Giáo án sinh học lớp 8" Hoạt động của cơ"
GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm như
hình 10 SGK và treo bảng số 10 trang 34
Kết quả thực nghiệm về biên độ co cơ của
ngón tay và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng
10 , điền vào chỗ trống để hồn thiện bảng .
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi mục 2 trong SGK .
· Qua kết quả, em cho biết khối lượng
như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
· Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì
biên độ co cơ như thế nào ?
· Khi chạy 1 đoạn...
Tuần : Tiết :
Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di
chuyển.
– Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát , phân tích tổng hợp .
3 . Thái độ :
– Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ; thường
xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Máy ghi công cơ .
– Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay .
2 . Học sinh :
– Xem lại công thức tính cơ .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
ể Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ?
ơ Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ ?
3 . Bài mới :
– HS nhắc lại : Ý nghĩa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi ích gì và
làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10 :
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ I . Công cơ :
và nghiên cứu công của cơ . – Khi cơ co tạo nên
Mục tiêu : Hs biết được cơ co sinh ra một lực để sinh công .
công . – Hoạt động của cơ
Tiến hành : – HS làm việc cá nhân chịu ảnh hưởng của
– Gv yêu cầu HS điền từ thích hợp theo điền từ thích hợp theo của trạng thái thần kinh ,
mục của mục I SGK . mục I SGK nhịp độ lao động và
– GV gọi từng HS đọc bảng điền . – HS theo dõi , nhận xét khối lượng vật phải di
– GV cho HS đọc thông tin và trả lời các bảng điền . chuyển .
câu hỏi : – HS đọc thông tin , thảo
• Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho ví dụ ? lụân nhóm và trả lời câu
• Nêu công thức tính công ? hỏi .
• Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ ?
– GV nhận xét trả lời của HS và hồn – HS nhóm khác nhận xét
chỉnh kiến thức : và trả lời
Kết luận : Bài ghi II . Sự mỏi cơ :
– Sự Oâxi hố các
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây chất dinh dưỡng tạo ra
mỏi cơ . năng lượng cung cấp
Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân cho cơ co .
của sự mỏi cơ Biện pháp phòng chống – Làm việc quá sức
mỏi cơ . và kéo dài dẫn đến sự
Tiến hành : – HS làm thí nghiệm theo mỏi cơ .
a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ : SGK – Nguyên nhân của
– GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm như – HS khác lên bảng điền sự mỏi cơ là do cơ thể
hình 10 SGK và treo bảng số 10 trang 34 vào bảng 10 . không được cung cấp
Kết quả thực nghiệm về biên độ co cơ của đủ Oxi nên tích tụ các
ngón tay và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng – HS thảo luận nhóm và axít lác_tíc gây đầu
10 , điền vào chỗ trống để hồn thiện bảng . trả lời câu hỏi độc cơ .
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi mục 2 trong SGK .
• Qua kết quả, em cho biết khối lượng
như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
• Khi tay kéo , thả quả cân nhiều lần thì
biên độ co cơ như thế nào ?
• Khi chạy 1 đoạn đường dài em có cảm – Nhóm khác nhận xét và
giác gì ? Vì sao ? bổ sung .
– GV nhận xét và hồn thiện phần trả lời III . Thường xuyên
của HS Kết luận rèn luyện cơ :
– Kết luận : Cơ co tạo ra lực tác dụng – Để tăng cường
vào vật làm vật dịch chuyển và sinh ra công . khả năng sinh công của
Công cơ có trị số lớn nhất khi cơ co để nâng cơ và giúp cơ làm việc
một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co dẻo dai lâu mỏi thì
vừa phải . – HS đọc thông tin để trả cần lao động vừa sức ,
– Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên độ co lời câu hỏi thừơng xuyên luyện
cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt . Hiện tượng tập thể dục thể thao .
đó gọi là sự mọi cơ .
– GV yêu cầu hS đọc thông tin ( nguyên – HS thảo luận nhóm để
nhân gây mỏi cơ ) và hỏi HS : trả lời câu hỏi .
• Nguyên nhân nào gây mỏi cơ ?
b/ Biện pháp chống mỏi cơ :
• Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi ?
• Trong lao động cần có những biện pháp
gì để cơ lâu mỏi và duy trì năng suất lao
động cao ?
– Gv nhận xét và tóm tắt ý trong SGK .
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Thường xuyên luyện tập
để rèn luyện cơ .
Mục tiêu : Hiểu được lợi ích của sự
luyện tập cơ , từ đó thường xuyên luyện – HS thảo luận nhóm sau
tập thể dục thể thao và lao động vừa sức . đó báo cáo kết quả .
Tiến hành : – HS nhận xét nhóm khác
– Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi mục III SGK .
– GV nhận xét các nhóm và tóm tắt :
– Khả năng co cơ của con người phụ
thuộc vào các yếu tố :
• Thần kinh : thần kinh sản khối ý thức
cố gắng thì cơ co tốt hơn .
• Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả
năng co cơ mạnh .
• Lực co cơ . – HS trả lời câu hỏi .
• Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc lâu
mỏi.
– GV liên hệ thực tế : Người thường
xuyên tập thể dục , lao động thì có năng suất – HS thảo luận nhóm trả
lao động như thế nào so với người ít luyện lời câu hỏi .
tập thể dục ..? Giải thích ?
– GV nhận xét và giải thích .
• Đối với HS việc thường xuyên tập thể
dục buổi sáng có ý nghĩa gì ?
• Kể một vài môn thể dục thể thao để
rèn luyện cơ ?
• Khi luyện tập thể dục thể thao cần lưu
ý điều gì ?
– GV nhận xét và bổ sung kiền thức .
Kết luận : bài ghi .
IV . CỦNG CỐ :
Ố Công của cơ là gì ? CÔng của cơ được sử dụng vào mục đích nào ?
ụ Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ?
V . DẶN DÒ :
Ặ Học bài
ọ Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
ậ Đọc “em có biết “
ế Chuẩn bị bài : “ Tiến hố của hệ vận động , Vệ sinh hệ vận động “