Giao an mau HOA HOC 9
Tài liệu gồm giáo án mẫu các bài hóa học - học kì 2 của học sinh lớp 9
Trần trung giáo án hoá lớp 9
Giáo án môn hoá học lớp 9
Tiết 1 Ôn tập hoá học 8
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn
luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá
học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình
hoá học cho mỗi tính chất .
Vận dụng nhữg hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ
để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định
tính và định lượng.
II. Chuẩn bị .
GV:
Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS :
ôn lại khái niệm lớp 8
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm ra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt đông 1 I. Ôn lại khái niệm và các nội
dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung HS: Nghe
chính của SGK lớp 8:
+ Hệ thống lại nội dung chính đã
học ở lớp 8 .
+ Giới thiệu chương trình lớp 9.
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một
số dạng bài tập vận dụng cơ bản
mà các em đã học ở lớp 8 .
Bài tập 1:
Trang 1
Trần trung giáo án hoá lớp 9
GV: Chiếu đề bài lên màn hình :
Em hãy viết công thức của các
chất có tên gọi sau và phân loại
chúng.
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1 Kali cacbonnat
2 Đồng (II) oxit
3 Lu hùynh trioxit
4 Axit sunfuric
5 Magiê nirat
6 Natri hiđroxit
7 Axit sunfuric
8 Điphotpho pentaoxit
9 Magiee clorua
10 Sắt (III) oxit
11 Axit sunfurơ
12 Canxi photphat
13 Sắt (III) hiđroxit
14 Chì (II) nirat
15 Bari sunfat
GV: Gợi ý : HS: Các kiến thức , khái niệm , kĩ
Để làm được bài này chúng ta cần năng cần sử dụng trong bài này là:
phải sử dụng kiến thức nào? 1, Quy tắc hoá trị :
a b
VD: Trong hợp chất Ax B y thì
x.a= y.b
Khi học sinh nêu ý kiến, GV yêu → áp dụng quy tắc hoá trị đẻ lập
cầu các em nhắc lại các khái niệm công tức của các hợp chất.
đó luôn . 2, Để làm được bài tập:
chúng ta phải thuộc kí hiệu các
nguyên tố hoá học , công thức của
các gốc axit, hoá trị của các gốc axit
và các nguyên tố thờng gặp .
3, Muốn phân loại các hợp chất
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các
HS phải thuộc các khái niệm oxit,
thao tác chính khi lập công thức hoá
bazơ, axit, muối và công thức chung
học của chất (khi biết hoá trị)
của các loại hợp chất đó .
GV: yêu cầu học sinh nắc lại kí
hiệu , hoá trị của một sô nguyên tố ,
Trang 2
Trần trung giáo án hoá lớp 9
gốc axit …
GV: Em hãy nêu công thức chung 4 Oxit: RxOy
loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8 . Axit: HnA
Bazơ: M(OH)m
Muối: MnAm
GV: Gọi học sinh giải thích các kí
hiệu:
+ R: Là kí hiệu của 5 nguyên tố
hoá học.
+ A: Là gốc axit có hoá trị bằng
n
+ Là kí hiệu củ nguyên tố kim
loai có hoá trị là m. HS: Làm bài tập 1 .
GV: Các em hãy vận dụng để làm
bài tập 1 . HS: Phần bài làm của bài tập 1 đư-
GV: Chiếu bài làm của học sinh lên ợc trình bày trong bảng sau:
màn hình và cùng học sinh sửa sai
(nếu có)
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1 Kali cacbonnat K2CO3 Muối
2 Đồng (II) oxit CuO Oxit bazơ
3 Lu hùynh trioxit SO3 Oxit axit
4 Axit sunfuric H2SO4 Axit
5 Magiê nirat Mg(NO3)2 Muối
6 Natri hiđroxit NaOH Bazơ
7 Axit sunfuhiđric H2S Axit
8 Điphotpho pentaoxit P2O5 Oxit axit
9 Magiê clorua MgCl2 Muối
10 Sắt (III) oxit H2SO3 Axit
11 Axit sunfurơ Fe2O3 Oxit bazơ
12 Canxi photphat Ca3(PO4)2 Muối
13 Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 Bazơ
14 Chì (II) nirat Pb(NO3)2 Muối
15 Bari sunfat BaSO4 Muối
Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài bài tập 3 lên màn
Trang 3
Trần trung giáo án hoá lớp 9
hình :
Bài tập 3:
Hoàn thành các phơng trình phản
ứng sau :
a, P + O2 → ?
b, Fe + O2 → ?
c, Zn + ? → ? + H2
d, ? + ? → H2O
e, Na + ? → ? + H2
f, P2O5 + ? → H3PO4
g, CuO + ? → Cu + ?
GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung HS: Đối với bài tập 3 ta phải làm
cần làm ở bài tập 3 . các nội dung sau .
1, Chọn chất thích hợp điền vào
dấu?
2, Cân bằng phương trình phản
GV: Để chọn được chất thích hợp ứng và ghi các điều kiện của phản
điền vào dấu? Ta phải lu ý điều gì ? ứng .
HS: Để chọn được chất thích hợp,
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính ta phải thuộc tính chất thích hợp
chất hoá học của các chất đã học ở của các chất .
lớp 8 .
1, Tính chất hoá học của oxi
2, Tính chất hóc học của hiđro.
3, Tính chất hoá học của nớc .
Ngoài ra còn phải biết cách điều
chế oxi, hiđro, trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp .
a, 4P + 5O2 to 2P2O5
GV: Các em hãy áp dụng lí thuyết
trên để làm bài tập 3 . o
b, 3Fe + 2O2 t Fe3O4
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
o
d, 2H2 + O2 t 2H2O
e, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
f, P2O5 +3H2O → 2H3PO4
to
g, CuO + H2 Cu + H2O
Hoạt động 3 III. Ôn lại công thức thường
Trang 4
Trần trung giáo án hoá lớp 9
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ dùng .
thống lại các công thức thường HS: Thảo luận nhóm
dùng để làm bài tập.
GV: Chiếu lên màn hình nội dung
thảo luận mà các nhóm đã ghi lại .
GV: Gọi một số học sinh giải thích HS: Các công thức thường dùng
các kí hiệu trong các công thức đó . m
1, n=
M
→m = n × M
m
→M =
n
V
n khí = 22,4
→ V = n × 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)
A M A M
A 2, d H2= = A
GV: Gọi HS sinh giải thích d H 2
MH 2
2
(trong đó A là chất khí hoặc A ở thể
hơi )
d A KK = M A
29
GV: Gọi HS giải thích : CM, n, V, C n
3, CM =
%, mG, mdd… V
C% =
m CT
m dd
Hoạt động 4 IV. Bài tập cơ bản lớp 8
GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên
màn hình :
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm các
nguyên tố có trong NH4NO3.
GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm HS: Các bước làm bài toán tính theo
chính . công thức hoá học :
1, Tính khối lượng mol.
2, Tính % nguyên tố
GV: các em hãy áp dụng bài tập 1. HS:
1, MNH4NO3 = 14× 2 + 1× 4 + 16× 3
= 80 gam
Trang 5
Trần trung giáo án hoá lớp 9
28
2, %N = × 100% = 35%
80
4
%H = × 100% = 5%
80
%O = 100% - (35% + 5%)=
60%
Hoặc:
GV: GV nhận xét và sửa sai 48
%O= × 100% = 60%
GV: Chiếu lên màn hình làm bài tập 80
2:
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lượng mol
là 142. Thành phần phần trăm về
khối lượng của các nguyên tố có
trong A là :
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công
thức của A.
GV: Gọi một HS nêu các bước làm
bài. HS: Nêu các bước làm .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
vào vở.
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn HS:
hình hoặc gọi một HS giải một * Giả sử công thức của A là
phần của bài tập 2. NaxSyOz ta có :
23 x
× 100% = 32,39%
142
32,39 × 142
→ 23x =
100
→ x=2
32 y
* × 100% = 22,54%
142
22,54 × 142
→y = =1
100 × 32
%O = 100% -(32,39%+ 2,5%) =
45,07
16 z
→ × 100% = 45,07%
142
Trang 6
Trần trung giáo án hoá lớp 9
45,07 × 142
→z = =4
100 × 16
Công thức phân tử hợp chất A là:
Na2SO4
Hoạt động 5 V. Bài tập tính theo phương trình
GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình : hoá học .
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd
HCl 2M vừa đủ .
A, Tính thể tích HCl cần dùng .
B, Tính thể tích khí thoát ra (ở
đktc)
C, Tính nồng độ mol của dd thu
được sau phản ứng coi thể tích dd
thu được sau phản ứng tháy đổi
không đáng kể so với thể tích dd
HCl . HS: Dạng bài tập tính theo phương
GV: Gọi một HS nhắc lại bài tập . trình
GV: Em hãy nhắc lại các bước làm HS: Các bước làm chính là:
chính của bài tập tính theo phương 1, Đổi số liệu của đề bài
trình. 2, Viết phương trình hoá học .
3, Thiết lập tỉ lệ số mol
4, Tính toán ra kết quả
HS1: Đổi số liệu
m 2,8
GV: Gọi HS làm từng phần theo hệ nFe = = = 0,05(mol )
M 56
thống câu hỏi gợi ý của GV.
HS2: PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
HS3: Theo phương trình :
a, nHCl = 2 × nFe = 2 × 0,05 = 0,1
mol
n
→ Ta có : C M HCl = V
n 0,1
→ Vdd HCl = = = 0,05(lit )
C M 2
b, nH2 = n Fe = 0,05 mol
GV: Có thể gọi các em học sinh
→ V H 2 = n× 22,4 =0,05 × 22,4
khác nêu biểu thức tính .
=1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng có
FeCl2theo phương trình :
Trang 7
Trần trung giáo án hoá lớp 9
n FeCl2 = nFe = 0,05 (mol)
→ Vdd sau phản ứng = Vdd HCl= 0,05 (lit)
→ Ta có :
n 0,05
CM FeCl 2 = V = 0,05 = 1M
GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng
thời nhắc klại các bước làm chính .
4. Hướng dẫn học ở nhà
GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để
phân biệt được các loại oxit .
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 2 Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết được nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn
ra được những phương trình há học tươn gứng với mỗi tính chất .
Học sinh hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào
những tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để
giải các bài tập định tính và định lượng .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm được thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nước.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
Kẹp ống nghiệm (4 chiếc )
Kẹp gỗn (1chiếc)
Cốc thuỷ tinh
ống hút
*Hoá chất:
CuO, CaO (vôi sống), H2O
Dung dịch HCl
Quỳ tím
HS : Đọc trước nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
Trang 8
Trần trung giáo án hoá lớp 9
2. Kiểm tra bài cũ .
HS: Thế nào là oxit, công tức chug của oxit, cách gọi tên và phân loại
oxit?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoat động 1 I. Tính chất hoá học của oxit.
GV: Yêu cầu học sih nhắc lại khái 1. Tính chất hoá học của oxit
niệm oxit axit , oxit bazơ . bazơ.
PhầnI: GV hướng dẫ họ sinh kẻ HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,
vở làm đôi để ghi tính chất hoá học oxit axit .
của oxit bazơ và oxit axit song song
→ HS dễ so sánh được tính chất của
hai loại oxit này .
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí a, Tác dụng với nước
nghiệm như sau : HS: Các nhóm thí nghiệm
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO
màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : mẩu
vôi sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 →
3 ml nước, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất
lỏng có trong hai ống nghiệm trên
vào 2 mẩu giấy quì tím và quan sát .
HS: Nhận xét :
* ở ống nghiệm1: Không có hiện
tượn gì xẩy ra. Chất lỏng trong ống
nghiệm 1 không kà cho quì tím
chuyển màu .
* ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra ,
có hiện tượng toả nhiệt , dung dich
thu được làm quỳ tím chuyển sang
màu xanh .
GV: Yêu các nhóm học sinh rút ra
→ Như vậy:
kết luận và viết phương trìh phản
CuO không phản ứng với nước
ứng
CaO phản ứng với nước tạo thành
dung dịch bazơ :
Trang 9
Trần trung giáo án hoá lớp 9
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ
(kiềm) .
GV: Lưu ý những oxit bazơ tác
dụng với nước ở điều kiện thường
mà chúg ta gặp ở lớp 9 là : Na2O,
CaO , K2O, BaO …
→ Các em hãy viết phương trình
phản ứng của các bazơ với nước . HS:
Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
GV: b, Tác dụng với axit
Hướng dẫn họ sinh làm thí nghiệm
như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1 : mọt ít
bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : Mọtt ít
bột CuO màu trắng .
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 →
3 ml HCl, lắc nhẹ → quan sát .
GV: Hướng dẫn học sinh so sánh
màu sắc của dung dịch thu được ở .
+ ống nghiệm 1(b) với ống
nghiệm 1(a) .
+ ống nghiệm 2(b) với ống
nghiệm 2(a).
GV: Màu xanh lam là màu của dung HS: Nhận xét hiện tượng :
dịch đồng (II) clorua. Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1)
bị hoà tan trong dung dịch axit tạo
thành dung dịch màu xanh lam .
Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm
2 ) bị hoà tan trong dung dịch HCl
tạo thành dung dịch trong suốt .
GV: Hướng dẫn học sinh viết HS: Viết phương trình phản ứng :
phương trình phản ứng . CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(màu đen) (dd) (không màu)
Trang 10
Trần trung giáo án hoá lớp 9
c, Kết luận
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận Oxit bazơ tác dụng với axit tạo
. thành muối và nước .
GV: Giới thiệu : HS: Tác dụng với oxit axit.
Bằng thực nghiệm người ta đã
chứng minh rằng : Một số oxit bazơ
như CaO, BaO, Na2O, K2O … tác HS: Viết phương trình phản ứng:
dụng với oxit axit tạo thành muối .
GV: Hướng dẫn họ sinh cách viết BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r)
phương trình phản ứng .
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit tạo thành muối .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận 2. Tính chất hoá học của oxit axit
. a, Tác dụng với nước
HS: Viết phương trình phản ứng :
GV: Giới thiệu tính chất và hướng P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
dẫn học sinh cách viết phương trình
phản ứng . Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng
+ Hướng dẫn để HS viết được các với nước tạo thành axit .
gốc axit ứng với oxit axit thường
gặp .
VD:
Oxit axit Gốc axit
SO2 = SO3
SO3 = SO4 b, Tác dụng với bazơ .
CO2 = CO3
P2O5 ≡ PO4
GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến HS:
phản ứng của khí CO2 với dung CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O
dịch Ca(OH)2→ Hướng dẫn họ sinh (k) (dd) (r) (l)
viết phương trình phản ứng .
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO2 bằng oxit axit khác Kết luận: Oxit axit tác dụng với
như SO2, P2O5 … cũng xẩy ra kết dung dịch bazơ tạo thành muối và
quả tương tự . nước .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
. HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận
Trang 11
Trần trung giáo án hoá lớp 9
xét .
HS: Làm bài tập 1 vào vở
a,
GV: Các em hãy so sánh tính chất Công Phân Tên gọi
hoá học của oxit axit và oxit bazơ ? thức loạ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập : i
Bài tập 1: Cho các oxit sau : K2O, K2O Oxit bazơ Kali oxit
Fe2O3 , SO3 , P2O5 . Fe2O3 Oxit bazơ Sắt(III) oxit
a, Gọi tên phân loại các oxit trên SO3 Oxit axit Lưu huỳnh
b, Trong các oxit trên, chất nào tavs trioxit
dụng được với : P2O5 Oxit axit Đi phot pho
Nước ? pentaoxit
Dụng dịch H2SO4 loãng ? + Những oxit tác dụng với nước
Dung dịch NaOH ? là:
Viết phương trình phản ứng xẩy K2O, SO3, P2O5
ra K2O + H2O → 2KOH
GV: Gợi ý SO3 + H2O → H2SO4
Oxit nào tác dụng với dung dịch P2O5 + H2O → 2H3PO4
bazơ . + Những oxit tác dụng được với
dung dịch H2SO4 loãng là : K2O,
Fe2O3
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Fe2O3+ 2 H2SO4→ Fe2(SO4)3 + 3H2O
+ Những oxit tác dụng được với
dung dịch NaOH là : SO3, P2O5
2NaOH + SO3→ Na2SO4 + H2O
6NaOH + P2O5 → 2Na3PO4+ 3H2O
Trang 12
Trần trung giáo án hoá lớp 9
Hoạt động 2 II. Khái niệm về sự phân loại
GV: Giới thiệu : oxit.
Dựa vào tính chất hoá học nhười HS: Nghe giảng và ghi bài : 4 loại
ta chia oxit bazơ thành 4 loại…. oxit .
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho
từng loại . 1, Oxit bazơ : là những oxit tác dụng
được với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước.
Ví dụ: SO2, SO3 , CO2 …
2, Oxit axit : là những oxit tác dụng
được với dung dịch axit tạo thành
muối và nước .
Ví dụ: SO2, SO3, CO2…
3, Oxit lưỡng tính : là những oxit tác
dụng được với dung dịch axit và
dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước .
Ví dụ: Al2O3, ZnO
4, Oxit trung tính : là những oxit
không tác dụng với axit, bazơ ,
nước
Ví dụ: CO, NO …
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2 : Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có
nồng độ CM .
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính CM của dung dịch đã dùng
HS: Giải bài tập 2
5. Hướng dẫn học ở nhà
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 3 Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS hiểu được những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết được các ứng dụng của canxi oxit .
Trang 13
Trần trung giáo án hoá lớp 9
Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả
năng làm các bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm được thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nước.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Đũa thuỷ tinh
*Hoá chất:
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng , CaCO3 .
HS: Đọc trước nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết phương trình phản ứng
minh hoạ .
HS 2, 3: Chữa bài tập 1
a, Những oxit tác dụng với nước là : CaO, SO3.
Phương trình :
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b, Những chất tác dụng với dung dịch HCl là : CaO, Fe2O3
Phương trình :
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 +3H2O
c, Chất tác dụng với dung dịch NaOH là : SO3
Phương trình :
2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 I. Tính chất của canxi oxit.
GV: Khẳn định CaO thuộc loại oxit
bazơ. Nó có tính chất hoá học của
oxit bazơ .
Trang 14
Trần trung giáo án hoá lớp 9
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một 1. Tính chất vật lí .
mẩu CaO và nêu các trính chất vật Canxi oxit là chất rắn, màu trắng ,
lí cơ bản . nóng chảy ở nhiệt độ cao ( 25850C)
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số
thí nghiệm chứng minh các tính
chất của CaO .
2. Tính chất hoá học .
a, Tương tác với nước .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: HS: làm thí nghiệm và quan sát
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống
nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm
1 ( dùng đũa thuỷ tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống nghiệm 2 .
GV: Gọi học sinh nhận xét và viết HS: Nhận xét hiện tượng ở ống
phương trình phản ứng . nghiệm 1 : phản ứng toả nhiều
nhiệt , sinh ra chất rắn màu trắng ,
tan ít trong nước :
CaO + H2O → Ca(OH)2
HS: Nghe và bổ sung
GV: Phản ứng của CaO với nước
được gọi là phản ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)2 tan ít trong nước , phần
tan tạo thành dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên dùng để
làm khô nhiều chất . b, Tác dụng với axit
GV: Gọi học sinh nhận xét hiện HS: CaO tác dụng với dung dịch
tượng và viết phương trình phản HCl phản ứng toả nhiều nhiệt tạo
ứng . ra CaCl2
GV: Nhờ tính chất này CaO dùng CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
để khử chua đất trồng trọt, xử lí
nước thải của nhiều nhà máy hoá c, Tác dụng với oxit axit.
chất . CaO + CO2 → CaCO3
GV thuyết trình : Để canxi oxit
trong không khí ở nhiệt độn thường
, canxi oxit hấp thụ khí cacbonđioxit HS:
tạo thành canxi cacbonat . Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
GV: Yêu cầu HS viết phương trìh
phản ứng rút ra kết luận .
Trang 15
Trần trung giáo án hoá lớp 9
Hoạt động 2 II. ứng dụng của canxi oxit.
GV: Các em hãy nêu các ứng dụng HS: Nêu các ứng dụng của canxi
của canxi oxit ? oxit
Hoạt động 3 III. Sản xuất canxi oxit .
GV: Trong thực tế, người ta sản HS: Nguyên liệu để sản xuất CaO
xuất CaO từ nguyên liệu nào ? là đá vôi (CaCO3) và chất đốt ( than
đá, củi , dầu …)
GV thuyết trình: Về các phản ứng
xẩy ra trong lò nung vôi .
+ HS viết phương trình phản ứng HS: Viết phương trình phản ứng
→ Phản ứng tỏa nhiệt to
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi C + O2 CO2
thành vôi sống . to
GV: Gọi học sinh đọc “Em có biết CaCO3 CaO + CO2
”
4. Củng cố .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
to Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
Ca(NO)3
CaCO3
HS: Giải to
1, CaCO3 CaO + CO2
2, CaO + H2O → Ca(OH)2
3, CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
4, CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
5, CaO + CO2 → CaCO3
GV: Gọi học sinh chữa bài tập 1 tổ chức cho học sinh nhạn xét và cho
điểm
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
HS: Làm còn thời gian giáo viên chữa
5. Hướng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 SGK
IV. Rút kinh nghiệm .
Trang 16
Trần trung giáo án hoá lớp 9
Tiết 4 Một số oxit quan trọng (tiếp)
A. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
Ngày soạn : Ngày dạy:
I . Mục tiêu .
HS hiểu được những tính chất của lưuhuỳnh đioxit
Biết được các ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.
Biết được các phương pháp điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng
thí nghiệm và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của lưuhuỳnh đioxit
và khả năng làm các bài tập tính theo phương trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS : Đọc trước nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết phương trình phản ứng
minh hoạ ?
HS2: Chữa bài tập 4 SGK
V 2,24
nCO2= 22,4 = 22,4 = 0.1(mol )
a, Phương trình :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
Theo phương trình:
nBa(OH)2= nBaCO3= nCO2= 0.1(mol)
n 0,1
b, CM Ba(OH)2= V = 0,2 = 0,5M
c, mBa(OH)2=n × M = 0,1 × 197 = 19,7 (gam)
(MBa(OH)2= 137 + 12 + 16× 3=197)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trang 17
Trần trung giáo án hoá lớp 9
Hoạt động 1 I. Tính chất cuat lưuhuỳnh đioxit .
GV: Giới thiệu tính chất vật lí . a. Tính chất vật lí.
b. Tính chất hoá học.
GV: Giới thiệu :
Lưu huỳnh đioxit có tính chất của
oxit axit . HS:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại 1, Tác dụng với nước :
từng tính chất và viết phương trình SO2 + H2O → H2SO3
phản ứng minh hoạ.
GV: Giới thiệu :
Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím HS: Axit H2SO3 axit sunfurơ
chuyển sang màu đỏ (GV gọi 1 HS
đọc tên axit H2SO3)
GV: Giới thiệu :
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí ,
là một trong những nguyên nhân gây
ra mưa axit .
GV: Gọi HS viết phương trình có 2, Tác dụng với dung dịch bazơ .
tính chất 2 ,3 . SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
(k) (dd) (r) (l)
3, Tác dụng với oxit bazơ
SO2 + Na2O → Na2SO3
(k) (r) (r)
SO2 + BaO → BaSO3
(k) (r) (r)
GV: Gọi 1 HS đọc tên các muối tạo HS: Đọc tên :
thành ở 3 phản ứng trên. CaSO3: Canxi sunfit
Na2SO3: Natri sunfit
BaSO3 : Bari sunfit
GV: Các em hãy rút ra kết luận về HS: Kết luận :
tính chất hoá học của SO2 . Lưu huỳnh đioxit là oxit axit .
Hoạt động 2 II. ứng dụng của lưu huỳnh
GV: Giới thiệu các ứng dụng của đioxit.
SO2. HS: Nghe và ghi bài .
Các ứng dụng của SO2:
1, SO2 được dùng để sản suất axit
GV: SO2 được dùng tẩy trăng bột H2SO4 .
gỗ vì SO2 có tính tẩy màu . 2, Dùng làm chất tẩy trăng bột gỗ
trong công nghiệp giấy .
Trang 18
Trần trung giáo án hoá lớp 9
3, Dùng làm chất diệt nấm , mối
Hoạt động 3 III. Điều chế lưu huỳnh đioxit.
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 1, Trong phòng thí nghiệm
trong phòng thí nghiệm a, Muối sunfit + axit(dd HCl, H2SO4)
GV: SO2 thu bằng cách nào trong Na2SO3+H2SO4→ Na2SO4+H2O+ SO2
các cách sau đây :
a, Đẩy nước Cách thu khí :
b, Đẩy không khí (úp bình thu)
c, Đẩy không khí (ngửa bình thu)
→ giải thích
HS: Nêu cách chọn của mình và
64
giải thích (C) (dựa vào dSO2/ =
KK và
29
tính chất tác dụng với nước ).
GV: Giới thiệu cách điều chế (b) và b, Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
trong công nghiệp .
2. Trong công nghiệp.
GV: Gọi học sinh viết phương trình Đốt lưu huỳnh trong không khí .
phản ứng . to
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2→ 2 Fe2O3 + 8SO2
(r) (k) (r) (k)
4. Củng cố .
GV: Gọi một học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại nội dung
GV: yêu cầu học sinh àm bài tập 1 (SGK11)
HS: Làm bài tập 1:
to
1, S + O2 SO2
2, SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
3, SO2 + H2O → H2SO3
4, H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O
5, Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑
6, SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu hịc sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Cho 12,6 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch axit H2SO4.
a, Viết phương trinhg phản ứng .
b, Tính thể tính khí SO2 thoát ra ở đktc.
Trang 19
Trần trung giáo án hoá lớp 9
c, Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng.
HS: Làm bài tập vào phiếu học tập
a, Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑
12,6
n= = 0,1(mol )
126
( M Na2SO3= 23× 2 + 32 + 16× 3=126)
b, Theo phương trình phản ứng :
n H2SO4= n SO2=n Na2SO3=0,1 (mol)
n 0,1
CM= V = 0,2 = 0,5M
c, VSO2=n × 22,4 =0,1× 22,4 = 2,24 (lit)
5. Hướng dẫn học ở nhà .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr.11.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK tr.11.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 5 Tính chất hoá học của axit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết được tính chất hoá học chung của axit .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng
phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo phương trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
ống hút
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch H2SO4 loãng
Zn(hoặc Al)
Dung dịch CuSO4
Dung dịch NaOH
Trang 20