Ngày dạy :………………
Tiết 1 :ĐO ĐỘ DÀI
I/.MỤC TIÊU :
* Về kiến thức:
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) , độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo .
Rèn luyện được các kỹ năng sau đây :
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .
* Về kĩ năng:
Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
- HS Biết sử dụng các loại thước để đo độ dài .
III/.CHUẨN BỊ :
* Cho mỗi nhóm HS :
Một thước kẻcó ĐCNN đến mm.
Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS )
* Cho cả lớp :
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm , tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng
kết quả đo độ dài”.
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ : không
3/.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học :
GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời :
? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây , mà hai chị
em lại có kết quả khác nhau .
(Gang tay của hai chị em không giống nhau , gang
tay của chị dài hơn của em)
* GV cần khẳng định lại đơn vị , thước đo của hai
chị em không giống nhau .Độ dài của gang tay trong
mỗi lần đo có thể không như nhau , cách đặt gang
tay cũng có thể không chính xác , nên có phần dây
chưa được đo , có phần dây được đo hai lần …
? Như vậy để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống
nhất với nhau về điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI
chúng ta
I/.ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
trả lời câu hỏi này . 1/. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị
số đơn vị đo độ dài đo lường hợp pháp của nước ta là mét .
1
- Ký hiệu : m .
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường
hợp pháp của nước ta là gì ?
Câu C1: 1m = 10dm , 1m = 100cm
? Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là gì ? 1cm = 10 mm , 1Km = 1000m
( Km,hm,dam) , nhỏ hơn m là gì ?(dm,cm,mm)
? GV hướng dẫn cho HS tìm số thích hợp điền vào
chỗ trống của câu C1. 2/.Ước lượng độ dài :
GV cho HS tập ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn .
? Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh dấu độ dài Câu C2: Ước lượng độ dài của 1m
ước lượng 1m trên mép bàn học .
GV cho HS dùng thước kiểm tra xem giá trị ước
lượng của em có đúng hay không ?
? Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay em là bao
nhiêu cm ,dùng thước kiểm tra xem ước lượng của
có đúng không
* Yêu cầu từng HS ước lượng độ dài gang tay của Câu C3 : Ước lượng chiều dài của gang
bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của em so tay.
với độ dài vừa kiểm tra khác nhau bao nhiêu
* GV có thể thông báo sự khác nhau giữa độ dài
ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm nào càng
nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng càng tốt .
Như vậy , ngoài đơn vị đo độ dài là m thì người ta
còn dùng thêm một số đơn vị đo độ dài thường gặp
trong sách , truyện như
1 inh(inch) =2,54 cm
1 fit (foot) = 30,48 cm
Bên cạnh đó : để đo những khoảng cách lớn trong II/.ĐO ĐỘ DÀI :
vũ trụ người ta dùng đơn vị “năm ánh sáng “. 1/.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
* Hoạt động 3: tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây
(thước cuộn)
- Học sinh : dùng thước kẻ .
GV cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc và trả lời - Người bán vải : dùng thước mét
câu C4. (thước thẳng ).
-GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN
2mm
.Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo
Câu C5: kết quả tùy theo thước của học
sinh.
Câu C6:
Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 :
ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5. dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm.
-GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng
câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân phiên trả thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
lời câu C6) c/.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1
có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm.
* Lưu ý : trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi C7: Thơ may thường dùng thước có GHĐ
thước đo chỉ được chọn 1 lần . 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải
và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của
GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may thường khách hàng .
dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải , các 2/.Đo độ dài :
2
số đo cơ thể của khách hàng ?
* Hoạt động 4: Đo độ dài BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.
GV :Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng (SGK)
dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1
(SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình
(l1+l2+l3)/3
Phân nhóm ,giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm
HS.
HS :
Phân công nhau làm các công việc cần thiết.
Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào
bảng 1.1(SGK)
GV :Trong thời gian HS thực hành , quan sát các
nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận
ở bài tiếp theo
4/.Củng cố :
• GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
• Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
• GV hướng dẫn HS BT 1.-2.1, 1.-2.2, 1.-2.3
5/.Dặn dò :
+ Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13
+ Chuẩn bị : bài ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phương pháp:.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Kết quả
................................................................................................................................................................
Ngày dạy :………………
Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I/.MỤC TIÊU :
1/Kiến thức
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
2/Kĩ năng:
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo đúng quy tắc đo ,bao gồm.
♣ + Ước lượng chiều dài cần đo.
♣ + Chọn thước đo thích hợp.
♣ + Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
♣ + Đặt thước đo đúng .
♣ + Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng .
♣ + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
3/Thái độ:
. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo :
3
II/.PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
III/.CHUẨN BỊ :
♦ Vẽ to hình 2.1 ,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu
♦ Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1
vạch chia ,giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước .
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ :
HS1:
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là gì ?, - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo
GHĐ của 1 thước là gì ?, ĐCNN của 1 thước là gì ? lường hợp pháp của nước ta là mét .
(4đ). - Ký hiệu : m
-GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên
thước.
-ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước .
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước
C4.(4đ) cuộn)
- Học sinh : dùng thước kẻ .
- Người bán vải : dùng thước mét (thước
thẳng ).
? Làm BT 1-2.1( 2 đ ) * BT 1-2.1: chọn câu B( 10dm và 0.5 cm)
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được
của HS qua các câu trả lời.
HS2 :
? Gọi HS phát biểu ghi nhớ (2đ) -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là
mét (m).
Khi dụng thước đo , cần biết GHĐ và
ĐCNN của thước.
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu Câu C6:
C6,C7.(4đ) a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 :
dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm.
b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng
thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
c/.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1 có
GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm.
C7: Thơ may thường dùng thước có GHĐ 1m
hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng
thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng
? Yêu cầu HS làm BT 1-2.2,1-2.3 (4đ ) *BT1-2.2:chọncâuB(GHĐ:5 m,ĐCNN:5mm)
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được * BT 1-2.3:
của HS qua các câu trả lời. Thước A/.GHĐ: 10 cm, ĐCNN: 0.5 cm.
Thước B/.GHĐ: 10 cm, ĐCNN: 1 mm.
3/.Bài mới
Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI
Hoạt động 1 : thảo luận về cách đo độ dài :
4
I/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời câu
C1 đến C5 C1:Tuỳcâu trả lời của HS
+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời ,
GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với
từng vật của các nhóm C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và
+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ đo thước kẻ ),chọn thước dây để đo chiều dài
. bàn học , vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn
?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo thước kẻ để đo bề SGK vật lý 6 , vì thước
được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề dày kẻ có ĐCNN (1mm)nhỏ hơn so ĐCNN của
cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn ngược thước dây (0,5cm ),nên kết quả đo chính xác
lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học hơn.
và dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK ? .(Nếu
chọn ngược lại , kết quả đo không chính xác )
+ Đối với câu C3: có thể xảy ra trường hợp đo khác C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo ,
như sau : đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật .
trùng với một vạch khác vạch số 0 của thước và độ
dài đo được lấy bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng
với 2 đầu của chiều dài cần đo .Cách đo chỉ nên sử
dụng khi đầu thước bị gãy hoặc khi vạch số 0 bị
mờ .Như vậy cần thống nhất câu trả lời là cần đặt
thước sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với
của thước. cạnh thước ở đầu kia của vật .
+ Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như thế nào để
đọc kết quả đo ? C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng(trùng ) với vạch chia , thì đọc và ghi kết
+ Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình minh hoạ 3 quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia
trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch của vật .
chia (gần sau 1 vạch chia , giữa 2 vạch chia và gần
trước vạch chia tiếp theo của thước ) để thống nhất
cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với đầu kia của vật . * Kết luận :
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo
* Hoạt động 2: hướng dẫn HS rút ra kết luận thích hợp
Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu phần - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
kết luận . - Đọc , ghi kết quả đo đúng quy định
C6: (1): Độ dài
(2): Giới hạn đo
C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để (3): Độ chia nhỏ nhất
điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .(HS làm (4):Dọc theo
việc cá nhân ) (5): ngang bằng với
(6):Vuông góc
(7) : Gần nhất
IIVẬN DỤNG :
* Hoạt động 3 :vận dụng
C7: Chọn câu c)
C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình nào vẽ vị trí
đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì
a/. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì .
5
b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , nhưng một
đầu không ngang bằng với vạch số 0.
c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số 0
ngang bằng với một đầu của bút chì . C8: Chọn câu c)
C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình nào vẽ vị trí
đặt mắt đúng để đọc kết quả đo
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.
b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh
thước tại đầu của vật .
C9 : (1),(2),(3)=7cm
C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương
ứng :
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một
người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài
vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn
chân người đó (xem hình 2.4)
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không
GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để kiểm
tra lại .
GV giới thiệu phần :
* Có thể em chưa biết :
- Inh(inch)và dặm (mile )là đơn vị đo độdài thường
dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh
1 inh=2,54 cm.Một đốt ngón tay người lớn có chiều
dài khoảng 1 inh
Tivi 21 inh có nghĩa là đường chéo của màn hình dài
21 inh =53,3 cm
4/.Củng cố:
Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ ,
người ta không dùng đơn vị mét hoặc Km , mà dùng
đơn vị : năm ánh sáng(1n.a.s) ≅ 9461 tỉ Km
5/.Dặn dò :
- Về nhà làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13
- Chuẩn bị : bài ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG .
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phương pháp:.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Kết quả
Ngày dạy :………………
Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
6
I/.MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
* Về kĩ năng:
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.PHƯƠNG PHÁP:
-Nêu vấn đề
-Đàm thoại, trực quan
-Chia nhóm thực hành
III/.CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình - 1 bình chia độ
1 Xô đựng nước - 1 vài loại ca đong
2 Bình chưa biết dung tích
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ :
HS1:
?Phát biểu ghi nhớ.(3 đ ) * Cách đo độ dài :
-Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo
thích hợp.
-Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
-Đọc và ghi kết quả đo đúng qui định.
? Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và đặt thước đo -Muốn đo đúng cần phải đặt mắt nhìn theo hướn
như thế nào? (4 đ ). vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật , v
đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số
ngang bằng với 1 đầu của bút chì.
BT 1-2.7: chọn câu B.50 dm
?Gọi HS làm BT 1-2.7.(2 đ )
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS
qua các câu trả lời.
3/.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập . Giáo viên treo
tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình.
? Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào
để biết chính xác bình hay ấm chứa được bao nhiêu
7
nước ?
Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học sang bài
học mới . I/.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH .
-Hoạt động 2: Ôn lại các đơn vị đo thể tích.Mọi vật dù lớn
hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian . _Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m
?Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì và lít (l).
Trong thực tế người ta thường dùng nhiều đơn vị khác nhau
để đo thể tích. Mối quan hệ giữa các đơn vị như sau:
1 lít = 1 dm3
1 ml= 1 cm3(1.cc)
Ap dụng:
C1:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1m3 = …dm3 = ….cm3
1m3 = …lít = ….ml=….cc
Gọi 2 học sinh lên bảng sửa: C1:1m3=1000dm3= 1000000cm3.
GV nhận xét cho điểm. 1m3=1000 l = 1000000 ml
? Làm thế nào để đo thể tích chất lỏng
II . Đo thể tích chất lỏng :
-Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất 1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
lỏng .
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo ,GHĐ và C2:Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN O,5lít.
ĐCNN của những dụng cụ đó Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít
Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN : 1lít
C3 : Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có thể dùng những C3:Dùng :chai , bình … đã biết sẵn dung tích
dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng
Câu C4 : GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ C4: GHĐ ĐCNN
Và ĐCNN của từng bình : Bình a : 100 ml 2ml
thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên Bình b: 50ml 50ml
không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu Bình c: 300ml 50ml
nào đó
? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình đang có .
C 5 :Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền C5:Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏn
vào chỗ trống của câu C 5. gồm :chai , lọ ,ca đong … có ghi sẵn dung tíc
bình chia độ …
-Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng: 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia
độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?Tại sao? C6 :Bình b đặt thẳng đứng
C7:Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào nào đọc
đúng thể tích cần đo
C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong bình
C9:Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá nhân . Giáo C7: Đặt mắt ngang
viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9
? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng. C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3
Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn .
8
Hoạt động 5 : Thực hành . (1):thể tích C9:
(2): GHĐ
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
(3):ĐCNN
Giới thiệu cách làm .
(4): Thẳng đứng
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN.
(5):Ngang
. Ước lượng thể tích nước (lít).
(6): gần nhất
. Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình
* Kết luận
đến khi đầy .
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình ch
. Tính thể tích ( cm3 )
độ , ca đong …
.Ghi kết quả vào bảng .
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận 3. Thực hành :
định thể tích nước chứa trong bình (cm3)
Đo thể tích nước trong hai bình .
_
Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào bảng
Bình 1 chứa đầy nước , bình 2 chứa 1 ít nước
4/.Củng cố : Hoạt động 6 : Vận dụng .
_Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6.
_Làm bài tập 3.1 và 3.2
GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.
5/.Dặn dò :
+ Hoàn chỉnh các bài tập còn lại
+Chuẩn bị : 1 vài hòn sỏi,đinh ốc có dây buột .
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phương pháp:.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................................................
Kết quả
Ngày dạy :………………
TIẾT 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I/.MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:
Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng .
* Về kĩ năng:
-Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân Rôbécvan.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân .
* Về thái độ:
9
-Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình
Thảo luận nhóm
III/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị cho nhóm HS :
- Mỗi nhóm có 1 chiếc cân Rôbécvan và bộ quả cân,1 vật cần cân
Chuẩn bị cho cả lớp:
♦ Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân
♦ Vật để cân
♦ Tranh vẽ to các loại cân trong SGK
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ : không
3/.Bài mới
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập:
Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của
vật này với vật kia ,xem vật nào có khối lượng lớn hơn
….hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì ? Để trả lời câu
hỏi đó hôm nay chúng ta sẽ học bài :”KHỐI LƯỢNG _
ĐO KHỐI LƯỢNG”
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời Tiết 5 : KHỐI LƯỢNG
câuC1,C2,C3,C4,C5,C6. _ ĐO KHỐI LƯỢNG
(GVgọi1HStrongnhómtrảlời).Trước khi cho HS trả lời câu
C1 ,C2,C3,C4,C5,C6 GV cần nhắc lại . I/.KHỐI LƯỢNG_ĐƠN VỊ KHỐI
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. LƯỢNG:
- Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất 1/.Khối lượng:
đó chứa trong vật.
C1: 397 g : chỉ lượng sữa chứa trong
hộp.
- Đơn vị đo khối lượng là gì ? C2: 500 g : chỉ lượng bột giặt trong túi
GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu Kg mẫu : C3: (1): 500 g
Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối hình trụ tròn xoay C4: (2) : 397 g
có đường kính và chiều cao đều bằng 39 mm , làm bằng C5 : (3) : khối lượng
bạch kim pha iriđi, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp. C6 : (4) : lượng
* Hoạt động 2: khối lượng , đơn vị khối lượng 2/.Đơn vị khối lượng:
a/.Đơn vị đo khối lượng : Kilôgam (ký
hiệu : Kg)
- Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân
mẫu , đặt ở viện đo lường quốc tế ở
Pháp.
10
b/.Các đơn vị khối lượng thường gặp:
1
1g = Kg
1000
1g = ? Kg 1 lạng = 100 g
1 lạng = ? g tấn (ký hiệu : t)
1 t =1000 Kg
1 t =? Kg 1
1mg= ?g 1mg= g
1000
1 tạ = ? Kg
1 tạ = 100 Kg
II/.ĐO KHỐI LƯỢNG:
1/.Tìm hiểu cân Rôbécvan:
C7 : Các bộ phận của cân Rôbécvan:
gồm có : đòn cân , đĩa cân,kim cân và
hộp quả cân .
C8 : GHĐ: 2 Kg
ĐCNN:1mg
* Hoạt động 3 : Đo khối lượng
2/.Cách dùng cân Rôbécvan để cân một
vật :
Người ta đo khối lượng bằng cân .Trong phòng thí
C9: (1):Điều chỉnh số 0
nghiệm người ta thường dùng cân Rôbécvan để đo khối
(2): Vật đem cân
lượng
(3): Quả cân
Tổ chức cho HS làm những việc sau để trả lời câu C7,C8:
(4) : thăng bằng
-Tìm hiểu các bộ phận , ĐCNN , GHĐ của cân
(5) : Đúng giữa
Rôbécvan .
(6): Quả cân
- Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0
(7): Vật đem cân
3/. Các loại cân
GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào
C11: Hình 5.3 : cân tạ
chỗ trống trong các câu C9
Hình 5.4 : cân y tế
Hình 5.5 : cân đòn Hình 5.6 :
cân đồng hồ
IIIVẬN DỤNG :
GV phát mỗi nhóm 1 cân Rôbécvan , hộp quả cân và vật
C12: HS tự làm
cần cân sau đó hướng dẫn HS trả lời câu C10,C11,C12
C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối
lượng trên 5tấn không được đi qua cầu
4/.Củng cố ( Hoạt động 4 –Vận dụng )
* Kết luận : SGK trang 20
C13 : Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo giao thông , trên có
ghi 5T (Hình 5.7 SGK).Số 5t có ý nghĩa gì ?
GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận cuối bài
GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết
? Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
? Đơn vị đo khối lượng là gì ?
? GHĐ và ĐCNN của 1 cân là gì ?
5/Dặn dò :
-Học kỹ bài.
-trả lời lại các câu từ C1 đến C13
- Về nhà làm BT : Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT)
11
Chuẩn bị : Xem trước bài “LỰC _ HAI LỰC CÂN
BẰNG”
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phương pháp:.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Kết quả
Tiết 6 : LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG
I/.MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy , lực kéo ..và chỉ ra được phướng và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
* Về kĩ năng:
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân bằng.
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
-
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
- HS nắm kiến thức và tìm được thí dụ về sự tồn tại của lực , 2 lực cân bằng.
III /.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị cho nhóm HS :
1 Chiếc xe lăn.
1 Lò xo lá tròn.
1 Lò xo mềm , dài khoảng 10 cm.
1 Thanh nam châm thẳng .
1 Quả gia trọng bằng sắt , có móc treo
Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng .
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV PHẦN GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp:kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :không
12
3/.Bài mới
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập :
GV Treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2
người , ai tác dụng lực đẩy , ai tác dụng lực kéo lên
cái tủ.Để trả lơi câu hỏi trên , hôm nay chúng ta đi Tiết 6 : LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG
vào học bài mới đó là :
” LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG “ I/.LỰC
1/.Thí nghiệm:
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện
tượng .Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo ,
đẩy , hút ..của lực . C1: Qua quan sát thí nghiệm 1, rút ra nhận
a/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1 xét :
Trong thí nghiệm 1 : về tác dụng giữa lò xo lá tròn - Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn
( vì lò xò lá tròn bị ép lại , bị biến dạng thì
và xe lăn , GV hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay
của mình sự đẩy của lò xo lên xe lăn, đồng thời có khuynh hướng dãn ra , đẩy ra )
quan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh -Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép
dần vào lò xo . (hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng.
b/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2
C2 : Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra nhận
HS quan sát và trả lời câu C2 xét :
- Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lò xo
bị kéo ra nên có khuynh hướng co lại )
- Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò
c/.Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần 1 xo bị biến dạng
quả nặng bằng sắt .(Hình 6.3 )
C3 : Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả C3 : Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút
nặng lên quả nặng
C4 : Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ
trống trong các câu sau : C4 : a (1): Lực đẩy
(2) : Lực ép
b (3) : Lực kéo
Gọi 2,3 HS đọc kết luận (4): Lực kéo
c (5): Lực hút
Hoạt động 3 :nhận xét về phương và chiều của lực 2/.Kết luận : SGK
Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2 II/.PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC :
? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và
chiều như thế nào ? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương
dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn
đến cái cộc .
? Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương
và chiều như thế nào ? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương
gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định ra .
C5 : Hãy xác định phương và chiều của lực do nam
châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở hình C5 : Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng
6.3 . có phương xiên và có chiều ttừ trái sang phải
(theo chiều làm TN)
Hoạt động 4 : nghiên cứu hai lực cân bằng
13
Quan sát hình 6.4 .Đoán xem : sợi dây sẽ chuyển III/HAI LỰC CÂN BẰNG :
động như thế nào , nếu đội kéo co bên trái mạnh
hơn , yếu hơn và nếu hai đội mạnh ngang nhau
GV ví dụ : đội A ở bên trái
đội B ở bên phải
C6 :
GV đọc câu C6: và gọi HS trả lời - Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động
về phía bên trái.
- Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động
về phía bên phải .
- Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ
đứng yên ở giữa.
C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào
C7 : Nêu nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà sợi dây là phương ngang
hai đội tác dụng vào sợi dây . Chiều của 2 lực
+ Đội A: Chiều từ phải sang trái.
+ Đội B: Chiều từ trái sang phải
C8 : (1):cân bằng
C8 : Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ (2): đứng yên
trống trong các câu sau : (3) : chiều
(4) : phương
(5) : chiều
4/.Củng cố (Hoạt động 5 : vận dụng )
Hỏi HS và uốn nắn câu trả lời của các em IV/.VẬN DỤNG
C9:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong
các câu sau: C9: (a): lực đẩy
(b): lực kéo
Qua quan sát các thí nghiệm .
C10 : HS tự làm
GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài . * Kết luận: SGK
GV giới thiệu phần có thể em chưa biết cho HS
5/.Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập : từ 6.1 đến 6.5 ở sách bài tập
- Chuẩn bị : xem trước bài “TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC “
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phương pháp:.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Kết quả
14
Tiết 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I/.MỤC TIÊU :
* Về kiến thức:
Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 một vật làm biến đổi chuyển động của vật
đó.
Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó
* Về kĩ năng:
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân bằng.
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị cho nhóm HS :
1 Xe lăn
1 Máng nghiêng
1 Lò xo
-1 Lò xo lá tròn
1 Hòn bi
1 Sợi dây
III/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
? Hãy phát biểu ghi nhớ ở cuối bài(3 đ) -Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi
?Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu hai là lực.Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật
đầu 1 lò xo bút bi lại .Nhận xét về tác dụng của mà vật vẫn đứng yên , thì 2 lực đó là 2 lực cân
ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay (3 đ)bằng .Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau ,
?Làm BT 6.1,6.2(4 đ) có cùng phương nhưng ngược chiều.
BT 6.1: Chọn câu C.
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt BT 6.2: (a)lực nâng
được của HS qua các câu trả lời. (b)lực kéo
(c)lực uốn
(d)lực đẩy.
3/.Bài mới
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
GV treo tranh ở hình đầu bài và gọi HS cho biết :
làm sao biết trong 2 người ai giương cung , ai Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG
chưa giương cung ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta CỦA LỰC
15
trả lời câu hỏi đó.
I/.NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG:
khi có lực tác dụng
1/.Những sự biến đổi của chuyển động :
Hướng dẫn HS đọc SGK , thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu C1,C2.
? Vật chuyển động nhanh lên , hay vật chuyển
động chậm đi là có ý nghĩa gì ?
C1:
C1 : Hãy tìm 4 thí dụ cụ thể để minh hoạ những
sự biến đổi của chuyển động - Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng
- Vật đang chuyển động , bị dừng lại . xuống , bị xe B cản lại ,làm xe A bị dừng lại
- Xe A đang đứng yên , xe B đang chuyển động
- Vật đang đứng yên , bắt đầu chuyển động . từ máng nghiêng xuống ⇒ xe B va chạm phải xe
A , làm cho xe A đứng yên bắt đầu chuyển
động .
- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển động
- Vật chuyển động nhanh lên nhanh lên thì ta phải tăng ga
- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển động
- Vật chuyển động chậm lại chậm lại thì ta phải giảm ga.
- Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động
- Vật đang chuyển động theo hướng này , bỗng của nó luôn bị đổi hướng .Điều đó chứng tỏ luôn
chuyển động theo hướng khác . luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng
chuyển động của nó .
2/.Những sự biến dạng
GV hướng dẫn HS trả lời câu C2 C2 : Người đang giương cung đã tác dụng lực
vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung
bị biến dạng
II/.NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA
Hoạt động 3 : Nghiên cứu những kết quả tác LỰC :
dụng của lực :
1/.Thí nghiệm :
GV làm thí nghiệm như ở hình C3,4,5,6
C3 : Khi buông tay không giữ xe nữa thì lò xo lá
C3 : Trong thí nghiệm ở hình (6.1) , đang giữ xe , tròn trở lại hình dạng ban đầu và lực đẩy mà lò
ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa .Nhận xét xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi
về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc chuyển động của xe lăn
đó.
C4: Khi thả xe từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống thì
C4 : Buộc sợi dây vào 1 xe lăn rồi thả cho xe chạy lúc đó xe sẽ chịu tác dụng của 1 lực kéo ,lực mà
xuống từ đỉnh 1 dốc nghiêng .Hãy tìm cách giữ tay (thông qua sợi dây )tác dụng lên xe lăn khi
dây , sao cho xe chỉ chạy đến lưng chùng dốc thì đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe
dừng lại .Nhận xét về kết quả của lực mà tay
⇒ xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại
ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây C5: Khi thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống và va
C5 : Đặt 1 lò xo lá tròn nằm ngang ở lưng chừng chạm vào thành bên của lò xo ⇒ thì lực mà lò xo
dốc .Thả 1 hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống sao cho lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm
nó va chạm vào thành bên của lò xo .Nhận xét về biến đổi chuyển động của hòn bi
16
kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi
va chạm C6 :Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng
C6: Lấy ta ép hai đầu 1 lò xo .Nhận xét về kết lò xo
quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo
Chú ý : hướng dẫn HS làm thí nghiệm và nhận xét
,định hướng cho HS thấy được sự biến đổi của
chuyển động hoặc sự biến dạng của vật Kết luận : Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm
Qua các thí nghiệm trên , yêu cầu HS rút ra kết biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị
luận biến dạng .
C7:
C7 : Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền (1):biến đổi chuyển động của
vào chỗ trống trong các câu sau : (2:biến đổi chuyển động của
(3:biến đổi chuyển động của
(4):biến dạng
C8 :
C8: Hãy viết đầy đủ các câu dưới đây : (1):biến đổi chuyển động của
(2) :biến dạng
III/.VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Vận dụng C9,C10,C11: HS tự làm
4/.Củng cố
? Làm sao để nhận biết có lực lực tác dụng
GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết
5/.Dặn dò :
-Học kỹ bài và tìm ví dụ minh hoạ
-Làm BT : 7.1 đến 7.5 (sách bài tập )
-Chuẩn bị : xem trước bài :TRỌNG LỰC –ĐƠN
VỊ LỰC
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phương pháp:.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Kết quả
Tiết 8 : TRỌNG LỰC _ ĐƠN VỊ LỰC
I/.MỤC TIÊU
17
* Về kiến thức:
Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng trọng lượng của 1 vật là gì ?
Nêu được phương và chiều của trọng lực
Trả lời được câu hỏi đơn vị cường độ lực là gì ?
* Về kĩ năng:
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
* Về thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-HS nắm được trọng lực là gì ?, đơn vị lực là gì ?.
III/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
1 Giá treo
1 Lò xo
1 Quả nặng 100g có móc treo
1 Dây dọi
1 khay nước
1 Chiếc thước êke
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn định lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ :không
3/.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập :
Thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp
của người bố để đưa học sinh đến nhận thức là trái
đất hút tất cả vật . Tiết 8 :TRỌNG LỰC_ĐƠN VỊ LỰC
Hoạt động 2 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực I/.TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?
(GV Tổ chức học nhóm để trả lời câu C1,C2,C3) 1/.Thí nghiệm : SGK
Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm , quan C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng để
sát và nhận xét ,vàgọi HS đại diện nhóm trả lời câu giữ cho quả nặng không bị rơi
C1, C2,C3) -Lực đó có phương thẳng thẳng đứng và có
* Chú ý : để thấy rõ tác dụng kéo dãn lò xo xủa chiều hướng về phía trái đất .Khi trọng lực
trọng lực , phải quan sát độ dài của lò xo trước và của quả nặng kéo vật xuống bằng với lực
sau khi treo quả nặng đàn hồi của lò xo kéo vật lên thì quả nặng
đứng yên.
18
C3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ C3: (1):cân bằng
trống trong các câu sau : (2): trái đất
(3):biến đổi
(4): lực hút
Qua quan sát các thí nghiệm trên gọi 1 vài HS rút ra (5): trái đất
kết luận 2/Kết luận : SGK
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phương và chiều của II/.PHƯƠNGVÀ CHIỀU CỦA TRỌNG
trọng lực LỰC
1/.Phương và chiều của trọng lực :
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm , quan sát hiện
tượng và rút ra nhận xét để chọn từ thích trong
khung điền vào chỗ trống câu C4. C4 : (1): cân bằng
(2) : dây dọi
(3): thẳng đứng
(4): từ trên xuống dưới
Quan quan sát thí nghiệm ,gọi 1 vài HS rút ra kết 2/.Kết luận: SGK
luận
C5:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong C5: (1): thẳng đứng
câu sau : (2): từ trên xuống dưới
Hoạt động 4 : tìm hiểu về đơn vị lực III/.ĐƠN VỊ LỰC:
Hướng dẫn HS đọc SGK và giải thích độ mạnh
(cường độ )của lực. -Đơn vị lực là niutơn
(ký hiệu : N)
4/.Củng cố : (Hoạt động 5 –vận dụng) IV/.VẬN DỤNG
?Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
? Nêu ví dụ chứng tỏ tất cả mọi vật đều bị hút vào C6 : HS tự làm
tâm trái đất .
5/.Dặn dò
-Học và tìm ví dụ minh hoạ trọng lực.
- Làm BT (8.1 đến 8.4 Sách BT)
-Chuẩn bị: xem trước bài LỰC ĐÀN HỒI.
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phương pháp:.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Nội dung
................................................................................................................................................................
Tồn tại:...................................................................................................................................................
Kết quả
Tiết 9 : LỰC ĐÀN HỒI
I/MỤC TIÊU
• Về kiến thức:
19
Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của 1 lò xo
Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
• Về kĩ năng:
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
độ biến dạng của lò xo
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-HS nắm được định nghĩa và tìm được ví dụ về lực đàn hồi.
III/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
• 1 Cái giá treo
• 1 chiếc lò xo
• 1 các thước có chia độ đến mm
• 1 hộp 4 quả nặng giống nhau , mỗi quả 50g
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
-Ngày dạy:…………………..
I/ MỤC TIÊU:
TIẾT 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
-Kiến thức:
Nêu được 2 thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng
-Kỹ năng:Biết sử dụng lực kế để kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng
nghiêng.
II/CHUẨN BỊ:
GV: Phóng to hình vẽ 14.1; 14.2; 14.3; 14.4
HS:mỗi nhóm:
1lực kế
1khối trụ kim loại có trục quay ở giữa
1 Mặt phẳng nghiêng
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thực hành thí nghiệm
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/On định : Kiểm diện HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần Ít nhất bằng(3đ)
phải dùng lực có cường độ như thế nào so với
trọng lượng của vật?
Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng? Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc(3đ)
BT13.3
a/ đưa thùng hàng lên ôtô tải: dùng mặt phẳng
nghiêng
20