Gíao án mẫu - hóa 8
Tài liệu gồm các bài giáo án mẫu học kì 2 - khối lớp 8
trần trung
giáo án hoá lớp 8
Ngày soạn: ......................... Ngày dạy: .........................
Tiết 1: mở đầu môn hoá học
I/ Mục tiêu.
1. Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến
đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ
ích.
2. Bước đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng
dụng của chúng trong cuộc sống.
3. Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt
môn học, thêm yêu quê hương đất nước, con người Việt nam.
II/ Chuẩn bị
GV:
1. Dụng cụ GV, HS
2. Hoá chất : D2NaOH, D2CuSO4, D2HCl
HS:
1. Vở ghi, vở bài tập
2. SGK, các nhóm chuẩn bị đinh sắt( nhỏ )
III/ Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Vào bài: ở lớp 6,7 ta đã được học các môn Toán, Lý, Sinh...... trong
năm học lớp 8 và các năm học tiếp theo ta sẽ tìm hiểu môn học mới là
môn Hoá học. Vậy Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta? ta xét bài học đầu tiên của môn học là:
Bài mở đầu môn hoá học.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Hoá học là gì?
1, Thí nghiệm:
a, Dụng cụ,
hoá chất:(Sgk).
b, Thí nghiệm
1 - Giáo viên giới thiệu thí - HS theo dõi GV hướng
*/Cách tiến hành nghiệm, dụng cụ , hoá chất ở dẫn.
: ( Sgk/5) bộ dụng cụ của giáo viên.
1
trần trung
giáo án hoá lớp 8
- Phát bộ dụng cụ cho các - HS nhận dụng cụ.
nhóm, yêu cầu HS kiểm tra
các dụng cụ và hoá chất.
- GV làm mẫu thí nghiệm và - Quan sát chú ý theo dõi GV
hướng dẫn HS làm thí nghiệm làm thí nghiệm mẫu.
1
? Cho biết nhận xét của em về - Một vài nhóm báo cáo kết
*/ Hiện tượng: sự biến đổi của các chất trong quả thí nghiệm.
- Dung dịch ống nghiệm? - Nhóm khác bổ xung.
trong suốt màu xanh
của dung dịch
2
CuSO4 và d trong
suốt không màu của
NaOH biến đổi
thành chất kết tủa - GV nhận xét bổ xung cho - HS tự tóm tắt ghi vở các
Cu(OH)2 có màu hoàn thiện. hiện tượng.
xanh.
- GV tiếp tục hướng dẫn HS - Các nhóm nghe hướng dẫn
làm thí nghiệm 2 và làm thí nghiệm 2 và nhận
xét hiện tượng xảy ra.
c. Thí nghiệm 2. - Các nhóm nghe hướng dẫn
*/ Cách tiến và làm thí nghiệm 2 và báo cáo
hành. kết quả của hiện tượng xảy
( Sgk / 6) ra.
- GV trình bày cho HS nghe. - HS tự tóm tắt vào vở ghi.
*/ Hiện tượng:
- Có bọt khí xuất ? Qua 2 thí nghiệm trên nhóm
hiện và thoát ra khỏi nào rút ra kết luận? - HS báo cáo, các HS khác bổ
bề mặt chất lỏng. xung thêm.
2/ Quan sát:
(Sgk)
3/ Nhận xét:
- Hoá học là
khoa học nghiên cứu - Hs đọc.
các chất sự biến đổi - GV gọi một HS đọc các câu
chất và ứng dụng hỏi trong Sgk a,b,c. - HS suy nghĩ trả lời.
của chúng trong ? Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời?
2
trần trung
giáo án hoá lớp 8
thực tế. - HS khác bổ xung, hoàn
thiện.
- HS quan sát tranh ảnh.
II. Hoá học có - GV cho HS quan sát một số
vai trò như thế nào tranh ảnh, và các thông tin về
trong cuộc sống vai trò của Hoá học trong cuộc
của chúng ta. sống. - HS nghiên cứu trả lời.
1, Trả lời câu ? Em có nhận xét gì về vai trò - Hs khác bổ xung thêm.
hỏi. của Hoá học trong cuộc sống?
2, Nhận xét.
- Hoá học cung
cấp vật dụng gia
đình, thuốc chữa
bệnh. ? HS đọc thông tin trong Sgk / - HS đọc thông tin Sgk.
- Hoá học cung 5?
cấp phân bón, dược ? Để học tốt môn Hoá học các - HS nghiên cứu trả lời.
phẩm cho nông em cần có những hoạt động
nghiệp. nào?
- Hoá học cung
cấp nhiên liệu,
nguyên liệu cho - GV phân tích khắc sâu thêm
công nghiệp, thiết bị kiến thức.
thông tin liên lạc.
III.Các em cần
phải làm gì để học ? Thế nào để học tốt môn Hoá - Hs trả lời.
tốt môn Hoá học. học?
1, Khi học tập ? Để học tốt môn Hoá học - Hs trả lời.
môn Hoá học các mỗi HS cần phải làm gì?
em cần chú ý các
hoạt động sau:
a, Thu thập tìm
kiếm kiến thức.
b, Xử lý thông
3
trần trung
giáo án hoá lớp 8
tin.
c, Vận dụng.
d, Ghi nhớ.
2, Phương pháp
học tập như thế
nào là tốt:
4. Củng cố.
? HS đọc phần kết luận in trên nền xanh ở Sgk / 6.
( Đó chính là phần kiến thức trọng tâm của bài học.)
5. Dặn dò.
Học bài cũ và chuẩn bị bài sau.
VI Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..................................................................................................................
4
trần trung
giáo án hoá lớp 8
Hỗn hợp là nhiều chất - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật - HS quan sát nước
trộn lẫn vào nhau mẫu của các nhóm HS. khoáng và nước cất nêu
Ví dụ: +Nước khoáng - GV yêu cầu HS quan sát chai được chúng giống nhau:
+Nước biển, nước khoáng và ống nước cất là chất lỏng trong suốt
nước sông trả lời câu hỏi. không màu đều uống
(?)Vì sao nước biển + Nêu tính chất giống nhau và được.
được coi là một hỗn tác dụng của nước khoáng, Tác dụng khác: nước cất
hợp? nước cất. còn được dùng để tiêm
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai nước * HS: Vì nước khoáng
khoáng trả lời câu hỏi: Vì sao ngoài nước còn có một
nước khoáng không được dùng số chất tan khác( Na; K;
để tiêm? Fe;I...)
+ GV nêu vấn đề: nước
khoáng là một hỗn hợp - Vậy
hỗn hợp là gì?
2. Chất tinh khiết: - GV treo tranh vẽ H4.1(a) mô * HS quan sát tranh vẽ
- Chất tinh khiết là tả quá trình chưng cất nước liên hệ với những giọt
chất không có lẫn các cho HS nhớ lại và liên hệ nước cất đọng trên nắp
chất khác. những giọt nước đựng trên nắp ấm-> Kết luận: Nước
- Chỉ có chất tinh khiết ấm đun nước cất không có chất lẫn
mới có những tính chất -> Nước cất là nước tinh khiết nào khác
không đổi *Hỏi: Thế nào là chất tinh
khiết? -> Nước cất là chất tinh
- GV làn thế nào cho nhiệt độ khiết.
sôi của nước cất, nhiệt độ n/c, * HS ghi nhận kết quả
KLR. Nhiệt độ n/c của nước
* Hỏi: Nhận xét kết quả thí cất 00c, nhiệt độ
nghiệm? sôi:1000c; d =1g/m3
- GV: Với nước TN kết quả - Từ sự hướng dẫn của
này đều sai khác. GV
* Hỏi: Vậy theo em chất như -> KL: chỉ có chất tinh
thế nào mới có những tính chất khiết mới có tính chất
5
trần trung
giáo án hoá lớp 8
nhất định? nhất định, còn hỗn hợp
thì không
3.Tách chất ra khỏi - GV tiến hànhTN - HS quan sát hiện tượng
hỗn hợp: + Hoà tan muối ăn vào nước. - HS nhận xét:
a. Thí nghiệm: SGK +Đun hỗn hợp nước dưới Hoà muối ăn vào nước
- Đun hỗn hợp nước ngọn lửa đèn cồn. -> Hỗn hợp nước vào
muối ta thu được muối. *Hỏi: + Nhận xét hiện tượng? muối. Đun hỗn hợp muối
- Dùng nam châm tách + Vì sao khi đun hỗn hợp ăn và nước thu được
sắt ra khỏi hỗn hợp sắt nước muối ta thu được muối ăn vì nước bay hơi
và lưu huỳnh. muối( nước hay bay hơi ở hết.
nhiệt độ 1000c, muối ăn không
bay hơi vì nhiệt độ sôi cao =
14500c)
- GV làm thêm thí nghiệm: trộn
bột sắt với bột S. Dùng nam
b. Kết luận: Dựa vào trâm để tách Fe ra khỏi S
sự khác nhau về tính *Hỏi: Dựa vào đâu ta có thể - HS quan sát nhận xét ->
chất vật lý có thể tách tách chất ra khỏi hỗn hợp. Kết luận
một chất ra khỏi hỗn
hợp
4. Củng cố:
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:
Cho biết lưu huỳnh có những tính chất nhất định: Thể rắn, màu
vàng tươi, giòn, không mùi, không tan trong nước, lưu huỳnh cháy được
tạo ra khói màu trắng.
Vậy S có phải là chất tinh khiết hay không?
Có hỗn hợp: Nước, bột gạo, đường. Biết bột gạo không tan làm
thế nào để tách bột gạo ra khỏi hỗn hợp trên.
5. Dặn dò: BT: 7, 8 Tr/11 (SGK).
BT: 2.6; 2.7; 2.8; (SBT- Tr/4)
* Mỗi nhóm chuẩn bị 50g muối ăn và một cốc nước, cồn, diêm, cát
6
trần trung
giáo án hoá lớp 8
Ngày soạn................................... Ngày dạy.......................................
Tiết 4: bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất. tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu:
1. HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng
thí nghiệm.
2. HS nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
3.Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó
thấy được sự khách nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
4. Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II. Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, Kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ
tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.
- Hoá chất: lưu huỳnh; parapin; muối ăn.
III. Chuẩn bị của học sinh: Muối ăn, nước sạch.
IV. Tiến trình
1. ổn định tổ chức: GV chi nhóm thực hành, cử nhóm trưởng.
2. Kiểm tra: HS chữa bài tập 2-8 (SBT); Kiểm tra sự chuẩn bị của
các nhóm.
7
trần trung
giáo án hoá lớp 8
3. Bài mới:
V. Tiến hành thí nghiệm.
1. Một số quy tắc an toàn: SGK - Tr/154
2. Cách sử dụng hoá chất: SGK - Tr/ 154
3. Một số dụng cụ thí nghiệm.
* GV lần lượt giới thiệu dụng cụ thí nghiệm nêu tác dụng của từng
dụng cụ và cách sử dụng.
4. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu
huỳnh:
- GV phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm.
- GV hướng dẫn HS và làm các thao tác của thí nghiệm 1.
+ Lấy một ít lưu huỳnh, một ít parafin ( bằng hạt lạc) cho vào từng
ống nghiệm. Cho cả 2 ống nghiệm vào 1 cốc thuỷ tinh đựng nước( chiều
cao của nước trong cốc khoảng 2 cm). Cắm nhiệt kế vào cốc, để nhiệt kế
đứng quay mặt số ra cho dễ đọc.
+ Để cốc lên giá thí nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc.
- GV hướng dẫn HS quan sát sự nóng chảy của parafin. Ghi lại
nhiệt độ của nhiệt kế khi parafin bắt đầu nóng chảy, khi nước sôi, sau khi
nước sôi lưu huỳnh có nóng chảy không?
- Khi nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy hướng dẫn HS dùng kẹp
gỗ cặp ống nghiệm và tiếp tục đun trên ngọn lửa đèn cồn đến khi lưu
huỳnh nóng chảy. Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh nóng chảy nghi lại nhiệt
độ của nhiệt kế xác định nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm, các HS khác quan sát, một thư ký ghi
chép lại cac hiện tượng xảy ra.
- GV theo dõi uốn nắt các thao tác của HS, giúp đỡ các nhóm tiến
hành chậm hoặc kỹ năng yếu.
5. Thí nghiệm 2: Tác riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước:
+ Cho ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muôí ăn và cát rồi rót tiếp
khoảng 5ml nước sạch.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước( chú ý dùng ngón
tay trỏ phải đập nhẹ vào ống nghiệm)
8
trần trung
giáo án hoá lớp 8
+ Lắy 1 ống nghiệm khác đặt trên giá ống nghiệm đơn giản hoặc
cặp ống nghiệm bằng kẹp ngỗ. Đặt phễu lên mặt ống nghiệm.
+ Hướng dẫn HS gấp giấy lọc: Gấp đôi rồi gấp 4 tờ giấy lọc tách
giấy lọc thành hình nón, đặt giấy lọc đã được gấp vào phễu, làm ẩm giấy
lọc và ấn sát vào thành phễu cho thật khít. Giót từ từ dung dịch muối vào
phễu theo đũa thuỷ tinh.
+ Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.
- Chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm, so sánh với dung dịch
nước trước khi lọc. Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc.
- Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
* Cách làm: Dùng kẹp gỗ cặp 1/3 ống nghiệm từ miệng xuống. Để
ống nghiệm hơi nghiêng. Hơ dọc ống nghiệm cho nóng đều sau khi đó
đun ở đáy ống. Vừa đun vừu lắc để tránh chất lỏng sôi đột ngột và phụt
mạnh ra ngoài. Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
- Khi nước trong ống nghiệm bay hơi hết hướng dẫn HS quan sát
chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm, so sánh với muối ăn lúc đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc.
4. Công việc cuối buổi thực hành.
+ GV hướng dấn các nhóm làm tường trình sau tiết thực hành
Số TT thí MĐ thí nghiệm Hiện tượng quan sát Kết quả thí nghiệm
nghiệm
+ HS thu rửa dụng cụ, vệ sinh phòng học
9
trần trung
giáo án hoá lớp 8
Ngày soạn............................. Ngày dạy........................................
Tiết 5: nguyên tử
I. Mục tiêu:
* Kiến thức : Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron(e) có điện tích âm nhỏ
nhất ghi bằng dấu (-)
- Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton(p) có điện tích ghi
bằng dấu( +) còn Notron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có
cùng số P trong hạt nhân.
- Biết số P = số e trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động
và xắp xếp thành lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết.
* Kỹ năng: Rèn tính quan sát và kỹ năng cho HS.
* Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS
hứng thú học bộ môn.
II. Chuẩn bị: Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđro, Oxi, Natri.
10
trần trung
giáo án hoá lớp 8
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Cho VD về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm
những chất nào?
b. Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể đó được tạo ra từ vật
liệu nào.
3. Bài mới: Qua các VD vừa nêu các em đã biết có cách chất mới có
vật thể. Còn các chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này, hôm
nay chúng ta học bài “ Nguyên tử”.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
1. Nguyên tử là gì? HĐ1: HS đọc SGK phần(1) và
- Nguyên tử là hạt vô GV: Cách chất được tạo ra từ đọc thên trang 16
cùng nhỏ, trung hoà nguyên tử (NT). Ta hãy hình “Nếu xếp hàng...mới dài
về điện dung NT như một quả cầu cực được thế”
- Nguyên tử gồm: kỳ nhỏ bé đường kính cỡ 10-8
+ Hạt nhân mang điện cm.
tích dương - Yêu cầu HS đọc SGK - HS trao đổi và phát biểu.
+ Vỏ tạo bởi những phần(1)
Electron mang điện - GV: Từ những vấn đề vừa - HS quan sát trang vẽ.
tích âm nêu các em có nhận xét gì về - HS thảo luận theo nhóm
NT? và phát biểu.
- GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ NT - HS nhóm làm bài tập(1)
Neon; Hiđro; Oxi và Natri. SGK Tr/15.
- Giới thiệu cấu tạo NT
*Đặt vấn đề: Môn vật lý lớp 7
đã học sơ lược cấu tạo nguyên
2.Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo ntn?
tử: Mang điện tích gì? - HS thảo luận nhóm và
+ Hạt nhân tạo bởi trả lời câu hỏi.
Proton và Nơtron. HĐ2:
+ Trong mỗi nguyên
tử số Proton (p;+) GV: ( Các chất được tạo ra từ
bằng số Electron (e;-) nguyên tử)
Hạt nhân NT được tạo ra từ
những hạt chủ yếu nào?
GV Giới thiệu các hạt trong
11
trần trung
giáo án hoá lớp 8
NT và ghi phần bảng nháp. _ HS trao đổi trong nhóm
Proton KH(P;+) và phát biểu: Trong NT số
-Hạt nhân: P= số e.
NơtronKH(n-K0
mđ).
- Electron KH( e; -) - HS nhóm phát biểu và
- GV: NT trung hoà về điện 1 làm BT2- Tr/15.
P mang 1 điện tích(+); 1 e - HS nhóm trao đổi kết
mang 1 điện tích (-). quan hệ hợp SGK và trả lời.
giữa số lượng P và e như thế
nào để NT luôn trung hoà về - HS nhóm thảo luận và
điện. phát biểu.
- GV: Nguyên tử cùng loại có
cùng số hạt nào trong hạt
nhân?
- GV: Đã là hạt nên P;n và e
cũng có khối lượng. Kết luận
các hạt này ra sao?
( Bằng nhiều thí nghiệm
- HS đọc SGK phần 3
người ta đã chứng minh được
tr/14
99%
3. Lớp Electron:
khối lượng tập trung vào hạt
Electron luôn - HS quan sát theo dõi ghi
nhân chỉ còn 1% là khối lượng
chuyển động quanh nhớ sự xắp xếp các
các hạt Electron ). Có thể coi
hạt nhân và sắp xết Electron trong NT.
KL hạt nhân là KL nguyên tử
thành từng lớp.
hay không
- HS theo dõi thảo luận
HĐ3
nhóm- hoàn thành nội
- GV yêu cầu HS đọc SGK
dung các ô trống trong
phàn 3- Tr/14.
bảng- phát biểu.
- GV: Trong HH phải quan tâm
- 1 HS ghi lên bảng.
đến sự xắp xếp số e này.
- HS trao đổi nhóm phát
- GV: Dùng sơ đồ minh hoạ
phần cấu tạo nguyên tử H; O; biểu: Nhờ Electron mà
Na-> giới thiệu vòng nhỏ trong
nhuyên tử có khối lượng
cùng là hạt nhân, mỗi vòng
tiếp theo là 1 lớp Electron. liên kết dược với nhau
Hình tròn xanh là các Electron
12
trần trung
giáo án hoá lớp 8
có trong mỗi lớp.
- GV cho HS theo dõi bảng Tr/
15.
-GV đưa sơ đồ Mg; K và một
bảng trống các loại hạt.
- GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng đối với NT Mg và K.
- GV: Để tạo ra chất này từ
chất khác các NT phải liên kết
với nhau. Nhờ đâu mà NT liên
kết được?
4. Củng cố: HS đọc phần KL (sgk).
GV đưa mô hình nguyên tử Al. Hãy chỉ ra số P trong hạt nhân; số e;
số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi NT.
5. Dặn dò: BT (3, 4, 5, - tr/ 15, 16 sgk)
VI Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..................................................................................................................
Ngày soạn....................... Ngày giảng............................
tiết 6: nguyên tố hoá học
13
trần trung
giáo án hoá lớp 8
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được nguyên tố hoá học là những nguyên tử
cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân.
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn chỉ
một nguyên tử của nguyên tố.
- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
là không đồng đều và Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, tư liệu
để phân tích tổng hợp giải thích vấn đề.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- ống nghiệm đựng 1 g nước cất.
- Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK)
- Bảng 1 trang 42 ( SGK)
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Nguyên tử có cấu tạo ntn? Vì sao nói nguyên tử trung hoà về
điện?
b. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân vì
sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
c. Bài mới: Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng can xi cao, thực ra
phải nói trong thành phần sữa có NTHH can xi. Bài này giúp các em một
số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của HS
I.Nguyên tố hoá học là gì? HĐ1 HS đọc SGK, HS cả lớp
1. Định nghĩa: chú ý theo dõi ( HS chỉ đọc
Nguyên tố hoá học là tập đến...NTHH kia)
hợp những nguyên tử cùng - GV yêu cầu 2 HS của 2 - HS nhóm thảo luận và
loại có cùng số Proton nhóm đọc SGK phần 1(I) lần lượt trả lời từng câu
trong hạt nhân trang 17 hỏi ghi PHT.
14
trần trung
giáo án hoá lớp 8
- GV cho HS xem 1 g + Trong 1 g nước gồm 2
nước cất. Đặt câu hỏi loại nguyên tử H và O
( nội dung PHT 1) + Số lượng nguyên tử Oxi:
+ Trong 1g nước cất có 3 vạn tỷ tỷ, số lượng
những loại ngguyên tử nhuyên tử Hiđro: 6 vạn tỷ
nào?. tỷ.
Số lượng nhuyên tử từng + Nếu 1 lượng nướpc lớn
loại là bao nhiêu? hơn nữa thì số nguyên tử H
+ Nếu lấy 1 lượng nước và O sẽ lớn hơn rất nhiều.
lớn hơn nữa thì số -HS đọc SGK- Định nghĩa.
nhuyên tử Hiđro và Oxi -> HS nhóm thảo luận phát
ntn? biểu.
- GV yêu cầu các nhóm - HS xem bảng và trả lời .
Số Proton là số đặc trưng đọc kết qủa PHT. + Nguyên tử có số P là 8;
của 1 NTHH - GV: để chỉ những 13; 20 là Oxi, nhôm, canxi.
nguyên tử cùng loại ta + Số P có trong hạt nhân
dùng từ “ nguyên tố hóa của nguyên tử Magiê, P,
học” Brom là 12; 15; 35.
2. Ký hiệu hoá học Nguyên tố hoá học là gì? HS trả lời làm bài tập 1
- KHHH biểu diến nguyên - GV sử dụng bảng 1 Tr / ( 20 ) SGK
tố và biểu diễn 1 nguyên tử 43.
của nguyên tố. + Hãy đọc tên những Hs nhóm trao đổi và trả
- Cách ghi: nguyên tử có số Proton là lời: dùng KHHH.
+ Lấy chữ cái đầu viết 8; 13; 20.
kiểu in hoa. + Hãy nêu số Proton có
+ Trường hợp chữ cái đầu
trùng nhau lấy chữ cái thứ trong hạt nhân của - HS đọc SGK
2 viết kiêủ chữ thường. nguyên tử Magiê,
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca Photpho, Brom?. Đối với - HS nhóm tham khảo bảng
Oxi: O 1 Tr/ 42 trả lời.
1 số nguyên tố P có ý
Phôt pho: P Dùng 1 hay 2 chữ cái đầu
nghĩa ntn? trong tên la tinh của nguyên
tố ( O; Ca, P, C )
HĐ2
GV: làm thế nào để trao - Nhóm thảo luận và phát
đổi với nhau về nguyên biểu.
tố một cách ngắn gọn mà
ai cũng hiểu?
GV: Yêu cầu HS đọc câu
15
trần trung
giáo án hoá lớp 8
đầu tiên trong phần 2/ 1
Tr/17 SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè
cách viết ký hiệu hoá
học của nguyên tố P có
số là 8; 6; 15.
GV cho HS vận dụng
làm BT 2 Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi
và Cac bon có
2. Ký hiệu hoá học HĐ2
- KHHH biểu diến nguyên GV: làm thế nào để trao đổi
tố và biểu diễn 1 nguyên với nhau về nguyên tố một
tử của nguyên tố. cách ngắn gọn mà ai cũng
- Cách ghi: hiểu?
+ Lấy chữ cái đầu viết GV: Yêu cầu HS đọc câu
kiểu in hoa. đầu tiên trong phần 2/ 1 - HS trao đổi nhóm và
+ Trường hợp chữ cái đầu Tr/17 SGK dùng bảng con trả lời 3
trùng nhau lấy chữ cái thứ * Hỏi: Nhận xét gì vè cách nguyên tử Cacbon: 3 C
2 viết kiêủ chữ thường. viết ký hiệu hoá học của 5 nguyên tử sắt: 5 Fe
VD: Cacbon: C nguyên tố P có số là 8; 6; 15.
Can xi: Ca GV cho HS vận dụng làm
Oxi: O BT 2 Tr/20
Phôt pho: P GV: Nguyên tố HH Canxi và
Magiê: Mg Cac bon có cùng chữ đầu
làm cách nào phân biệt 2
nguyên tố HH này? ( Cacbon
dùng 1 chữ cái C, còn Canxi
dùng 2 chữ cái Ca)
+ Hãy đọc số nguyên tử khi
nhìn vào các KHHH trên? - Hs nhóm trao đổi sau
+Làm thế nào để biểu diễn đó 1 HS đọc câu hỏi và
3 NT Cachbon; 5 nguyên tử phát biểu.
Sắt.
16
trần trung
giáo án hoá lớp 8
+ Nêu ỹ nghĩa ký hiệu hoá
học?
- GV hướng dẫn ghi số
nguyên tử.
Cách nhớ và cách đọc ký
hiệu HH ( phần II) học ở
III. Có bao nhiêu nguyên tiết sau.
tố hoá học?
- Có tren 100 nguyên tố HĐ3
- Oxi là yếu tố phổ biến - GV yêu cầu HS nghiên cứu
nhất phần III Tr/19.
- Sử dụng H1.6 gắn lên
bảng.
- treo bảng phụ có nội dung
câu hỏi:
+Hiện nay đã biết được bao
nhiêu nguyên tố hoá học?
+ Sự phân bố nguyên tố
trong lớp vỏ trái đất thế
nào?
+ Nhận xét thành phần % về
khối lượng của nguyên tố
Oxi?
+ kể những nguyên tố Oxi
cho sinh vật?
4. Củng cố: GV đưa sơ đồ các nguyên tử: Liti; beri; Bovà Flo
Yêu cầu HS viết KHHH của mỗi nguyên tố.
* Gợi ý: Từ điện tích hạt nhân( Số P) -> tên nguyên tố ->KHHH ( B1 - 42)
5. Dặn dò: BT 3 ( Tr/20)
Học thuộc KHHH các nguyên tố B1- TR/42
BT: 5.1; 5.2; 5.4; ( Tr/ 6- SGK)
VI Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
17
trần trung
giáo án hoá lớp 8
...........................................................................................................................
..................................................................................................................
Ngày soạn....................... Ngày giảng.......................................
tiết 7: nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1
nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon ( đv C)
- Biết được mỗi đơn vị C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
* Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:
- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
- Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.
- Rèn kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị: Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Viết KHHH các nguyên tố Kali; sắt; bạc; Ni tơ; CLo.
- Các cách viết 3 Al; 4 Ca; 5O; P; S lần lượt chỉ ý gì?
3. Bài mới:
- GV:Khối lượng thực của 1 nguyên tử rất nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu SGK ( tr/ 18)
18
trần trung
giáo án hoá lớp 8
- GV: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng 1 nguyên tử C là
1,9926. 10-23 g. Số trị này quá nhỏ, không tiện dụng để cho các trị số khối
lượng này là những số đơn giản rễ sử dụng trong khoa học dùng một cách
riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Đó là nội dung bài học hôn
nay.
IV. Nguyên tử khối: HĐ2
1. Một đơn vị Cacbon - GV: Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK. tr/ 18
(đv C)bằng khối lượng của tiếp từ dòng (tr/ 18) đến Ca= “ người ta quy ước... đơn
1/12 nguyên tử C 40 đvC. vị C”
* Đặt câu hỏi: - HS thảo luận trong nhóm
+ Đơn vị C có khối lượng và phát biểu.( KL của 1
bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử C là 12 đv C; 1
của nguyên tử C. nguyên tử Ca= 40 đv C)
+ Khi viết C = 12 đvC; Ca= - HS nhóm trao đổi tính
40 đvC...nghĩa là gì? toán và ghi kết quả len
- GV: Các giá trị khối bảng con. sau đó phát
Khối lượng này chỉ cho biết biểu:
sự nặng nhẹ của các nguyên
tử.(đưaVD- SGK). - Nguyên tử Mg nhẹ hơn
* Hỏi: Cho Mg = 24 đvC; nguyên tử Cu: 24/64= 3/8
Cu=64 đvC. Hãy so sánh xem lần.
nguyên tử Mg nhẹ hơn bao
nhiêu lần so với nguyên tử
đồng?
- GV: Kiểm tra kết quả của
HS- Kết luận?
- GV: Khối lượng tính bằng
đvC chỉ là khối lượng tương
đối giữa các nguyên tử ->
người ta gọi khối lượng này
là nguyên tử khối.
+ Vậy nguyên tử khối là gì? - HS đại diện nhóm phát
2. Nguyên tử khối là: + Cách ghi: Ca = 40 đvC; H= biểu- đọc lại khái niệm
Khối lượng 1 nguyên tử tính 1 đv C đẻ biểu đạt NTK của SGK và ghi voà vở.
bằng đơn vị Cacbon. nguyên tố có đúng không?
Mỗi nguyên tố có một ( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1
nguyên tử khối riêng biệt. nguyên tử)
19
trần trung
giáo án hoá lớp 8
+ Hãy cho biết NTK và KH
của nguyên tố Sắt, lưu + HS sử dụng bảng1 tr/ 43
huỳnh? Ntử Sắt nặng hơn ghi kết quả vào bảng con
bao nhiêu lần Ntử lưu sau đó phát biểu?
huỳnh?( SD bảng1- tr/ 12) Fe= 56 đv C
- GV lưu ý: Có thể bỏ bớt S= 32 đv C.
các chữ đv C sau các số trị NgtửFe nặng hơn guyên
NTK. tử S: 56/ 32 = 7/ 4 lần.
( Ghi Fe = 56; S= 32) - HS sử dụng bảng 1.->
+ xác định nguyên tố có NTK các nguyên tố: Al; N; K và
= 27, 14, 39, 35, 5... CL.
4. Củng cố: BT6 - Tr/ 20.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu HS đổi bài chéo cho nhau- GV đưa đáp án.
N= 14 ->NTK của X= 14.2 = 28.
Vậy nguyên tố có NTK = 28 chính là Silic.
KHHH: Si
- GV yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau.
5. Dặn dò: BTVN: 7,8 ( Tr/ 20- SGK)
5.5; 5.6; 5.7 ( Tr/ 6+7- SBT)
GV hướng dẫn bài tập 7: Gọi 1 HS đọc đề.
- KL 1 ngtử C = 1,9926. 10-23 g.
- KL 1 ngtử C = 12 đvC -> 1 đv C tương ứng
VI Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..................................................................................................................
20