logo

Đồ án Công nghệ chế tạo máy: Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết nối trục dạng bạc

Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết nối trục dạng bạc đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật cho trên bản vẽ. Chi tiết cần yêu cầu thiết kế thuộc họ chi tiết dạng càng, chi tiết này có thể được sử dụng trong các hộp tốc độ, trong các hệ truyền động cơ khí, ...
Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007  Đồ án: Công nghệ chế tạo máy | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 1 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 Mục lục Mục lục .............................................................................................................................. 2 PHẦN I : PHÂN TÍCH CHI TIẾT ..................................................................................... 4 I. Nhiệm vụ thiết kế : ...................................................................................................... 4 II. Phân tích chức năng làm việc : .................................................................................. 4 III. Phân tích tính nghệ trong kết cấu của chi tiết : ......................................................... 4 IV. Xác định dạng sản xuất :........................................................................................... 5 V. Chọn phương pháp chế tạo phôi : .............................................................................. 6 VI. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi : ............................................................................ 7 PHẦN II : THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG ....................................... 8 I. Xác định đường lối công nghệ :................................................................................... 8 II. Chọn phương pháp gia công : .................................................................................... 8 III. Lập thứ tự các nguyên công, các bước (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao, của chi tiết) : .............................. 10 1) NGUYÊN CÔNG 1 : PHAY MẶT ĐẦU THỨ NHẤT (MẶT ĐẦU A) ......................... 11 2) NGUYÊN CÔNG 2 : PHAY MẶT ĐẦU THỨ HAI (MẶT ĐẦU B) ............................ 14 3) NGUYÊN CÔNG 3 : PHAY CÁC MẶT VẤU ............................................................ 17 4) NGUYÊN CÔNG 4 : KHOAN + KHOÉT + DOA LỖ 12 THỨ NHẤT .................... 19 5) NGUYÊN CÔNG 5 : KHOAN + KHOÉT + DOA LỖ 12 THỨ HAI ....................... 23 6) NGUYÊN CÔNG 6 : KHOAN + KHOÉT + DOA LỖ 20........................................ 26 7) NGUYÊN CÔNG 7 : KHOAN + TARÔ LỖ 4 ......................................................... 30 8) NGUYÊN CÔNG 8 : KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM .................................. 31 PHẦN III : TÍNH TOÁN LƯỢNG DƯ CHO NGUYÊN CÔNG 6 ................................... 32 PHẦN IV : TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO NGUYÊN CÔNG 6 ................................ 36 PHẦN V : TÍNH THỜI GIAN GIA CÔNG CƠ BẢN ...................................................... 41 PHẦN VI : THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO NGUYÊN CÔNG 6 .............................................. 49 I. Thiết kế cơ cấu định vị chi tiết :................................................................................. 49 II. Thiết kế các cơ cấu khác của đồ gá :........................................................................ 49 III. Tính lực kẹp cần thiết : ........................................................................................... 50 | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 2 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 IV. Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá : ................................................................ 52 V. Những yêu cầu kỹ thuật của đồ gá : ......................................................................... 54 VI. Nguyên lý làm việc của đồ gá : ............................................................................... 55 VII. Bảng kê các chi tiết của đồ gá : ............................................................................. 56 | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 3 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 PHẦN I : PHÂN TÍCH CHI TIẾT I. Nhiệm vụ thiết kế : Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết nối trục dạng bạc đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật cho trên bản vẽ. II. Phân tích chức năng làm việc : + Chi tiết cần yêu cầu thiết kế thuộc họ chi tiết dạng càng, chi tiết này có thể được sử dụng trong các hộp tốc độ, trong các hệ truyền động cơ khí… + Ở chi tiết này được thiết kế với các lỗ được sử dụng để có thể lắp các trục, tại mặt bên của mỗi lỗ có khoan lỗ bắt vít được sử dụng để hạn chế bậc dịch chuyển dọc trục của chi tiết lắp vào lỗ của nó. + Chi tiết càng C12 này còn có thể được sử dụng để xác định vị trí tương quan giữa các chi tiết lắp vào lỗ , ví dụ như khi cần đỡ (hoặc xác định vị trí) của 3 trục dài trong máy thì có thể dùng chi tiết dạng càng này để nâng cao độ cứng vững mà vẫn không ảnh hưởng đến khả năng làm việc của máy. + Trên chi tiết C12 có những mặt không cần gia công lại nhưng có những mặt cần gia công đạt độ chính xác cao. Các kích thước cần đảm bảo là khoảng cách giữa các lỗ. + Để chế tạo chi tiết càng C12 này người ta có thể dùng các loại vật liệu khác nhau như : thép 40X, thép 45, gang… Ở đây có thể chọn dùng vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX15-32 có thành phần hóa học như sau : C Si Mn S P 3,0  3,7 1,2  2,5 0,25  1,00 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 + Chi tiết dạng càng có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng dưới tác dụng của lực cắt, lực kẹp, do đó có thể dùng chế độ cắt cao, đạt năng suất cao. + Bề mặt chuẩn có đủ diện tích và đủ độ cứng vững đảm bảo chi tiết không bị biến dạng. Đồng thời cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo quá trình gá đặt nhanh. + Kết cấu của càng nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. Đối với chi tiết C12 các lỗ vuông góc cần phải thuận lợi cho việc gia công lỗ. + Kết cấu của càng phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc. + Kết cấu của càng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất. Với chi tiết càng này, nguyên công đầu tiên là gia công hai mặt đầu để đảm bảo độ song song của 2 mặt đầu và để làm chuẩn cho các nguyên công sau ( gia công hai lỗ chính ) nên chọn chuẩn thô là các mặt thân không gia công. IV. Xác định dạng sản xuất : + Có 3 dạng sản xuất trong chế tạo máy : - Sản xuất đơn chiếc - Sản xuất hàng loạt (loạt lớn, loạt vừa và loạt nhỏ) Mỗi dạng sản xuất có đặc điểm riêng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, tuy nhiên ở đây ta không đi sâu nghiên cứu những đặc điểm của từng dạng sản xuất mà ta chỉ nghiên cứu phương pháp xác định chúng theo tính toán. Muốn xác định dạng sản xuất thì trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định theo công thức sau :   N = N1.m.(1 + ) 100 Trong đó: N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm; N1 : Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm; N1 = 8000 ch/năm m : Số chi tiết trong một sản phẩm; m = 1  : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%) , lấy  = 6%  : Phế phẩm trong phân xưởng đúc  = 3%  6%, lấy  = 4% Như vậy ta có : 46 N = 8000. 1. (1 + ) = 8800 (chi tiết/năm). 100 + Sau khi có sản lượng hàng năm của chi tiết N = 8800 (chi tiết/năm) ta xác định trọng lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức sau : Q1 = V. (kg) | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 5 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 Ở đây : Q1 : trọng lượng của chi tiết (kg)  : trọng lượng riêng của vật liệu; chi tiết làm bằng gang xám nên có gangxám = (6,8  7,4) kg/dm3 , chọn gangxám = 7,0 kg/dm3 V : thể tích của chi tiết V = Vphụ + Vtrụ + Vthân Trong đó : Vphụ : thể tích của 3 phần đầu khoan lỗ vít M4 x 0,2 Vphụ  3.VM4 = 3. . (42 - 22).3 = 339,3 mm3 Vtrụ : thể tích phần trụ của 3 khối trụ (cắt đi lỗ và phần giữa giáp thân) Vtrụ = V1 + V2 + V3 V1 = V3 = [.(122 - 62).30] = 10178,76 mm3 V2 = [.(172 - 102).30] = 17812,83 mm3  Vtrụ = 10178,76 + 10178,76 + 17812,83 = 38170,35 (mm3) Vthân : thể tích phần thân (có trừ lỗ) Vthân = Vthân1 + Vthân2 + 2.Vthân3 1 Vthân1 = 150.12.12 – 2. ..122.12 = 18885,66 mm3 4 1 1 1 Vthân2 = .50.150.12 – ..172.12 – 2. ..122.12 = 40463,54 mm3 2 3 12 Vthân3 = 90. 12  17  .12 = 15660 mm3 2  Vthân = 18885,66 + 40463,54 + 2.15660 = 90699,2 mm3  V = 339,3 + 38170,35 + 90699,2 = 129178,85 mm3  0,13 dm3 Suy ra : Q1 = V. = 0,13.7 = 0,91 (kg) + Sau khi có N, Q1 dựa vào bảng 2 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có dạng sản xuất là : HÀNG LOẠT LỚN V. Chọn phương pháp chế tạo phôi : + Chọn phôi tức là chọn phương pháp chế tạo phôi, xác định lượng dư, kích thước và dung sai của phôi, có nhiều dạng phôi thường dùng như : phôi thép thanh, phôi dập, phôi, phôi rèn tự do, phôi đúc. Tuy nhiên, điều cơ bản khi chọn phương pháp chế tạo phôi là sao cho hình dáng của phôi gần với hình dáng của chi tiết. + Vật liệu chi tiết gia công là gang xám GX15 - 32 . | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 6 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 + Kết hợp với dạng sản xuất là hàng loạt lớn, hình dạng chi tiết đơn giản nên tra bảng 3 - 1 [1] chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc trong khuôn kim loại, chi tiết đúc đạt độ chính xác cấp I. + Mặt phân khuôn được thể hiện như hình vẽ sau : VI. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi : + Từ cách chế tạo phôi ở trên ta có thể tra được lượng dư theo bảng 3-94 [1] (Lượng dư gia công cho vật đúc cấp chính xác I ). Trị số lượng dư cho trong bảng có gia trị là 2,5 mm. + Tra bảng 3-97 [1] ta có sai lệch cho phép theo kích thước của vật đúc cấp chính xác I là 0,3 mm. + Các bề mặt đầu được gia công đạt yêu cầu kỹ thuật là RZ = 20; các lỗ được gia công đạt yêu cầu kỹ thuật Ra = 0,63. + Các giá trị dung sai về kích thước và dung sai về độ vuông góc, độ song song được ghi đầy đủ trong bản vẽ chi tiết lồng phôi. | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 7 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 PHẦN II : THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG I. Xác định đường lối công nghệ : + Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là hàng loạt lớn và trong điều kiện sản xuất nước ta hiện nay, ta chọn phương án phân tán nguyên công, sử dụng nhiều đồ gá chuyên dùng để gia công chi tiết trên các máy vạn năng thông dụng. II. Chọn phương pháp gia công : + Gia công mặt đầu A và B đạt kích thước 30  0,05 : - Dung sai : T = 0,1 ; tra bảng 3 – 91 [1] có cấp chính xác 10. - Độ bóng : RZ20 tương ứng cấp nhẵn bóng là 5 (theo bảng 5 – thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy) Tra bảng 3 – 69 [1] có phương pháp gia công cuối cùng có thể là : - Phay tinh - Bào tinh Do bề mặt gia công không liên tục và nhỏ nên chọn phương pháp gia công cuối cùng là phay tinh qua các bước : - Phay thô - Phay tinh  Đạt cấp chính xác 10 – RZ20 | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 8 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 + Gia công các vấu 15  0,1 và 20  0,1 : - Dung sai : T = 0,2 ; tra bảng 3 – 91 [1] có cấp chính xác 12. - Độ bóng : không yêu cầu. Chọn phương pháp gia công là phay thô :  Đạt cấp chính xác 12 – RZ50 + Gia công lỗ 20  0,01 : - Vật liệu gia công : GX15 – 32 ; - Độ nhám bề mặt : Ra = 0,63 ; - Dung sai : T = 0,02 ; tra bảng 3 – 91 [1] có cấp chính xác 7. - Độ bóng : RZ3,2 tương ứng cấp nhẵn bóng là 8 (theo bảng 5 – thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy) Tra bảng 3 – 87 [1] chọn phương pháp gia công cuối cùng là doa tinh qua các bước trung gian là khoan lỗ, khoét lỗ, doa lỗ. Các kích thước của các mũi khoan, khoét, doa được tra theo bảng 3 – 131 [1]: - Khoan lỗ 18 - Khoét lỗ 19,8 - Doa lỗ 20  Đạt cấp chính xác 7 – RZ3,2. + Gia công lỗ 12  0,01 : - Vật liệu gia công : GX15 – 32 ; - Độ nhám bề mặt : Ra = 0,63 ; - Dung sai : T = 0,02 ; tra bảng 3 – 91 [1] có cấp chính xác 7. - Độ bóng : RZ3,2 tương ứng cấp nhẵn bóng là 8 (theo bảng 5 – thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy) Tra bảng 3 – 87 [1] chọn phương pháp gia công cuối cùng là doa tinh qua các bước trung gian là khoan lỗ, khoét lỗ, doa lỗ. Các kích thước của các mũi khoan, khoét, doa được tra theo bảng 3 – 131 [1]: - Khoan lỗ 11 - Khoét lỗ 11,8 - Doa lỗ 12  Đạt cấp chính xác 7 – RZ3,2. + Gia công lỗ 4 : - Vật liệu gia công : GX15 – 32 ; - Chọn phương pháp gia công là khoan sâu bằng mũi khoan ruột gà đạt cấp chính xác 12 ; - Tarô lỗ 4 với bước ren là 0,2mm bằng mũi tarô. | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 9 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 III. Lập thứ tự các nguyên công, các bước (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao, của chi tiết) : + Từ những sự phân tích trên đây ta có thể lập được quy trình công nghệ gia công chi tiết chủ yếu gồm các nguyên công sau : - Nguyên công 1 : Phay mặt đầu thứ nhất (mặt đầu A), gia công trên máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu, sau khi phay song dùng làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau. - Nguyên công 2 : Phay mặt đầu thứ nhất (mặt đầu B), gia công trên máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu, sau khi phay song dùng làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau. - Nguyên công 3 : Phay các vấu, gia công trên máy phay ngang bằng 3 dao phay đĩa 3 mặt cùng lúc. - Nguyên công 4 : Khoan + Khoét + Doa lỗ 12 thứ nhất, gia công trên máy khoan đứng. - Nguyên công 5 : Khoan + Khoét + Doa lỗ 12 thứ hai, gia công trên máy khoan đứng. - Nguyên công 6 : Khoan + Khoét + Doa lỗ 20, gia công trên máy khoan đứng. - Nguyên công 7 : Khoan + Tarô lỗ 4, gia công trên máy khoan đứng. - Nguyên công 8 : Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra độ song song của các lỗ không được quá 0,1/100 mm, độ không vuông góc của cả các lỗ với mặt đầu không vượt quá 0,1/100 mm, độ không song song của hai mặt đầu không vượt quá 0,1/100 mm. + Trình tự gia công được thể hiện trong bảng sau : Nguyê Tên nguyên công Máy gia Cấp chính Độ bóng n công công xác gia sau gia công công 1 Phay mặt đầu A 6H12 10 RZ20 2 Phay mặt đầu B 6H12 10 RZ20 3 Phay các vấu 6H82 12 RZ50 4 Khoan, Khoét, Doa lỗ 12 thứ nhất 2A135 7 RZ3,2 5 Khoan, Khoét, Doa lỗ 12 thứ hai 2A135 7 RZ3,2 6 Khoan, Khoét, Doa lỗ 20 2A135 7 RZ3,2 7 Khoan, Tarô lỗ 4 2A125 12 RZ40 | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 10 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 8 Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm 1) NGUYÊN CÔNG 1 : PHAY MẶT ĐẦU THỨ NHẤT (MẶT ĐẦU A)  Sơ đồ gá đặt : + Định vị : chi tiết gia công được định vị trên 3 chốt tỳ chỏm cầu (hạn chế 3 bậc tự do), khối V ngắn (hạn chế 2 bậc tự do) và chốt chống xoay (hạn chế 1 bậc tự do). + Kẹp chặt : chi tiết được kẹp bằng các mỏ kẹp thông qua các đòn kẹp liên động. Vị trí của dao phay được xác định bằng cữ so dao. Các then dẫn hướng có tác dụng định vị đồ gá trên máy.  Chọn máy : + Chọn máy để thực hiện nguyên công 1 là máy phay đứng vạn năng 6H12 với các thông số máy như sau : - Công suất động cơ : N = 10 (kW) - Kích thước bàn máy : 400x1600 (mm) - Hiệu suất máy :  = 0,75 - Giới hạn vòng quay : 30  1500 (vòng/phút) - Số cấp tốc độ : 18  Chọn dao : + Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng, tra bảng 4 – 3 [1] chọn vật liệu dao là BK6; tra bảng 7 (Thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy) ta có tuổi bền danh nghĩa của dao là : T = 400 phút. + Tra bảng 4 – 95 [1] ta chọn thông số của dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng như sau : D = 100 (mm) ; B = 50 (mm) ; d = 32 (mm) ; z = 8 (răng)  Lượng dư gia công : + Tra bảng 3 – 94 [1] với : - Kích thước lớn nhất của chi tiết : 180 - Vị trí bề mặt khi rót kim loại : mặt bên | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 11 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 - Kích thước danh nghĩa : 80  zb = 2,5 (mm); Ta chia làm hai bước công nghệ : - Phay thô với lượng dư là 2,0 (mm) - Phay tinh với lượng dư là 0,5 (mm)  Chế độ cắt : a) Phay thô : + Chiều sâu cắt : t = 2,5 (mm) được lấy bằng lượng dư gia công thô. + Lượng chạy dao : tra bảng 5 – 33 [2] có lượng chạy dao răng SZ khi phay thô bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng là : SZ = 0,14  0,24 (mm/răng)  chọn SZ = 0,2 (mm/răng)  lượng chạy dao vòng : S = SZ .z = 0,2.8 = 1,6 (mm/vòng). + Tốc độ cắt V : tốc độ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt, lượng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt… Vận tốc cắt V được tính theo công thức : Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 Trong đó : Theo bảng 5 – 127[2] với D = 100 ; z = 8 ; SZ = 0,2 ; t = 2 ta có Vb = 180 (m/phút). k1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang ; k1 = 1,12. k2 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao ; Td 180 =  0,5  k2 = 1,25. Ttt 400 k3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim cứng, với BK6 có k3 = 1,0. k4 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công, với bề mặt gia công thô lần đầu có lớp vỏ cứng ta có ; k4 = 0,8. k5 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay ; B 80 = = 0,8  k5 = 1,0. D 100  Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 = 180.1,12.1,25.1,0.0,8.1,0 = 201,6 (m/phút). + Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : 1000 .Vt 1000 .201,6 ntt =   642,04 (vòng/phút).  .D 3,14 .100  Chọn số vòng quay theo tiểu chuẩn của máy là : nm = 600 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là : | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 12 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007  .D.nm 3,14 .100 .600 Vtt =   188,4 (m/phút). 1000 1000  Lượng chạy dao phút : Sph = S.n = 1,6.600 = 960 (mm/phút).  Chọn theo tiêu chuẩn của máy có Sm = 900 (mm/phút). b) Phay tinh : + Chiều sâu cắt : t = 0,5 (mm) được lấy bằng lượng dư gia công tinh. + Lượng chạy dao : tra bảng 5 – 37 [2] có lượng chạy dao vòng S khi phay tinh mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng, độ nhám Ra =5 suy ra : S = 0,5  1,0 (mm/vòng)  chọn S = 0,8 (mm/vòng). S 0,8  lượng chạy dao răng : SZ = = = 0,1 (mm/răng). z 8 + Tốc độ cắt V : tốc độ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt, lượng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt… Vận tốc cắt V được tính theo công thức : Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 Trong đó : Theo bảng 5 – 127[2] với D = 100 ; z = 8 ; SZ = 0,1 ; t = 0,5 ta có Vb = 228 (m/phút). k1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang ; k1 = 1,12. k2 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao ; Td 180 =  0,5  k2 = 1,25. Ttt 400 k3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim cứng, với BK6 có k3 = 1,0. k4 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công, với bề mặt gia công không có lớp vỏ cứng ta có ; k4 = 1,0. k5 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay ; B 80 = = 0,8  k5 = 1,0. D 100  Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 = 228.1,12.1,25.1,0.1,0.1,0 = 319,2 (m/phút). + Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : 1000 .Vt 1000 .319 , 2 ntt =   1016,5 (vòng/phút).  .D 3,14 .100  Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn của máy là : nm = 950 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là :  .D.nm 3,14 .100 .950 Vtt =   298,3 (m/phút). 1000 1000 | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 13 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007  Lượng chạy dao phút : Sph = S.n = 0,8.950 = 760 (mm/phút).  Chọn theo tiêu chuẩn của máy có Sm = 750 (mm/phút). Nguyên công 1 được thu gọn lại trong bảng: Bước gia t (mm) n (v/p) S CCX RZ (m) công (mm/ph) Phay thô 2,0 600 900 12 50 Phay tinh 0,5 950 750 10 20 2) NGUYÊN CÔNG 2 : PHAY MẶT ĐẦU THỨ HAI (MẶT ĐẦU B)  Sơ đồ gá đặt : + Định vị : chi tiết gia công được định vị trên 3 chốt tỳ chỏm cầu (hạn chế 3 bậc tự do), khối V ngắn (hạn chế 2 bậc tự do) và chốt chống xoay (hạn chế 1 bậc tự do). + Kẹp chặt : chi tiết được kẹp bằng các mỏ kẹp thông qua các đòn kẹp liên động. Vị trí của dao phay được xác định bằng cữ so dao. Các then dẫn hướng có tác dụng định vị đồ gá trên máy.  Chọn máy : + Chọn máy để thực hiện nguyên công 2 là máy phay đứng vạn năng 6H12 với các thông số máy như sau : - Công suất động cơ : N = 10 (kW) - Kích thước bàn máy : 400x1600 (mm) - Hiệu suất máy :  = 0,75 - Giới hạn vòng quay : 30  1500 (vòng/phút) - Số cấp tốc độ : 18  Chọn dao : + Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng, tra bảng 4 – 3 [1] chọn vật liệu dao là BK6; tra bảng 7 (Thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy) ta có tuổi bền danh nghĩa của dao là : T = 400 phút. | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 14 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 + Tra bảng 4 – 95 [1] ta chọn thông số của dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng như sau : D = 100 (mm) ; B = 50 (mm) ; d = 32 (mm) ; z = 8 (răng)  Lượng dư gia công : + Tra bảng 3 – 94 [1] với : - Kích thước lớn nhất của chi tiết : 180 - Vị trí bề mặt khi rót kim loại : mặt bên - Kích thước danh nghĩa : 80  zb = 2,5 (mm); Ta chia làm hai bước công nghệ : - Phay thô với lượng dư là 2,0 (mm) - Phay tinh với lượng dư là 0,5 (mm)  Chế độ cắt : a) Phay thô : + Chiều sâu cắt : t = 2,5 (mm) được lấy bằng lượng dư gia công thô. + Lượng chạy dao : tra bảng 5 – 33 [2] có lượng chạy dao răng SZ khi phay thô bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng là : SZ = 0,14  0,24 (mm/răng)  chọn SZ = 0,2 (mm/răng)  lượng chạy dao vòng : S = SZ .z = 0,2.8 = 1,6 (mm/vòng). + Tốc độ cắt V : tốc độ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt, lượng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt… Vận tốc cắt V được tính theo công thức : Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 Trong đó : Theo bảng 5 – 127[2] với D = 100 ; z = 8 ; SZ = 0,2 ; t = 2 ta có Vb = 180 (m/phút). k1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang ; k1 = 1,12. k2 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao ; Td 180 =  0,5  k2 = 1,25. Ttt 400 k3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim cứng, với BK6 có k3 = 1,0. k4 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công, với bề mặt gia công thô lần đầu có lớp vỏ cứng ta có ; k4 = 0,8. k5 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay ; B 80 = = 0,8  k5 = 1,0. D 100 | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 15 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007  Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 = 180.1,12.1,25.1,0.0,8.1,0 = 201,6 (m/phút). + Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : 1000 .Vt 1000 .201,6 ntt =   642,04 (vòng/phút).  .D 3,14 .100  Chọn số vòng quay theo tiểu chuẩn của máy là : nm = 600 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là :  .D.nm 3,14 .100 .600 Vtt =   188,4 (m/phút). 1000 1000  Lượng chạy dao phút : Sph = S.n = 1,6.600 = 960 (mm/phút).  Chọn theo tiêu chuẩn của máy có Sm = 900 (mm/phút). b) Phay tinh : + Chiều sâu cắt : t = 0,5 (mm) được lấy bằng lượng dư gia công tinh. + Lượng chạy dao : tra bảng 5 – 37 [2] có lượng chạy dao vòng S khi phay tinh mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng, độ nhám Ra =5 suy ra : S = 0,5  1,0 (mm/vòng)  chọn S = 0,8 (mm/vòng). S 0,8  lượng chạy dao răng : SZ = = = 0,1 (mm/răng). z 8 + Tốc độ cắt V : tốc độ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt, lượng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt… Vận tốc cắt V được tính theo công thức : Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 Trong đó : Theo bảng 5 – 127[2] với D = 100 ; z = 8 ; SZ = 0,1 ; t = 0,5 ta có Vb = 228 (m/phút). k1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang ; k1 = 1,12. k2 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao ; Td 180 =  0,5  k2 = 1,25. Ttt 400 k3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim cứng, với BK6 có k3 = 1,0. k4 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công, với bề mặt gia công không có lớp vỏ cứng ta có ; k4 = 1,0. k5 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay ; B 80 = = 0,8  k5 = 1,0. D 100  Vt=Vb.k1.k2.k3.k4.k5 = 228.1,12.1,25.1,0.1,0.1,0 = 319,2 (m/phút). + Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 16 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 1000 .Vt 1000 .319 , 2 ntt =   1016,5 (vòng/phút).  .D 3,14 .100  Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn của máy là : nm = 950 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là :  .D.nm 3,14 .100 .950 Vtt =   298,3 (m/phút). 1000 1000  Lượng chạy dao phút : Sph = S.n = 0,8.950 = 760 (mm/phút).  Chọn theo tiêu chuẩn của máy có Sm = 750 (mm/phút). Nguyên công 2 được thu gọn lại trong bảng: Bước gia t (mm) n (v/p) S CCX RZ (m) công (mm/ph) Phay thô 2,0 600 900 12 50 Phay tinh 0,5 950 750 10 20 3) NGUYÊN CÔNG 3 : PHAY CÁC MẶT VẤU  Sơ đồ gá đặt : + Định vị : chi tiết gia công được định vị trên 3 phiến tỳ tạo thành một mặt phẳng (hạn chế 3 bậc tự do), khối V ngắn (hạn chế 2 bậc tự do) và chốt chống xoay (hạn chế 1 bậc tự do). + Kẹp chặt : chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp gồm 3 đầu ép vào 3 phần của chi tiết. Kẹp chặt được thực hiện nhờ tay quay. Vị trí của dao phay được xác định bằng cữ so dao. Các then dẫn hướng có tác dụng định vị đồ gá trên máy.  Chọn máy : | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 17 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 + Chọn máy để thực hiện nguyên công 3 là máy phay nằm vạn năng 6H82 với các thông số máy như sau : - Công suất động cơ : N = 7 (kW) - Kích thước bàn máy : 320x1250 (mm) - Hiệu suất máy :  = 0,75 - Giới hạn vòng quay : 30  1500 (vòng/phút) - Số cấp tốc độ : 18  Chọn dao : + Sử dụng 3 dao phay đĩa 3 mặt bằng thép gió P18 với các thông số tra theo bảng 4 – 82 [1] chọn kích thước dao phay đĩa 3 mặt răng chắp; Ta chọn 2 dao : D = 60 ; B = 10 ; d = 16 ; z = 16 D = 90 ; B = 15 ; d = 27 ; z = 20 Theo tài liệu thiết kế đồ án môn học CNCTM ta có tuổi bền của dao có đường kính lớn là : T = 100 phút.  Lượng dư gia công : + Lượng dư gia công là 2 (mm) được thực hiện trong một lần phay.  Chế độ cắt : + Chế độ cắt được tính cho dao có đường kính lớn + Chiều sâu cắt : t = 2,0 (mm) được lấy bằng lượng dư gia công. + Lượng chạy dao : tra bảng 5 – 170 [2] với công suất máy N = 7 kW và độ cứng vững trung bình ta có lượng chạy dao răng SZ = 0,20  0,30 (mm/răng)  chọn SZ = 0,2 (mm/răng)  lượng chạy dao vòng : S = SZ .z = 0,2.20 = 4 (mm/vòng). + Tốc độ cắt V : tốc độ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt, lượng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt… Vận tốc cắt V được tính theo công thức : Vt=Vb.k1.k2.k3.k4 Trong đó : Theo bảng 5 – 172[2] có tốc độ cắt Vb khi phay vấu lồi gang xám bằng dao phay 3 mặt răng thép gió là Vb = 36,5 (m/phút). k1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng của gang ; k1 = 1,12. k2 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao ; Td 120 = = 1,2  k2  0,98. Ttt 100 k3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công, với bề mặt gia công thô lần đầu có lớp vỏ cứng ta có ; k3 = 0,75. k4 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc dạng gia công, với gia công thô ta có ; k4 = 1,0. | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 18 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007  Vt = Vb.k1.k2.k3.k4 = 36,5.1,12.0,98.0,75.1,0 = 30,05 (m/ph)  30 (m/ph) + Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : 1000 .Vt 1000 .30 ntt =   106,16 (vòng/phút).  .D 3,14 .90  Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn của máy là : nm = 118 (vòng/phút). Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là :  .D.nm 3,14 .90 .118 Vtt =   33,35 (m/phút). 1000 1000  Lượng chạy dao phút : Sph = S.n = 4.118 = 472 (mm/phút).  Chọn theo tiêu chuẩn của máy có Sm = 475 (mm/phút). Nguyên công 3 được thu gọn lại trong bảng: Bước gia t (mm) n (v/p) S CCX RZ (m) công (mm/ph) Phay thô 2,0 118 475 12 50 4) NGUYÊN CÔNG 4 : KHOAN + KHOÉT + DOA LỖ 12 THỨ NHẤT  Sơ đồ gá đặt : + Định vị : chi tiết gia công được định vị trên 2 phiến tỳ (hạn chế 3 bậc tự do), khối V ngắn (hạn chế 2 bậc tự do) và chốt chống xoay (hạn chế 1 bậc tự do). + Kẹp chặt : kẹp chặt chi tiết được thực hiện bằng các mỏ kẹp thông qua đòn kẹp liên động. Các bạc thay nhanh được dùng để dẫn hướng cho các dao khi gia công. Các then dẫn hướng có tác dụng định vị đồ gá trên máy.  Chọn máy : + Chọn máy để thực hiện nguyên công 4 là máy khoan đứng 2A135 là máy khoan có đường kính mũi khoan lớn nhất khi khoan thép có | Trần Sỹ Tuấn Anh_Động cơ K48 19 Đồ án Công nghệ Chế tạo máy 2007 độ bền trung bình max = 35 (mm) có các thông số như sau : - Công suất động cơ : N = 6 (kW) - Hiệu suất máy :  = 0,8 - Số cấp tốc độ : 12 - Giới hạn vòng quay : 42  2000 (vòng/phút)  Chọn dao : + Chọn dùng mũi khoan + mũi khoét + mũi doa bằng thép gió Tra bảng 3 – 131 [1] có các kích thước của dụng cụ cắt như sau : - Mũi khoan 11 - Mũi khoét 11,8 - Mũi doa 12 Theo bảng 7 (Thiết kế đồ án môn học CNCTM) ta có tuổi bền là : T = 35 phút.  Lượng dư gia công : gia công lỗ 12 chia làm 3 bước : + Khoan lỗ đặc 11  zb = 5,5 (mm). + Khoét lỗ 11,8  zb = 0,4 (mm). + Doa lỗ 12  zb = 0,1 (mm).  Chế độ cắt : a) Khoan lỗ 11 : + Chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn với đường kính D = 11 (mm) , tra bảng 4 – 40 [1] chọn chiều dài mũi khoan L = 135 (mm) ; chiều dài phần làm việc l = 60 (mm). Vật liệu mũi khoan là thép gió P18. + Chiều sâu cắt : t = 11/2 = 5,5 (mm). + Lượng chạy dao : theo bảng 5 – 89 [2] với đường kính mũi khoan D = 11, HB
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net