Đề tài: Kiểm soát khí thải giao thông đường bộ tại Tp Hà Nội
Hà Nội là một trung tâm hành chính, kinh tế và văn hóa lớn trong cả nước. Trong nhiều năm qua Hà Nội đã có bước phát triển đáng kể về mọi mặt. Hà Nội đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí dã gây ảnh hưởng lớn tới sự phát triển chung của Hà Nội cũng như sức khỏe của người dân. Sự tăng lên về số lượng và chủng loại xe cơ giới, sự xuống cấp trầm trọng của các tuyến đường giao thông.....
Đề Tài:
“ Kiểm soát khí thải giao thông
đường bộ tại thành phố Hà Nội
”
Sinh viên: Trần Thanh Nam
GVHD 1: CN. Ngô Thái Nam
GVHD 2: PGS.TS. Nguyễn Đình
Mạnh
Trần Thanh Nam_ MTA 49 1
Cấu trúc khoá luận
Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Tổng quan tài liệu
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên
cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu
Phần 5. Kết luận và kiến nghị
Trần Thanh Nam_ MTA 49 2
I. Đặt Vấn Đề
Hà Nội là một trung tâm hành chính, kinh tế và văn hoá lớn
trong cả nước.
Trong nhiều năm qua Hà Nội đã có bước phát triển đáng kể
về mọi mặt.
Hà Nội đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường
đặc biệt là ô nhiễm không khí.
Ô nhiễm không khí đã gây ảnh hưởng lớn tới sự phát triển
chung của Hà Nội cũng như sức khoẻ của người dân.
Sự tăng lên về số lượng và chủng loại xe cơ giới; sự xuống
cấp nghiêm trọng của các tuyến đường giao thông và chất
lượng xăng dầu kém đã làm tăng nồng độ các chất ô nhiễm
vào môi trường không khí
Trần Thanh Nam_ MTA 49 3
I. Đặt Vấn Đề
Công tác quản lý và kiểm soát khí thải từ nguồn
giao thông đường bộ vào môi trường không khí
còn nhiều yếu kém và bất cập.
Hà Nội cần có một biện pháp quản lý và kiểm
soát khí thải đặc biệt là khí thải từ nguồn giao
thông đường bộ vào môi trường một cách đồng
bộ và hợp lý hơn.
Xuất phát từ yêu cầu trên, chúng tôi xin tiến
hành thực hiện đề tài “ Kiểm soát khí thải giao
thông đường bộ tại thành phố Hà Nội ”
Trần Thanh Nam_ MTA 49 4
II. Mục đích và yêu cầu
2.1. Mục đích
Kiểm soát tình hình phát thải các khí
thải độc hại vào môi trường tại thành
phố Hà Nội, tập trung vào bụi, khí thải:
SO2, NOx, CO…
Trần Thanh Nam_ MTA 49 5
II. Mục đích và yêu cầu
2.2. Yêu cầu
Đánh giá thực trạng ô nhiễm không khí do giao thông
đường bộ tại Hà Nội dựa vào 6 nút giao thông trọng
điểm.
Xác định các nguồn gây ô nhiễm (chủ yếu là xe máy, xe ô
tô từ 4 – 12 chỗ, ô tô trên 12 chỗ, xe tải …) và tỉ lệ % các
nguồn.
Đánh giá tình hình kiểm soát khí thải giao thông đường bộ
ở thành phố Hà Nội trong thời gian qua, những thuận lợi
và thách thức trong việc kiểm soát khí thải.
Đưa ra biện pháp nhằm kiểm soát sự phát thải khí thải từ
hoạt động giao thông đường bộ vào môi trường không khí
tại thành phố Hà Nội.
Trần Thanh Nam_ MTA 49 6
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Trần Thanh Nam_ MTA 49 7
Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội Hà Nội
Tình hình nghiên cứu trong nước và thế giới
Tổng quan về môi trường và ô nhiễm môi trường
Khái quát về môi trường không khí và ô nhiễm môi
trường không khí
Hiện trạng chất lượng môi trường không khí trên
thế giới
Hiện trạng môi trường không khí đô thị ở Việt
Nam
Các biện pháp kiểm soát chất lượng môi trường
không khí từ hoạt động giao thông đô thị
Trần Thanh Nam_ MTA 49 8
Phần 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Trần Thanh Nam_ MTA 49 9
I. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá chất lượng môi trường không khí tại
một số nút giao thông trọng điểm ở thành phố
Hà Nội.
Đánh giá tình hình kiểm soát khí thải từ nguồn
giao thông đường bộ tại thành phố Hà Nội trong
những năm qua.
Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát
thải khí thải từ nguồn giao thông đường bộ vào
môi trường tại thành phố Hà Nội.
Trần Thanh Nam_ MTA 49 10
II. Phương pháp nghiên cứu.
Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các tài liệu, văn bản, chính sách có liên quan đến
nội dung nghiên cứu đã được công bố.
Phương pháp kiểm kê phát thải
Ước tính lượng phát thải cho các nguồn điểm (các nút
giao thông) kết hợp với việc đo trực tiếp theo chương
trình hợp tác Việt Nam - Thụy Sỹ.
Điều tra và đo đạc trực tiếp ngoài hiện trường
Phương pháp đánh giá
Số liệu thu được sẽ được so sánh với tiêu chuẩn Việt
Nam
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm
Trần Thanh Nam_ MTA 49 11
Excel.
Phần 4. Kết quả nghiên cứu
I. Đánh giá chất lượng không khí do hoạt
động giao thông tại Hà Nội
II. Công tác quản lý và kiểm soát khí thải
từ nguồn giao thông đường bộ tại thành
phố Hà Nội trong thời gian qua
III. Các biện pháp kiểm soát khí thải từ
giao thông đường bộ
Trần Thanh Nam_ MTA 49 12
I. Đánh giá chất lượng không khí do
hoạt động giao thông tại Hà Nội
1.1. Đánh giá chung về tình hình ô nhiễm không
khí do hoạt động giao thông
1.2. Diễn biến nồng độ các chất ô nhiễm tại các
nút giao thông
1.3. Dự báo ô nhiễm không khí do giao thông tại
Hà Nội đến năm 2010 và 2020
1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí từ hoạt
động giao thông đến sức khoẻ người dân Hà Nội
Trần Thanh Nam_ MTA 49 13
1.1. Đánh giá chung về tình hình ô
nhiễm không khí do hoạt động giao
thông
1.1.1. Đánh giá chung về các chất ô
nhiễm qua tỷ lệ phát thải giữa các
nguồn
1.1.2. Đánh giá chung về các chất ô
nhiễm theo các nút giao thông
Trần Thanh Nam_ MTA 49 14
1.1.1. Đánh giá chung về các chất ô nhiễm
qua tỷ lệ phát thải giữa các nguồn
Bảng 1: Lượng khí thải từ các nguồn ở Hà Nội năm
2005
Đơn vị: Tấn/ năm
Nguồn: SVCAP
Nguồn PM 10 SO2 NOx
Xe cộ 4322 1869 24537
Bụi đường 6156 - -
Công nghiệp 8482 1873 2309
Đốt rác 2175 - -
Sinh hoạt 2360 621 527
Tổng 23.496 4.363 27.373
Trần Thanh Nam_ MTA 49 15
1.1.1. Đánh giá chung về các chất ô
nhiễm qua tỷ lệ phát thải giữa các
nguồn
a, Tỷ lệ khí thải PM 10 Xe cộ
Bụi đường
từ các nguồn Công nghiệp
Sinh hoạt
Lượng khí thải PM 10% Xe cộ Đốt rác
18% Sinh hoạt
10 do hoạt động công Đốt rác
9%
nghiệp (37%) và bụi
Bụi đườ ng
từ đường phố (26%) Công nghiệp 26%
chiếm tỷ lệ cao nhất 37%
Hoạt động giao thông
chỉ chiếm: 18%
Trần Thanh Nam_ MTA 49 16
1.1.1. Đánh giá chung về các chất ô
nhiễm qua tỷ lệ phát thải giữa các
nguồn
Tỷ lệ PM 10 do các
loại xe Xe t ải
Các loại xe thải bụi Xe môtô
PM 10 không giống 5%
10% Xe buýt chạy dầu
nhau. 5%
39%
Bụi PM 10 do hoạt Xe buýt chạy xăng
động của xe mô tô và 3%
Ô tô chạy dầu
xe tải thải ra là chủ
yếu chiếm 38% và 38% Ô tô chạy xăng
39%.
Trần Thanh Nam_ MTA 49 17
1.1.1. Đánh giá chung về các chất ô
nhiễm qua tỷ lệ phát thải giữa các
nguồn
b, Tỷ lệ phát thải SO2
8%
từ các nguồn 6%
Hoạt động công
43%
nghiệp và GTVT phát
thải lớn nhất với 43%
Đốt rác và sinh hoạt
43%
thải ra không đáng kể
Xe cộ Công nghiệp Đốt rác Sinh hoạt
Trần Thanh Nam_ MTA 49 18
1.1.1. Đánh giá chung về các chất ô
nhiễm qua tỷ lệ phát thải giữa các
nguồn
c, Tỷ lệ phát thải NOx 1%
theo các nguồn 8%
1%
Lượng NOx thải ra
chủ yếu do hoạt động
GTVT chiếm 90%
Công nghiệp: 8%
Sinh hoạt và đốt rác:
90%
1%
Xe cộ Công nghiệp Đốt rác Sinh hoạt
Trần Thanh Nam_ MTA 49 19
1.1.2. Đánh giá chung về nồng độ các chất ô
nhiễm theo các nút giao thông
Mức độ ô nhiễm ở nội
100%
thành và ngoại thành 90%
Ở ngoại thành: Nút giao 80%
Nam Cầu Chươ ng
thông Pháp Vân là nơi có 70% Dươ ng
Pháp Vân
mức độ ô nhiễm cao nhất. 60%
50%
Ở nội thành: gồm nút giao 40%
Kim Liên - Giải Phóng
thông Kim Liên - Giải 30% Ngã Tư Sở
Phóng và Ngã Tư Sở chưa 20%
bị ô nhiễm nghiêm trọng. 10%
0%
NO2 SO2 CO Bụi
Trần Thanh Nam_ MTA 49 20