logo

Đồ án “Cung cấp điện cho phân xưởng nhà máy Bia “

Thiết kế một hệ thống cung cấp điện cho một nhà máy, xí nghiệp là một trong những công tác quan trọng, đòi hỏi có chuyên môn, có tầm nhìn chiến lược vào khả năng phát triển kinh tế -xã hội của đất nước. Trên hết, hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo các yêu cầu về độ tin cậy , chất lượng điện , an toàn liên tục và kinh tế.Tập đồ án môn học này được xem như một...
GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện PHẦN MỞ ĐẦU -------ššššš------- Thiết kế một hệ thống cung cấp điện cho một nhà máy, xí nghiệp là một trong những công tác quan trọng, đòi hỏi có chuyên môn, có tầm nhìn chiến lược vào khả năng phát triển kinh tế -xã hội của đất nước. Trên hết, hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo các yêu cầu về độ tin cậy , chất lượng điện , an toàn liên tục và kinh tế. Tập đồ án môn học này được xem như một bài tập lớn, để sinh viên tổng hợp kiến thức đã học, áp dụng vào thực tế tính toán, thiết kế cung cấp điện . Nhận thực hiện đề tài thiết kế môn học “Cung cấp điện cho phân xưởng nhà máy Bia “, mặc dù đã có nhiều cố gắng trong tính toán, trình bày và sưu tầm tư liệu nhưng vì trình độ có hạn nên không tránh khỏi sai sót. Kính xin quý Thầy, Cô vui lòng chỉ dẫn thêm. Tập đồ án này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình c ủa Thầy Lê Minh Phương, và các thầy cô giáo . Xin chân thành cảm ơn các thầy cô ! Trân trọng ! Sinh Viên Th ực hi ện Lê Minh Trung -----ššššš------ NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN VÀ NH ỮNG V ẤN Đ Ề CHUNG VỀ CUNG CẤP ĐIỆN I – ĐẶC ĐIỂMCỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐI ỆN NĂNG SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -1- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Điện năng là một dạng năng lượngcó nhi ều ưu đ ểm nh ư : d ể dàng chuy ển t ải (nhi ệt , c ơ , hóa..) dể truyền tải và phân bố . Chính vì vậy đi ện năng đ ược dùng r ất r ộng r ải trong m ọi l ỉnh vực của con người. Điện năng nói chung không tích trử được , trù m ột vài tr ường h ợp cá bi ệt công su ất nh ỏ nh ư pin ,ácquy , vì vậy giửa sản xuất và tiêu thụđện năng ph ải luôn luôn cân b ằng . Qua trình sản xuất điện năng la quá trình đi ện t ừ . Đ ặc đi ểm c ủa quá trình này là x ảy ra r ất nhanh . vì vậy để đảm bảo quá trình cung c ấp và s ản xu ất đi ện an toàn tin c ậy , đ ảm b ảo ch ất lượng điện phải áp dụng nhiều biện pháp đồng bộ như điều độ , thông tin , đo lường , b ảo v ệ và tự động hóa … Điện năng là nguồn năng lượng chính c ủa các nghành công nghi ệp .Làđi ều ki ện quan tr ọng đểphát triển các đo thị và các khu dân c ư.v.v.. Vì lý do đo khi l ập k ế ho ạch phát tri ển kinh t ế xã hội ,kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, nh ằm tho ả mãn nhu c ầu đi ện năng không những trong giai đoạn trước mắtmà còn dự ki ến cho sự phát tri ển trong tương lai. Những đặc điểm trên cần phải xem xét thận trọng và toàn di ện trong su ốt quá trình t ừ nghiên cứu thiết kế ,xây dựng đến vận hành khai thác hệ thống sản xu ất , phân ph ối và tiêu th ụ đi ện năng. I I – NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN Mục tiêu c ơ bản của nhiện vụ thiết kế cung c ấp đi ện là đ ảm b ảo cho h ộ tiêu th ụ có đ ủ lượng điện năng yêu cầu với chất lượng điện tốt. * Một số yêu cầu chính sau đây: 1. Độ tin cậy cung cấp điện Độ tin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào hộ tiêu thụ lo ại nào.Trong đi ều ki ện cho phép người ta cố gắng chọn phương pháp cung cấp điện có độ tin c ậy càng cao càng t ốt. 2. Chất lượng điện Chất lượng điện được đánh giá bằng hai chỉ tiêu tần số và đ ện áp. Chỉ tiêu tần số do điều độ miền điều chỉnh .Chỉ có nh ững h ộ tiêu th ụ l ớn hàng ch ục MW tr ở lên mới phải quan tâm đến chế độ vận hành c ủa mình sao cho h ợp lý đ ể góp ph ần ổn đ ịnh t ần s ố của hệ thống điện . Vì vậy người thiết kế cung cấp điện thường chỉ phải quan tâm ch ất l ượng đi ện áp cho khách hàng . Nói chung điện áp ở lưới trung hạ áp cho phép dao động xung quanh giá tr ị ± 5% đ ện áp đ ịnh mức . Đối với những phụ tải có yêu cầu cao về chất lượng đi ện áp nh ư nhà máy hóa,ch ất đi ện t ử , cơ khí chính xác … điện áp chỉ cho phép dao đ ộng ± 2,5%. 3. An toàn trong cung cấp: Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối v ới người và thi ết b ị .Mu ốn đat được yêu cầu đó , người thiết kế phải chọn hồ sơ cung c ấp đi ện h ợp lý . r ỏ ràng , m ạch l ạc d ể hiểu tránh được sự nhầm lẫn trong vận hành, các thiết bị đi ện phải đ ược ch ọn đúng ch ủng lo ại , đúng công suất. Công tác xây dựng lắp đặt hệ thống cung c ấp đi ện ảnh hưởng đ ến đô an toàn cung c ấp đi ện . Cuối cùng,việc vận hành quản lý cung cấp điện có vai trò đ ặc bi ệt quan tr ọng.ng ười s ử d ụng phải chấp hành những quy định về an toàn sử dụng diện . 4. Tính kinh tế : Khi đánh giá so sánh các phương án cung c ấp đi ện,ch ỉ tiêu kinh t ế đ ược xét đ ến khi các ch ỉ tiêu kỷ thuật nêu trên đả được đảm bảo . Chỉ tiêu kinh tế đánh giá thông qua: tổng s ố vố đầu tư , chi phí v ận hành và th ời gian thu h ồi vốn đầu tư . I I I . CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN 1- Tổng quan giới thiệu thiết bị . 2- Tính toán phụ tải sử dụng điện . 3-Lựa chọn máy biến áp , trạm phân phối , bù công suất phản kháng . 4-Lựa chọn dây dẫn và kiểm tra sụt áp . SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -2- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện 5-Tính toán ngắn mạch và lựa chọn thiết bị bảo vệ (CB) , khởi đ ộng từ ,c ầu chì .v .v… 6-Tính toán về an toàn.Chống sét . SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -3- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Chương I : TỔNG QUAN THUYẾT MINH CHUNG I.1 . GIỚI THIỆU VỀ PHÂN XƯỞNG : Nhà máy Bia chai là một phần cũa nền công nghiệp nhẹ,có một vị trí đ ặc bi ệt trong nền kinh tế quốc dân. Phân xưởng Bia là một phần của xí nghiệp công nghiệp. Nhiệm vụ của phân xưởng là chế biến , gia công nguyên liệu thô thành các loại sả phẩm tiêu dùng và phục vụ sản xuất để phục vụ cho công việc phát triển và xây dựng đất nước Phân xưởng Bia theo đề tài được giao là thiết kế phần cung cấp điện cho một xưởng chiếm diện tích 727 m2 , bao gồm các các bộ phận và thiết bị đặt sẵn theo bản vẽ mặt bằng I.2 . PHÂN NHÓM ĐỘNG LỰC : . Nhằm mục đích tạo sự thuận tiện trong công tác quản lý , vận hành cũng như khi thi công đi cáp, ta phân nhóm thiết bị dựa vào các yếu tố sau : - Theo quy trình sản xuất từng bộ phận trong nhà máy , và theo cách bố trí các máy nằm gần nhau vào cùng một nhóm . - Số lượng các tủ động lực phải được phân bố đều trên các bộ phận sản xuất c ủa phân xưởng , sao cho khi vận hành hoặc sữa chữa không gây ảnh hưởng đến các bộ phận khác . I.3. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI : Mục đích của việc xác định tâm phụ tải là để tối ưu hóa việc phân nhóm các thiết bị vừa phù hợp với công nghệ sản xuất lại vừa thuận tiện cho việc đi dây ; mặt khác việc xác định tâm phụ tải cho phép ta giảm được tổn thất điện năng , tổn thất điện áp lại vừa có thể tiết kiệm được dây dẫn mà vẫn có thể bảo đảm vận hành mạng điện theo cách tối ưu nhất có thể có được . Phương pháp xác định tâm phụ tải : Chọn hệ trục toạ độ xOy, tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng dệt được xác định theo công thức sau : n n ∑ y .P ∑ x .P i dmi i dmi X= Y= i =1 i =1 ; ; n n ∑P ∑P dmi dmi i =1 i =1 Trong đó : xi , yi :là tọa độ trọng tâm các thiết bị của phân xưởng trên hệ trục XOY đã chọn(xI :tính theo chiều ngang, yI: tính theo chiều dọc –của mặt bằng) Pi : Công suất tính toán của các máy ( hoặc nhóm máy ) . Từ các tọa độ xi , yi của các thiết bị trong từng nhóm máy ứng với công suất tính toán của từng nhóm máy , ta xác định được tâm phụ tải của phân xưởng dệt . Khi đã xác định được vị trí tâm phụ tải của từng nhóm máy và của toàn phân xưởng , việc quyết định vị trí đặt tủ phân phối và các tủ động lực cho từng nhóm máy c ần kết hợp với các yếu tố sau đây : - Phải phù hợp với hoạt động của công nghệ sản xuất và không gây ảnh hưởng chung đến vẽ mỹ quan của phân xưởng . - Thuận tiện cho việc thi công mương cáp và đi cáp đến các thiết bị, đồng thời thuận lợi cho công tác bảo trì, sữa chữa sau này . - Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho con người và thiết bị . SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -4- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Nếu tâm phụ tải tìm được không thỏa mãn các yếu tố trên ta có thể dời đến một vị trí thích hợp gần nhất. I.4 . CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN : I.4.1 . Mục đích : Phụ tải tính toán Ptt là một số liệu quan trọng để thiết kế cung cấp điện .Phụ tải tính toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : công suất và số lượng các máy, chế độ vận hành của chúng , quy trình công nghệ sản xuất, trình độ vận hành của công nhân v.v…Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính toán được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn tới nổ, cháy rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán l ớn hơn phụ t ải thực tế nhiều thì các thiết bị điện được chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí. Do đó xác định phụ tải tính toán để làm cơ sở cho việc chọn lựa dây dẫn và các thiết bị trong hệ thống cung cấp. I.4.2 . Một số phương pháp xác định phụ tải tính toán : Vì phụ tải điện của các máy là một hàm biến đổi theo thời gian và có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới nó nên thường phụ tải điện không biến thiên theo một quy luật nhất định. Do đó xác định chính xác phụ tải tính toán là một điều rất khó khăn.Hiện nay có nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán tùy theo tính chất kinh tế mà ta chọn phụ tải tính toán theo phương pháp chính xác hay gần đúng,nhưng thông dụng nhất hiện nay là phương pháp số thiết bị hoạt động có hiệu quả nhq & trong phạm vi của đồ án này ta sẽ áp dụng theo phương pháp này để xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng nhà máy sợi . Các phương pháp xác định phụ tải tính toán thường dùng: a/ Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu Công thức tính : n Ptt = knc.. ∑ Pdi i =1 Qtt = Ptt .tgϕ Ptt Ptt2 + Qtt = Stt = 2 cos ϕ Gần đúng có thể Pđ = Pđm n Ptt = knc.. ∑ Pdmi Do đó i =1 Trong đó : Pđi , Pđmi - công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW Ptt , Qtt , Stt – công suất tác dụng , phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị, kW,kVAr,kVA n – số thiết bị trong nhóm knc – hệ số nhu cầu của các máy, thường cho trong các sổ tay knc = Ptt / Pđm ] Nếu hệ số công suất cosϕ của các thiết bị trong nhóm khác nhau thì phải tính hệ số công suất trung bình theo công thức sau : P1 cos ϕ1 + P2 cos ϕ 2 + .... + Pn cos ϕ n P1 + P2 + ... + Pn Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất Công thức tính : SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -5- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Ptt = p0.F p0 – suất phụ tải trên 1 m2 diện tích sản xuất ,kW/m2 (tra sổ tay ) Trong đó : F -diện tích sản xuất,m2(tức là diện tích dùng để đặt máy sản xuất) b/ Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất Công thức tính : Mw0 Ptt = Tmax M–số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong một năm(sản lượng) Trong đó : w0-suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm,kWh/đvsp Tmax – thời gian sử dụng công suất lớn nhất ,h c / Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb Công thức tính : Ptt = kmax.ksd.Pđm Trong đó : Pđm - công suất định mức, W kmax , ksd – hệ số cực đại và hệ số sử dụng max=Ptt/Ptb n n ksd = Ptbnh /Pđm∑ = ∑ k sdi .Pdmi / ∑ Pdmi i =1 i =1 Với : Pđm∑ -công suất định mức của nhóm ksdi – hệ số sử dụng của thiết bị thứ i ( tra bảng sổ tay ) Hệ số thiết bị hiệu quả nhq n n nhq = ( ∑ Pdmi ) / ∑ ( Pdmi ) 2 2 i =1 i =1 n n ∑ Pdmi ; ∑P .tgϕđmi Nếu nhq < 4 và n < 4 thì : Ptt = Qtt = dmi i =1 i =1 n n ∑ Pdmi .kpti ; ∑P Nếu nhq < 4 và n ≥ 4 thì : Ptt = .tgϕđmi .kpti Qtt = dmi i =1 i =1 kpt – hệ số phụ tải của từng máy. kpt =0.9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn . kpt =0.75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. Nếu nhq ≥ 4 : Tìm kmax theo nhq và ksd Ptt = kmax.ksd.Pđm = kmax.Ptb Qtt = 1.1Qtb nếu nhq ≤ 10 Qtt = Qtbnh nếu nhq > 10 Ở đây Qtb = Ptb .tgϕtb ; cosϕtb = (∑cosϕi.Pđmi) /(∑Pđmi) Trong 4 phương pháp xác định phụ tải tính toán trên ,khi tính cho từng nhóm máy ở mạng điện áp thấp (U < 1000 V) nên dùng phương pháp tính theo hệ số c ực đ ại k max (tức phương pháp thính theo hệ số hiệu quả),bởi vì phương pháp này có kết quả tương đối chính xác. I.5 . XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐỈNH : Là phụ tải ngắn hạn, được dùng để tính toán bảo vệ, tính toán khởi động; quy định để xác định giá trị đỉnh của một nhóm động cơ là chọn giá trị đỉnh của một động cơ có SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -6- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện dòng mở máy lớn nhất cộng với dòng làm việc bình thường của các động cơ còn lại trong nhóm . Để xác định dòng đỉnh nhọn Iđn ta áp dụng theo công thức sau : Iđn = kmm * ikđmax + Itt - ksd * iđmmax Trong đó : ikđmax : dòng khởi động của động cơ có dòng khởi động lớn nhất . Itt : Dòng điện tính toán của một nhóm động cơ . iđmmax :dòng điện định mức của động cơ có dòng khởi động lớn nhất . ChươngII : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN IIA . XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN IIA1 . PHÂN NHÓM VÀ XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CÁC NHÓM : Dựa theo dây chuyền công nghệ và vị trí phân bố thiết bị , theo công suất ,ta tiến hành phân chia các thiết bị theo nhóm, mỗi nhóm thích ứng với tủ cấp điện riêng. Căn cứ thực tế ta chia thành 5 nhóm ứng với 5 tủ động lực như sau : IIA1/1: NHÓM I: Gồm các tải sau : Chọn hệ trục toạ độ XOY, tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng bia ta được xác định theo công thức sau : n n ∑ y .P ∑ xi .Pdmi i dmi X= Y= i =1 i =1 ; ; n n ∑P ∑P dmi dmi i =1 i =1 Nhóm I gồm 14 thiết bị và có thông số như sau : SỐ LIỆU CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG BIA CHAI Tên thiết bị KH SL Pđm(KW) Ksd Cosö Máy gắp rổng 67 2 7 0,6 0.7 Máy gắp đầy 69 2 54 0,65 0.7 Máy xúc chai 68 2 7 0,7 0.7 Máy gắp đầy 69 1 7 0,65 0.8 Motor vĩ dưới 71 1 7 0,65 0.8 Máy chiết bia 72 2 25 0,65 0.8 Máy bơm nước 73 11 4 0,6 0;8 nónghấp Motor cầu 74 27 1 0,6 0;8 Quạt công nghiệp 75 3 0,75 0,6 0;8 Công thức tính dòng điện mở máy và dòng định mức của các thiết bị : SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -7- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Pdmi Iđmi = Immi =Kmm * Iđm i 3U dmi cos ϕ i Máy xúc chai : Pdmi 54 * 1000 Iđm = == = 11,18( A) 3U dmi cos ϕ i 3 * 380 * 0,7 Imm =Kmm * Iđm = 5*117,18 =589,90 (A) Tương tự ta có bảng tính sau đây cho các thiết bị khác : SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -8- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện TÊN THIẾT BỊ: nhóm1 KH X Y Pđm Ksd COSö Iđm Imm ST T Motor cầu 1 74 15 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 2 73 29 23 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 3 74 57 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 4 74 75 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 5 73 93 23 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 6 74 111 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 7 74 129 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 8 73 147 23 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 9 74 165 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 10 74 183 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 11 73 223 23 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 12 74 241 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 13 74 259 20,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Quạt công nghiệp 14 75 262,5 46 0,75 0,6 0,8 1,42 7,12 Tổng theo nhóm 133,3 23 25,5 0,6 0,8 48,92 244,6 TÊN THIẾT BỊ: nhóm2 KH X Y Pđm Ksd COSö Iđm Imm ST T Quạt công nghiệp 1 75 17,5 59,1 0,75 0,6 0,8 1,42 7,12 Motor cầu 2 74 15 79,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 3 74 15 97,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 4 73 17,5 115,5 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 5 74 15 133,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 6 74 15 161,4 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 7 73 17,5 179,5 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 8 74 15 197,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 9 74 15 215,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 10 74 38 215,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 11 73 40,5 179,5 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 12 74 38 197,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 13 74 38 161,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 74 15 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 14 Máy bơm nước nónghấp 15 73 29 232 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Tổng theo nhóm 16,5 162,5 26,75 0,6 0,8 50,82 254,04 TÊN THIẾT BỊ: nhóm3 KH X Y Pđm Ksd COSö Iđm Imm ST T Motor cầu 1 74 57 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 2 74 75 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước 3 73 93 232 4 0,6 0,8 7,60 37,98 nónghấp Motor cầu 4 74 111 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 5 74 129 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 6 73 147 232 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 7 74 165 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang -9- GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện TÊN THIẾT BỊ: nhóm3 KH X Y Pđm Ksd COSö Iđm Imm ST T Motor cầu 8 74 183 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Máy bơm nước nónghấp 9 73 223 232 4 0,6 0,8 7,60 37,98 Motor cầu 10 74 241 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 11 74 259 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Motor cầu 12 74 262,5 234,5 1 0,6 0,8 1,90 9,50 Tổng theo nhóm 20,75 0,6 0,8 39,42 197,1 TÊN THIẾT BỊ: nhóm4 KH X Y Pđm Ksd COSö Iđm Imm ST T Máy gắp đầy 1 69 153 164 7 0;7 0,7 15,19 75,97 Motor vĩ dưới 2 71 183 164 7 0,65 0,8 13,29 66,47 Máy chiết bia 3 72 163,7 108,2 25 0,65 0,8 47,48 237,5 Máy gắp đầy 4 69 153 164 7 0;7 0,7 15,19 75,97 5 Motor vĩ trên 70 183 52,5 7 0,65 0,8 13,29 66,47 Máy gắp rổng 6 67 213 126 7 0,6 0,7 15,19 75,97 Máy gắp rổng 7 67 213 90,5 7 0,6 0,7 15,19 75,97 Máy chiết bia 8 72 163,7 108,2 25 0,65 0,8 47,48 237,5 Tổng theo nhóm 181,7 108,2 92 0,65 0,8 182,2 919,6 TÊN THIẾT BỊ: nhóm5 KH X Y Pđm Ksd COSö Iđm Imm ST T 1 Máy xúc chai 68 245 139 54 0,65 0,7 117,2 358,9 2 Máy xúc chai 68 245 139 54 0,65 0,7 117,2 358,9 Tổng theo nhóm 108 0,65 0,,7 234,4 1172 (15 * 1 + 29 * 4 + 57 * 1 + 75 * 1 + 93 * 4 + 111 * 1 + 129 * 1 + 147 * 4 + 165 * 1 + 183 * 1) X1 = + 25,7 ( 223 * 4 + 241 * 1 + 259 * 1 + 262,5 * 0,75) = 133,32mm 25,75 ( 20,4 * 1 + 23 * 4 + +20,4 * 1 + 23 * 4 + 20,4 * 1 + 20,4 * 1 + 23 * 4 + 20,4 * 1) Y1 = + 27,5 (20,4 * 1 + 23 * 4 + 20,4 * 1 + 46 * 0,75) + = 23 mm 25,75 Do tỷ lệ của các thiết bị phân bố trên bản vẽ là 1/100 nên từ các giá trị trên ta có được tâm phụ tải của nhóm I như sau : Ta chọn O1 ( 130 ;5 ). IIA1/2: NHÓM II: Tương tự ta có tâm phụ tải của nhóm II như sau : X=16,5 Y=126,6 Ta chọn O2 ( 5 ;160). mm IIA1/3: NHÓM III:. Tương tự ta có tâm phụ tải của nhóm III như sau : X=158 Y= 232 SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 10 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Ta chọn O3 ( 160 ;230). IIA1/4: NHÓM IV:. Tương tự ta có tâm phụ tải của nhóm IV như sau : X= 177,4 Y=108,2 Ta chọn O4 ( 170 ; 50 ). IIA1/5: NHÓM V :. Tương tự ta có tâm phụ tải của nhóm V như sau : X=245 Y=108,2 Ta chọn O5 ( 250 ;108 ). IIA2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢ CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG : Chọn hệ trục toạ độ XOY, tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng bia được xác định theo công thức sau : n n ∑ xi .Pdmi ∑ y .P i dmi X= Y= i =1 i =1 ; ; n n ∑P ∑P dmi dmi i =1 i =1 Với các số liệu đã tính đưỡc ở trên ta có : 133,3 * 25,75 + 16,5 * 26,75 + 158 * 20,75 + 92 * 177,4 + 245 * 108 X= = 12,8 (m) 273,25 23 * 25,75 + 26,75 * 163 + 232 * 20,75 + 92 * 108,2 + 108,25 *108 Y= = 14,9 (m). 276,25 Vậy tâm phụ tải của nhà máy là : O ( 12,8 ; 14,9 m ) NHẬN XÉT : - Với phương án phân nhóm trên việc thiết kế các tủ động lực phù hợp với thiết kế về xây dựng cơ bản cho từng bộ phận của phân xưởng . - Vị trí Tủ phân phối ta có thể chọn gần trạm biến áp , gần cửa ra vào , gần với tâm phụ tải của nhóm đã tính toán, do đó sẽ tiết kiệm được dây dẫn và giảm được tổn thất điện năng. - Do số thiết bị được chia khá đều theo công suất của từng máy trong xưởng, nên khác biệt về dây dẫn, CB…là không lớn .Việc cô lập kiểm tra, hay có sự cố tại một nhóm thiết bị ta vẫn còn nguồn điện để sử dụng cho việc sữa chữa. - Sơ đồ đi dây thoáng dể thi công,thiết kế vừa đạt vẽ mỹ quan , vừa thuận tiện cho vận hành nên đáp ứng được tính kỹ thuật và mỹ thuật . IIA2 . XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC NHÓM THIẾT BỊ : Nhóm 1 : ∑P đm1 = 25,75 KW ; số thiết bị của nhóm là n =14 ; Hệ s ố công su ất c ủa nhóm lấy cosϕ = 0.6 . Tính theo phương pháp hệ số c ực đại k max và công suất trung bình. Trình tự tính toán như sau : - Tính hệ số s ử d ụng : SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 11 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện n ∑K Pdmi Ptbnh sdi i =1 Ksdnhóm = = Pdm n ∑P ∑ dmi i =1 Tính được : K sdnhóm = 0,6 n n - Tính nhq = ( ∑ Pdmi ) / ∑ ( Pdmi ) 2 2 i =1 i =1 2 (25,75) n hq = =9 9 + 64 + 0,5625 - Tìm kmax nhóm 1 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH]) v ới K sd nhóm = 0,6 và nhq = 9 ⇒ KMax 1 = 1,28 - Tính Ptb1 của nhóm 1 P tb 1 = Ksd1 * Pđm1 = 0,6*25,75 =15,45 (KW) - Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) : n ∑ p . cos ϕ dmi i =0,8 cos ϕ tb1 = 1 ∑p dmi - Tính Qtb1của nhóm 1 Qtb = Ptb 1 * tg¢tb1 =15,45*0,75 =11,588 (KVAr) - Tính Ptt của nhóm 1: xác định theo công thức sau Ptt1 = KMax. Ptb1 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm1 Ptt1 = 1,28*15,45 = 19,776 (kW) - Tính Qtt1 : do nhq1 = 9 < 10 nên : Qtt1 = 1,1Qtb1 =1,1*11,588 = 12,746 (KVAR) . . - Tính Stt1 : xác định theo công thức : Ptt21 + Qtt1 = 19,776 2 + 11,558 2 = 23,528 ( KVA) . 2 Stt1 = S tt1 23,58 = = 35,75( A) - Tính Itt1 = 3.U dm 3.0,38 - Tính Idn1 = ikđmax1 + [ Ittn1 - ( Ksd1 . iđmmax1 )] Trong nhóm 1, máy bơm nước nóng hấp có dòng đ ịnh m ức l ớn nh ất i đm max1 = 37,98 Vậy : Iđn1 = 37,98+35,75-0,6 * 7,60 = 69,17(A) Nhóm 2 : ∑P đm2 =26,75 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 15 ; Tính theo phương pháp hệ số c ực đại k max và công suất trung bình. Trình tự tính toán như sau : - Tính hệ số s ử d ụng : SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 12 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện n ∑K Pdmi Ptbnh sdi i =1 Ksdnhóm = = Pdm n ∑P ∑ dmi i =1 Tính được : K sdnhóm = 0,6 n n - Tính nhq = ( ∑ Pdmi ) / ∑ ( Pdmi ) 2 2 i =1 i =1 (26,75) 2 n hq 2 = = 10 0,5625 + 10 + 16 * 4 - Tìm kmax nhóm 2 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH]) v ới K sd nhóm = 0,6 và nhq = 10 ⇒ KMax 2 = 1,26 - Tính Ptb2 của nhóm 2 P tb 2 = Ksd2 * Pđm2 = 0,6*26,75 =16,05 (KW) - Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) : n ∑ p . cos ϕ dmi i = 0,8 cos ϕ tb1 = 1 ∑p dmi - Tính Qtb2của nhóm 2 Qtb2 = Ptb 2 * tg¢tb1 =16,05*0,75 =12,037 (KVAr) - Tính Ptt của nhóm 2: xác định theo công thức sau Ptt2 = KMax. Ptb2 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm1 Ptt2 = 1,26*16,05 = 20,233 (kW) - Tính Qtt2 : do nhq2 = 10 nên : Qtt2 = 1,1Qtb2 =1,1*12,037 = 13,24 (KVAR) . . - Tính Stt2 : xác định theo công thức : Ptt22 + Qtt 2 = 13,24 2 + 20,233 2 = 24,17 ( KVA) . 2 Stt2= Stt 2 24,17 = = 36,72( A) - Tính Itt2 = 3.U dm 3.0,38 - Tính Idn2 = ikđmax2 + [ Ittn2 - ( Ksd2 . iđmmax2 )] Trong nhóm 1, máy bơm nước nóng hấp có dòng đ ịnh m ức l ớn nh ất i đm max2 = 37,98 Vậy : Iđn2 = 37,98+36,72 -0,6 * 7,60 = 70,14(A) Nhóm 3 : ∑P đm3 = 20,75 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 12 ; Tính theo phương pháp hệ số cực đại k max và công suất trung bình. Trình tự tính toán như sau : - Tính hệ số s ử d ụng : SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 13 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện n ∑K Pdmi Ptbnh sdi i =1 Ksdnhóm = = Pdm n ∑P ∑ dmi i =1 Tính được : K sdnhóm = 0,6 n n - Tính nhq = ( ∑ Pdmi ) / ∑ ( Pdmi ) 2 2 i =1 i =1 2 (22,75) nhq 3 = = 7,6 8 + 48 + 0,5625 - Tìm kmax nhóm 3 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH]) v ới K sd nhóm = 0,6 và nhq = 7,6 ⇒ KMax 3 = 1,32 - Tính Ptb1 của nhóm 3 P tb 3 = Ksd3 * Pđm3 = 0,6*20,75 =12,45 (KW) - Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) : n ∑ p . cos ϕ dmi i = 0,8 cos ϕ tb1 = 1 ∑p dmi - Tính Qtb1của nhóm 3 Qtb3 = Ptb 3 * tg¢tb3 =12,45*0,75 = 9,34 (KVAr) - Tính Ptt của nhóm 3: xác định theo công thức sau Ptt3 = KMax. Ptb3 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm1 Ptt3 = 1,32*12,45 = 16,434 (kW) - Tính Qtt3 : do nhq3 = 7,6 < 10 nên : Qtt3 = 1,1Qtb3 =1,1* 9,34 = 10,27 (KVAR) . . - Tính Stt3 : xác định theo công thức : Ptt23 + Qtt 3 = 10,27 2 + 16,434 2 = 19,38 ( KVA) . 2 Stt3 = S tt 3 19,38 = = 29,44( A) - Tính Itt3 = 3.U dm 3.0,38 - Tính Idn3 = ikđmax3 + [ Ittn3 - ( Ksd3 . iđmmax3 )] Trong nhóm 3, máy bơm nước nóng hấp có dòng đ ịnh m ức l ớn nh ất i đm max3 = 37,98 Vậy : Iđn3 = 37,98+29,44-0,6 * 7,60 = 62,87(A) Nhóm 4 : ∑P đm4 = 92 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 8 ; Tính theo phương pháp hệ số cực đại k max và công suất trung bình. Trình tự tính toán như sau : - Tính hệ số s ử d ụng : SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 14 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện n ∑K Pdmi Ptbnh sdi i =1 Ksdnhóm = = Pdm n ∑P ∑ dmi i =1 Tính được : K sdnhóm = 0,65 n n - Tính nhq = ( ∑ Pdmi ) / ∑ ( Pdmi ) 2 2 i =1 i =1 2 (92) n hq 4 = = 5,44 294 + 1250 - Tìm kmax nhóm 4 theo nhq và ksd (tra bảng 3-2 /[HTCCĐ –NCH]) v ới K sd nhóm = 0,65và nhq = 5,44 ⇒ KMax 4 = 1,34 - Tính Ptb1 của nhóm 4 P tb 4 = Ksd4 * Pđm4 = 0,65* 92 =61,64 (KW) - Tính hệ số công suất trung bình(nhóm) : n ∑ p . cos ϕ dmi i = 0,75 cos ϕ tb1 = 1 ∑p dmi - Tính Qtb1của nhóm 4 Qtb4 = Ptb 4 * tg¢tb4 = 61,64* 0,881 = 54,36 (KVAr) - Tính Ptt của nhóm 4: xác định theo công thức sau Ptt4 = KMax4. Ptb4 = KMax . Ksdnhóm . Pđmnhóm4 Ptt4 = 1,34*61,64 = 82,59 (kW) - Tính Qtt4 : do nhq4 = 5,44 < 10 nên : Qtt4 = 1,1Qtb4 =1,1* 54,36 = 59,796 (KVAR) . . - Tính Stt4 : xác định theo công thức : Ptt24 + Qtt 4 = 82,59 2 + 59,796 2 = 102 ( KVA) . 2 Stt4 = S tt 4 102 = = 154( A) - Tính Itt4 = 3.U dm 3.0,38 - Tính Idn4 = ikđmax4 + [ Ittn4 - ( Ksd4 . iđmmax4 )] Trong nhóm 4, máy chiết bia có dòng đ ịnh m ức l ớn nh ất i đm max4 = 237,4 Vậy : Iđn1 = 237,4 +154 – 0,65*47,48 = 360,538(A) Nhóm 5 : ∑P đm4 = 108 KW ; số thiết bị của nhóm là n = 2 ; Tính theo phương pháp hệ số cực đại k max và công suất trung bình. Trình tự tính toán như sau : - Tính hệ số s ử d ụng : n ∑K Pdmi Ptbnh sdi i =1 Ksdnhóm = = Pdm n ∑P ∑ dmi i =1 Tính được : K sdnhóm = 0,65 SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 15 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện n n - Tính nhq = ( ∑ Pdmi ) / ∑ ( Pdmi ) 2 2 i =1 i =1 2 (108) nhq 5 = =2 2916 + 2916 - Tính Ptb1 của nhóm 5 P tb 5 = Ksd5 * Pđm5 = 0,65* 108 = 70,2 (KW) - - Tính Qtb1của nhóm 5 Qtb5 = Ptb 5 * tg¢tb5 = 70,2*1,02 = 71,62 (KVAr) - Tính Ptt của nhóm 5: xác định theo công thức sau Do nhq5 < 4 và N5 < 3 Nên Ptt = 108 (KW) - Tính Qtt5 = Ptt 5 * tg¢tb5 = 108*1,02 =110,16(KVAr) . - Tính Stt5 : xác định theo công thức : Ptt25 + Qtt 5 = 108 2 + 110,16 2 = 154,27 (KVA) . 2 Stt5 = S tt 4 154,27 = = 234,39( A) - Tính Itt5 = 3.U dm 3.0,38 - Tính Idn5 = ikđmax5 + [ Ittn5 - ( Ksd4 . iđmmax4 )] I đn5 = 585,90+234,39 -0,7*117,18 = 738,26 (A) . TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO TỪNG NHÓM THIẾT BỊ Tên nhóm & thiết bị C Suất KH Pđm Iđm Imm TB cosϕ Phụ tải tính toán K (KW) (A) (A) nhq kmax Ptb ,KW Qtb Ptt Qtt, sd Stt,KVA Itt,A ,KVAr ,KW KVAR TÊN THIẾT BỊ: nhóm1 1 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Quạt công nghiệp 75 0,75 1,42 7,12 0,6 0,8 Tổng theo nhóm 25,75 48,92 244,6 0,6 15,45 11,59 0,8 9 1,28 19,77 12,746 23,528 69,17 6 TÊN THIẾT BỊ: nhóm2 KH Quạt công nghiệp 75 0,75 1,42 7,12 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 16 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Tổng theo nhóm 26,75 50,82 254,04 0,6 16,05 12,073 0,8 10 1,26 20,22 13,24 24,17 36,72 3 TÊN THIẾT BỊ: nhóm3 KH Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Máy bơm nước nónghấp 73 4 7,60 37,98 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Motor cầu 74 1 1,90 9,50 0,6 0,8 Tổng theo nhóm 20,75 39,42 197,1 0,6 12,45 9,34 0,8 8 1,32 16,43 10,27 19,38 29,44 4 TÊN THIẾT BỊ: nhóm4 KH Máy gắp đầy 69 7 19,51 75,97 0,7 0,7 Motor vĩ dưới 71 7 13,29 66,47 0,65 0,8 Máy chiết bia 72 25 47,48 237,5 0,65 0,8 Máy gắp đầy 69 7 19,51 75,97 0;7 0,7 Motor vĩ trên 70 7 13,29 66,47 0,65 0,8 Máy gắp rổng 67 7 15,19 75,97 0,6 0,7 Máy gắp rổng 67 7 15,19 75,97 0,6 0,7 Máy chiết bia 72 25 47,48 237,5 0,65 0,8 Tổng theo nhóm 92 182,2 919,6 0,65 61,64 54,36 0,75 5;54 1,34 82,59 59,8 102 154 TÊN THIẾT BỊ: nhóm5 KH Máy xúc chai 68 54 117,2 358,9 0,65 0,7 Máy xúc chai 68 54 117,2 358,9 0,65 0,7 Tổng theo nhóm 108 234,4 1172 0,65 70,2 71,61 0,7 2 108 110,16 154,2 234,39 7 IIA3 . XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG : Phụ tải chiếu sáng c ủa phân xưởng được xác đ ịnh theo ph ương pháp h ệ s ố s ử dụng.Phương pháp này dùng để tính toán chiếu sáng chung ,không chú ý đ ến h ệ s ố c ủa tường ,của trần và của vật cản. Trình tự tính toán :Theo hướng dẫn [HDĐAMH – PTTB] 1* Kích thước : chiều dài a = 28,5 m chi ều cao H = 726,75 m chiều rộng b = 25,5m di ện tích S = 198 m 2 2* Màu sơn : Tra bảng 1 [HDĐAMH – PTTB] xác định các h ệ s ố ph ản x ạ H ệ s ố ph ản x ạ : ρtr = 0,75 trần : màu trắng H ệ s ố ph ản x ạ : ρtg = 0,7 tường : màu vàng creme H ệ s ố ph ản x ạ : ρs = 0,2 sàn : màu xanh đậm 3* Độ rọi yêu cầu : Tra bảng 2 [HDĐAMH – PTTB] Ta chọn Etc = 300 lx 4* Chọn hệ chiếu sáng : chung đều Chọn khoảng nhiệt độ màu : Tra bảng 3 [HDĐAMH – PTTB] SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 17 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Tm = 2900 ÷ 4200 0K 6* Chọn bóng đèn :Standard Tra bảng 4 [HDĐAMH – PTTB] Loại trắng univesel (hi ệu su ất cao ) Tm = 4000 0K Pđ = 36 W , φđ = 2500 lm Ra = 76 7* Chọn bộ đèn : Tra bảng 5 [HDĐAMH – PTTB] Loại : EBP Standanrd Cấp bộ đèn : 0,63G+0,09T Hi ệu su ất :Nd = 0,63 ; Ni=0,09 Số đèn / 1 bộ : 2 Quang thông các bóng /1b ộ : 5000 lm Ldọcmax = 1,8.htt =5,67m L ngangmax = 2,2.htt =6,93m 8* Phân bố các bộ đèn : Cách trần h/ = 1 m Bề mặt làm việc : 0,85 m Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm vi ệc : h tt = 3,15 m 9* Chỉ số địa điểm : a.b 28,5 * 25,5 K= = =4,272 htt .(a + b) 31,5(28,5 + 25,5) 10* Hệ số bù : Chọn hệ số suy gi ảm quang thông δ1 = 0,7 Chọn hệ số suy gi ảm do bám b ụi δ2 = 1,25 ⇒ Hệ số bù d= 1/δ1δ2 =1,142 11* Tỷ số treo : 1,5 j = h/ /(h/+htt ) = = 1/3 1 + 3,15 12* Hệ số sử dụng : Tra bảng 7 [HDĐAMH – PTTB] :Km=1 ;Kp=0,5; j=1/3 ; K=5 ; HSPX=753 U = 0,63*1,03+0,09*0,06=0,708 13* Quang thông tổng : Etc .S .d 300 * 726,75 * 1,412 = = 351674lm φtổng = U 00,078 14* Xác định số bộ đèn : φtong 351673 = Nbđ = = 70,4 φcacbong / 1bo 5000 Chọn số bộ đèn là Nbđ = 72 15* Kiểm tra sai số quang thông : N bd .φcacbong / 1bo − φtong 72 * 5000 − 351673 ∆φ 0 0 = = = 0,02 φtong 726,75 *1,412 Sai số quang thông đạt yêu cầu (nằm trong kho ảng cho phép từ –10% ÷20% ) 16iệ* Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm v c : N bd .φcacbong / 1bo .U 72 * 5000 * 0,708 Etb = = = 300,1(lx) S .d 726,75 *1,142 17* Phân bố các bộ đèn : Phân bố thành 8 dãy đèn, mỗi dãy gồm 9 bộ Kiểm tra : a=28,5 ;b=25,5 ; p= 0,5 Lngang ; q=0,5 Ld ọc SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 18 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện Suy ra :(m-1).Ldọc+2q +1,2m = a ; m(Ldọc =1,2) = 28,5m (n-1)Lngang +2p = p ; n.Lngang = 25,5m Chọn m= 9 ; n = 8 Lng = 3,18m m < Lngmax =6,93 Ldọc = 29/12 = 2,416 m < Ldọcmax -1,2= 4,47m ⇒ Các bộ đèn được phân bố đạt yêu cầu 18 Phụ tải chiếu sáng : lng=3,18m ldọc =1,9m 18 Phụ tải chiếu sáng : Pcs = 2*Nbộ dèn* (Pđèn + Pbalát) =2*72 ( 36 +0,2 *36 ) = 6,22 (KW ) Qcs = Pcs.tgϕ = 6,22 * 0,75 = 4,665 (KVAr ) Pcs + Qcs = 7,776 2 + 7,9312 = 11,107 =7,76 (KVA) 2 2 Scs = 11,107.10 3 S cs = = 29,15 A =11,8 A Ics = 3.U dm 3.220 19* Ổ cắm sinh hoạt : Với chu vi= 108m ; chọn 1 ổ c ắm = 10 (A) S =10 * 10 *0,22 =22 (KVA) 20*Phụ tải chiếu sáng toàn phân xưởng : Psh = Pcs + Pổ cắm = 26,22 (KW) Qsh = Qcs + Qsh = 4,665 (KVAr) ⇒ Ssh= Pcs + Qcs = 7,776 2 + 7,9312 = 11,107 = 30 (KVA) 2 2 SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 19 - GVHD: LÊ MINH PHƯƠNG Bộ môn Cung C ấp Đi ện 11,107.10 3 S cs = = 29,15 A =78,7 (A) Ics = 3.U dm 3.220 IIA4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG : - Vị trí của tủ phân phối được xác định như sau : n n ∑ X i .Ptti ∑ Y .P i tti X= Y= i =1 i =1 ; ; n n ∑P ∑P tti tti i =1 i =1 ⇒ X = 12,8( cm ) Y = 16,9( cm ) Trong thực tế ta chọn vị trí tủ PP ở gần hướng trạm BA ,gần vị trí cửa ra vào ,thuận ⇒ Ta Chọn : X =0,5(m) : Y = 4 (m) tiện cho việc đi dây đến tủ đông lực và TB - Công suất tính toán tủ phân phối Pttpp =.∑Pttđl + Psh ⇒ Pttpp = 248,21 +28,22 = 276,43 (KW) - Công suất phản kháng : Qttpp = t.∑Qttđl + Qsh ⇒ Qttpp = 206,21+ 4,665 = 210,875 (KVAR - Công suất biểu kiến : Pttpp + Qttpp = 276,432 + 210,875 2 = 347,68 (KVA) 2 2 Sttpp = ⇒ Dòng tính toán của toàn phân xưởng : Ittpp = Sttpp / √3 Uđm = 347,68 / √3 * 0,38 = 528 (A) - Hệ số công suất toàn phân xưởng : Cosö = Pttpp / Sttpp = 0,795 Chương III LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHÂN XƯỞNG VÀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG Theo đề tài thiết kế thì điện áp nguồn cung c ấp cho phân x ưởng là 22 KV , nên đ ể cung cấp điện cho các thiết bị của phân xưởng ( đi ện áp đ ịnh m ức U đm = 380 V cho các thiết bị động lực và Uđm = 220 V đối với phụ tải chiếu sáng ) ta phải thiết kế trạm biến áp phân xưởng , trạm này có nhiệm vụ biến đổi đi ện áp từ 22 KV xu ống 0,4 KV cung c ấp cho mạng hạ áp . I .CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT MÁY BIẾN ÁP VÀ KẾT CẤU TRẠM : Về mặt nguyên lý thì vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng càng gần tâm phụ tải càng tốt vì các yếu tố sau : - Giảm được chiều dài mạng phân phối hạ áp → giảm chi phí kim loại màu → giảm giá thành . - Giảm được tổn thất điện năng . Tuy nhiên với tâm phụ tải của phân xưởng đã tìm được ở phần trên và với các thi ết bị hạ áp đã được định vị trên bản vẽ mặt bằng số 34 , ta nh ận thấy không th ể thi ết k ế trạm biến áp ở bên trong phân xưởng , do vậy ta sẽ chọn vị trí đặt máy bi ến áp ở bên ngoài SVTT:LÊ MINH TRUNG .MSSV:402N0060 Trang - 20 -
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net