3 Sử dụng điều khiển LoginStatus 1.4 Sử dụng điều khiển ChangePassword 1.5 Sử dụng điều khiển PasswordRecovery Chương 2: ASP.NET Menbership 2.1 Cấu hình Authentication 2.2 Cấu hình Authorization 2.3 Sử dụng ASP.NET Menbership 2.4 Sử dung Role Manager Chương 3: Global Resource và Local Resource 3.1 Thiết lập Current Culture 3.2 Sử dụng lớp CulterInfo 3.3 Tạo Local Resources 3.4 Tạo Global Resources 3.5 Sử dụng điều khiển Localize Chương 4: Sử dụng các điều khiển điều hướng 4.1 Tổng quan về Site Map 4.2 Sử dụng điều khiển SiteMapPath 4.3 Sử dụng điều khiển Menu 4.4 Sử dụng điều khiển TreeView Chương 5: Xây dựng và sử dụng các Điều khiển do người dùng tạo ra 5.1 Tổng quan về xây dụng các điều khiển 5.2 ViewState và ControlState 5.3 Xử lý sự kiện và Dữ liệu trả về Chương 6: ASP.NET và AJAX Phần 2: Xây dựng ứng dụng Với ASP.NET (Mục tiêu: Xây dựng website thương mại điện tử, bán máy tính tr ực tuyến.) Chương 8: Giới thiệu về hệ thống thương mại điện tử Chương 9: Mô hình kinh doanh 9.1 Thu thập yêu cầu 9.2 Phân tích hiệu quả 9.3 Nghiên cứu và quản lý rủi do Chương 10: Mô hình hóa và xây dựng giao diện ứng dụng 10.1 Mô hình hóa hệ thống 10.2 Thiết kế dữ liệu với sqlServer 2005 Chương 11: Thiết kế kiến trúc 11.1 Xây dựng kiến trúc hệ thống 11.2 Tạo các đối tượng dùng chung 11.3 Tạo tầng truy cập dữ liệu 11.4 Tạo tầng xử lý nghiệp vụ 11.5 Lựa chọn tích hợp cho ứng dụng 11.6 Tạo tầng trình bày Chương 12: Xây dựng ứng dụng 12.1 Phát triển danh mục sản phẩm 12.2 Xây dựng Giỏ hàng 12.3 Tích hợp thanh toán trực tuyến 12.4 Cài đặt Xử lý kiểm tra 12.5 Xây dựng các điều khiển quản trị. 12.6 Xây dựng tài khoản khách hàng Chương 13: triển khai và bảo trì ứng dụng Nội Dung Chương 1. Sử dụng các điều khiển login Bạn có thể sử dụng các điều khiển Login của ASP.NET để xây dựng các hệ thống đăng ký người sử dụng cho wensite của mình, Bạn có thể sử dụng các Login Control để tạo form đăng nhập, đăng ký, thay đổi mật khẩu hay ghi nhớ mật khẩu trên Form. Trong chương này chúng ta sẽ học chi tiết các điều khiển • Login: Cho phép hiển thị Form đăng nhập người sử dụng. • CreateUserWizard: Cho phép hiển thị Form đăng ký người sử dụng • LoginStatus: Hiển thị trạng thái Login hay Logout phụ thuộc vào trạng thái kiểm chứng người sử dụng • LoginName: Hiển thị tên người đăng ký hiện tại • ChangePassword: Hiển thị Form cho phép người sử dụng thay đổi mật khẩu • PasswordRecovery: Cho phép người sử dụng khôi phục password, password này sẽ được gửi vào mail cho người sử dụng. • LoginView: hiển thị các nội dung khác nhau tới mỗi người sử dụng phục thuộc thuộc vào authentication hoặc role. 1.1 Tổng quan về các điều khiển login Giả sử bạn có một trang web như sau: Listing 1.1 Baomat/Secret.aspx Bao mat Đây là trang web được bảo mật Khi chạy, trang sẽ hiển thị dòng chữ “Đây là trang web được bảo mật” Để bảo mật cho trang web này bạn cần thiết lập hai cấu hình trên ứng dụng của bạn, cần cấu hình cả authentication và authorization. Đầu tiên bạn cần thiết lập authentication về mode=”Forms” trong file web.config trong thư mục gốc. Listing 1.2 web.config Bởi mặc định tất cả mọi người đề có thể truy cập vào website, nếu bạn ngăn cản người sử dụng truy cập vào thư mục nào bạn cấu hình authortization cho thư mục đó, trong Listing 1.3 sau sẽ ngăn cản ngươi sử dụng truy cập vào thư mục “Baomat”. Listing 1.3 Baomat/web.config Khi bạn thiết lập hai cấu hình trên thì khi website của bạn yêu cầu tới trang Secret.aspx thì ứng website sẽ tự động chuyển về trang login.aspx Listing 1.4 Login.aspx Trang dang nhap Giao diện trang Login.aspx (Hình 1) Trong Listing 1.4 bạn để ý điều khiển Login có hai thuộc tính CreateUserText, CreateUserUrl Nó sẽ đưa ra một link với Text là “Đăng ký” và một địa chỉ URL dẫn tới trang đăng ký trong trường hợp này là trang Register.aspx. Tập tin đính kèm: 1.2 Sử dụng điều khiển Login Điều khiển Login đưa ra một form đăng nhập tiêu chuẩn. Mặc định điều khiển Login sử dụng ASP.NET MenberShip để kiểm chứng người sử dụng, tuy nhiên bạn có thể tùy chỉnh kiểu kiểm chứng người sử dụng với điều khiển Login. Điều khiển Login hỗ trợ rất nhiều thuộc tính cho phép bạn tùy chỉnh cách hiển thị và ứng xử của điều khiển như Listing 1.5 sau: Listing 1.5 showLogin.aspx Mã: Hiển thị Form đăng nhập .login { width:250px; font:14px Verdana,Sans-Serif; background-color:lightblue; border:solid 3px black; padding:4px; } .login_title { background-color:darkblue; color:white; font-weight:bold; } .login_instructions { font-size:12px; text-align:left; padding:10px; } .login_button { border:solid 1px black; padding:3px; } Kết xuất của chương trình trên Hình 2 1.2.1 Tự động chuyển trang tới một trang chỉ định Nếu bạn yêu cầu 1 trang mà bạn chưa được kiểm chứng, ASP.NET sẽ tự động chuyển bạn tới trang Login.aspx. Sau khi bạn đăng nhập thành công, nó sẽ chuyển bạn ngược lại tới trang yêu cầu. Khi bạn bị chuyển sang trang Login.aspx, một chuỗi truy vấn tham số đặt tên là ReturnUrl được tự động thêm vào trang yêu cầu, Chuỗi truy vấn này sẽ chứa đựng đường dẫn của trang yêu cầu, Điều khiển Login sẽ sử dụng tham số ReturnUrl này chuyển trang trở lại trang nguồn. 1.2.2 Tự động ẩn điều khiển Login khi kiểm chứng người sử dụng Một vài website hiển thị điều khiển trên đỉnh tất cả các trang, khi người sử dụng đăng nhập thành công thì điều khiển này tự động ẩn đi. Để làm điều này thật đơn giản trên ASP.NET, bạn chỉ cần thêm vào một điều khiển Login trên MasterPage, và điều khiển login này có thể hiển thị trên tất cả các trang có sử dụng MasterPage. Bạn có thể sử dụng thuôc tính Orientation để hiển thị điều khiển Login này theo chiều ngang hoặc chiều dọc như ví dụ sau: Listing 1.6 Main.master Mã: Điều khiển Login body { background-color:#e5e5e5; } .content { margin:auto; width:650px; border:solid 1px black; background-color:white; padding:10px; } .login { font:10px Arial,Sans-Serif; margin-left:auto; } .login input { } Trang loginMaster.aspx Chào mừng bạn đến với website của chúng tôi Kết xuất của chương trình Hình 3 1.2.3 Sử dụng Templete Điều khiển Login bao gồm thuộc tính LayoutTemplate cho phép bạn tùy chỉnh cách thể hiện của điều khiển Login. Khi bạn thêm vào một mẫu hiển thị, bạn cần thêm vào điều khiển và Temple các ID sau: • UserName • Password • RememberMe • FailureText Và bạn cần thêm vào một thuộc tính CommandName với giá trị Login Listing 1.7 LoginTemplete.aspx Mã: Trang đăng nhập Kết xuất của chương trình Hình 4 1.2.4 Thực hiện tùy chỉnh kiểm chứng với điều khiển Login Mặc định, điều khiển Login sử dụng ASP.NET MenberShip để kiểm chứng tên sử dụng và mật khẩu. Nếu bạn cần thay đổi ứng xủa mặc định bạn có thể điều khiển sự kiện Authenticate của điều khiển Login như ví dụ dưới đây. Listing 1.8 Web.config Mã: Trang LoginCustom.aspx Mã: protected void loginCustom_Authenticate(object sender, AuthenticateEventArgs e) { string userName = loginCustom.UserName; string Password = loginCustom.Password; e.Authenticated = FormsAuthentication.Authenticate(userName, Password); } Login Custom 1.3 Sử dụng điều khiển CreateUserWizard Điều khiển CreateUserWizard đưa ra một Form đăng ký người sử dụng, Một người đăng ký thành công, người đăng ký mới đó sẽ được thêm vào website của bạn. Điều khiển CreateUserWizard sử dụng ASP.NET MenberShip để tạo một người sử dụng mới. Điều khiển CreatUserWizsrd hỗ trợ rất nhiều thuộc tính cho phép bạn tùy chỉnh cách hiển thị và ứng xử như ví dụ sau: Listing 1.9 showCreateUserWizard.aspx Mã: Hiển thị Form đăng ký người sử dụng .createUser { width:350px; font:14px Verdana,Sans-Serif; background-color:lightblue; border:solid 3px black; padding:4px; } .createUser_title { background-color:darkblue; color:white; font-weight:bold; } .createUser_instructions { font-size:12px; text-align:left; padding:10px; } .createUser_button { border:solid 1px black; padding:3px; } Kết xuất của chương trình Hình 5 1.3.1 Gửi Email thông báo tới người sử dụng Bạn có thể thiết lập cho phép điều khiển CreateUserWizard gửi thư tự động đến người sử dụng khi đăng ký thành công một tài khoản mới trên website của mình Ví dụ bạn có thể gưi một mail chứa đựng thông tin về tài khoản và mật khẩu của người sử dụng về tài khoản email của người này. Listing 1.10 CreateUserWizardEmail.aspx Mã: Send Email BodyFileName="Register.txt" Subject="Xác nhận đăng ký" From="[email protected]" /> Lớp MailDefinition hỗ trợ các thuộc tính sau: BodyFileName: chỉ định đường dẫn chứa nội dung thư CC: Cho phép gửi một bản copy tới hòm thư khác EmbeddedObjects: Cho phép gửi kèm các file khác như là ảnh, doc… From: Địa chỉ hòm thư gửi. IsBodyHtml: Cho phép gửi định dạng Html Priority: Cho phép bạn chỉ định độ ưu tiên của thư, nó có thể có các giá trị sau: High, Low, và Normal Subject: Chỉ định tiêu đề của thư. Lớp MailDefinition sử dụng mail server được cấu hình bởi thành phần SMTP trong file Web.config như ví dụ sau: Listing 1.11 Web.config Mã: Với ví dụ trên là bạn dùng mail server từ máy cục bộ, bạn cũng có thể thiết lập mail server từ một máy chủ khác bằng việc chỉ định các mail host, username và Passwword Listing 1.12 Web.config Mã: 1.3.2 Chuyển người sử dụng sang một trang khác tự động Khi bạn đăng nhập thành công trên trang Login.aspx, trang tự động chuyển lại trang người sử dụng vừa yêu cầu. Với điều khiển CreateUserWizard không tự động làm việc này cho chúng ta, để nó có thể làm việc giống với điều khiển Login chúng ta cần viết thêm một ít code. Điều khiển login trong Listing 1.12 sau bao gồm một đường để người sử dụng chuyển đến trang đăng ký sử dụng được đặt tên là CreateUserWizardReturn.aspx. Trong sự kiện Page_Load(). Giá trị của chuỗi truy vấn được thêm vào trang đăng ký. Listing 1.13 LoginReturn.aspx Mã: protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { if (!Page.IsPostBack) { string dest = Request.QueryString["ReturnUrl"]; Login1.CreateUserUrl = "~/CreateUserWizardReturn.aspx?ReturnUrl=" + Server.UrlEncode(dest); } } Đăng nhập Trước khi sử dụng Listing 1.13 bạn cần thay đổi tên trang LoginReturn.aspx thành trang Login.aspx. Nếu người sử dụng yêu cầu đến một trang yêu cầu phải kiểm chứng, người sử dụng sẽ tự động chuyển tới trang Login.aspx. Tham số ReturnUrl sẽ được gắn vào trang Login này. Trong Listing 1.14 sau chứa đựng một điều khiển CreateUserWizard. Trang này chỉ chứa đựng một điều khiển sự kiện Page_Load(). Giá trị của tham số ReturnUrl được sử dụng để đưa người sử dụng trở về trang mà người sử dụng yêu cầu. Listing 1.14 CreateUserWizardReturn.aspx Mã: void Page_Load() { if (!Page.IsPostBack) { string dest = "~/Default.aspx"; if (!String.IsNullOrEmpty(Request.QueryString["ReturnURL"])) dest = Request.QueryString["ReturnURL"]; CreateUserWizard1.ContinueDestinationPageUrl = dest; } } Gọi lại trang CreateUserWizardReturn.aspx 1.3.3 Sinh Password tự động Một vài website khi bạn đăng ký sử dụng, nó chỉ yêu cầu bạn nhập các thông tin cá nhân còn mật khẩu website sẽ tự sinh ra và gửi về hòm thư của bạn. sau khi đăng nhập lần đầu bạn có thể thay đổi mật khẩu này. Nếu bạn cần sử dụng kịch bản này cho website của bạn khi người sử dụng đăng ký sử dụng, bạn cần lắm được 3 thuộc tính sau của điều khiển CreateUserWizard AutoGeneratePassword: Cho phép tự sinh ra một password tự động DisableCreatedUser: Cho phép vô hiệu hóa tạo tài khoản mới từ điều khiển CreateUserWizard. LoginCreatedUser: Cho phép bạn ngăn cản người sử dụng mới sẽ được đăng nhập tự động Bạn có thể gửi hai kiểu mail xác nhận. Đầu tiên bạn có thể sinh password tự động và gửi Password vào hòm thư của người sử dụng. Trong tường hợp này bạn sẽ cho phép thuộc tính AutoGeneratePassword và vô hiệu hóa thuộc tính LoginCreatedUser. Trương hợp thứ 2, bạn có thể cho phép một người sử dụng nhập mật khẩu và gửi mã xác nhận đến hòm thư xác nhận Trong trường hợp này bạn sẽ cho phép thuộc tính DisableCreatedUser và vô hiệu hóa thuộc tính LoginCreatedUser. Listing 1.15 chứa đựng một điều khiển CreateUserWizard mà không yêu cầu nhập mật khẩu. Điều khiển này cho phép thuộc tính AutoGeneratePassword và vô hiệu hóa thuôc tính LoginCreatedUser Listing 1.15 CreateUserWizardPasswordConfirmation.aspx Mã: Tự động sinh Password Điều khiển CreateUserWizard gửi thư chứa đựng như trong Listing 1.16 Listing 1.16 PasswordConfirmation.htm Mã: Nội dung xác nhận mật khẩu Nội dung xác nhận mật khẩu Your new password is . Khi tạo tài khoản thành công trong mail chứa đựng mật khẩu tự sinh ra. Người sử dụng sử dụng mật khẩu này để đăng nhập trên website. Trong kịch bạn thứ 2, người sử dụng có thể sử dụng password mà người đó chọn. Tuy nhiên tài khoản này sẽ bị vô hiệu hóa cho đến khi người này nhập mã xác nhận. Điều khiển CreateUserWizard trong Listing 1.17 cho phép thuộc tính DisableCreateUser và vô hiệu hóa thuộc tính LoginCreatedUser. Listing 1.17 CreateUserWizardCodeConfirmation.aspx Mã: protected void CreateUserWizard1_SendingMail(object sender, MailMessageEventArgs e) { MembershipUser user = Membership.GetUser(CreateUserWizard1.UserName); string code = user.ProviderUserKey.ToString(); e.Message.Body = e.Message.Body.Replace("", code); } Tạo form đăng ký yêu cầu xác nhận mã Trong Listing 1.17 gồm một điều khiển sự kiện SendingMail. Mã sử dụng là một khóa duy nhất gửi tới người sử dụng bởi MenberShip Provider. Mã xác nhận được đệ trình trong mail trước khi mail được gửi. Mail này được chứa đựng trong Listing 1.18 Listing 1.18 Mã: Untitled Page , Mã xác nhận của bạn là Sau khi hoàn thành Form đưa ra bởi CreateUserWizard bạn nhấn vào nút Continue để mở trang ConfirmCode.aspx. Listing 1.19 ConfirmCode.aspx Mã: protected void btnConfirm_Click(object sender, EventArgs e) { MembershipUser user = Membership.GetUser(txtUserName.Text); if (user == null) { lblError.Text = "Tên sử dụng không đúng"; } else { string providerCode = user.ProviderUserKey.ToString(); string userCode = txtConfirmationCode.Text.Trim(); if (providerCode != userCode) { lblError.Text = "Sai mã các nhận"; } else { user.IsApproved = true; Membership.UpdateUser(user); Response.Redirect("~/Baomat/Secret.aspx"); } } } kiểm tra xác nhận Nhập mã xác nhận mà bạn được gửi từ mail. 1.4 Sử dụng điều khiển LoginStatus Điều khiển LoginStatus hiển thị trạng thái liên kết Login hoặc Logout, phụ thuộc vào trạng thái kiểm chứng của bạn. Khi bạn nhấn vào liên kết Link, bạn được chuyển đến trang Login.aspx. Khi nhấn vào liên kết Logout bạn sẽ đăng xuất khỏi website. Listing 1.20 ShowLoginStatus.aspx Mã: hiển thị LoginStatus LoginStatus hỗ trợ các thuộc tính sau: • LoginImageUrl: định nghĩa một ảnh cho Login Link. • LoginText: định nghĩa Text cho Login Link. • LogoutAction: cho phép bạn điều khiển việc gì sẽ xảy ra khi bạn nhấn vào Logout Link. Có thể là các giá trị sau:Redirect, RedirectToLoginPage,Refresh. • LogoutImageUrl: cho phép bạn định nghĩa ảnh cho Logout Link. • LogoutPageUrl: Định nghĩa trang mà người sử dụng sẽ chuyển đến khi họ đăng xuất.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net