ĐỀ CƯƠNG THỰC HÀNH
MÔN HỌC : THUẾ
I. Mục đích:
- Giúp sinh viên thực hành được báo cáo hàng tháng Thuế GTGT và
Tiêu thụ đặc biệt trên phần mềm EXCEL
II. Yêu cầu :
- Sinh viên phải thông thạo về các phép tính, biết sử dụng các công
thức tính tóan trên EXCEL.
- Sinh viên đã học qua chương Thuế tiêu dùng, nắm rõ phương pháp
tính thuế, cơ sở tính thuế của hai loại thuế GTGT và tiêu thụ đặc
biệt.
III. Nội dung:
1. Phần lý thuyết
+ Phần mềm EXCEL, sinh viên phải có các kỹ năng sau:
- Biết tính tóan các phép tính cơ bản của của EXCEL về cộng (+), trừ
(-) nhân (*), chia (/).
- Biết sử dụng các hàm và công thức sau:
=SUM(number1, number2…)
=SUMIF(range, cretỉea, sum_range)
=SUMPRODUCT(array1,array2,...)
=IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)
=ROUND(number,num_digits)
+ Nắm được các biểu mẫu về báo cáo thuế GTGT và tiêu thụ đặc biệt.
Về báo cáo thuế GTGT gồm các biểu mẫu sau:
1/ Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT). Không phát sinh họat động
kinh doanh cũng phải lập, lập 3 bản : 2 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản
lưu tại doanh nghiệp.
2/ Bảng giải trình Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 02A/GTGT). Lập 2 bản : 1
bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh
không lập.
3/ Bảng phân bổ số thuế GTGT của HH, DV mua vào được khấu trừ trong
kỳ (mẫu số 02B/GTGT). Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản
lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập.
4/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV bán ra (mẫu số 02/GTGT). Không
phát sinh doanh thu bán hàng cũng phải lập (lập ghi không phát sinh), lập 2
bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp.
5/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV mua vào (mẫu số 03/GTGT). Không
phát sinh doanh thu đầu vào cũng phải lập (lập ghi không phát sinh),lập 2
bản: 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
6/ Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số
04/GTGT). Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh
nghiệp; không phát sinh không lập.
7/ Bảng kê HH, DV mua vào có HĐ bán hàng, HĐ thu mua hàng NLTS
(mẫu số 05/GTGT). Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại
doanh nghiệp; không phát sinh không lập.
8/ Bảng kê bán lẻ HH, DV (Mẫu số 06/GTGT). Lập 1 bản lưu tại doanh
nghiệp; không phải nộp cho cơ quan thuế.
9/ Bảng kê số lượng xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy bán ra ( Mẫu số 01/ÔTÔ-
XM). (Bảng kê này chỉ áp dụng cho các cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe gắn
máy 2 bánh). Không phát sinh không lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan
thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp.
10/ Báo cáo tình hình sử dụng HĐ (Mẫu BC-26/HĐ). Không phát sinh
không lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh
nghiệp
2. Phần thực hành
a) Sinh viên tạo các biểu mẫu từ mẫu 01/GTGT đến 06/GTGT, bao
gồm các bảng phụ. Số lượng biểu mẫu gồm 12 mẫu (sinh viên có thể tải
các biểu này từ trang WEB của Tổng Cục Thuế và chuẩn bị trước ở nhà).
b) Sinh viên cho ví dụ cho các mẫu 02/GTGT đến 05/GTGT. Các bút
toán phải cụ thể càng tốt. Sinh viên tham khảo trên sách giáo khoa hoặc có
báo thuế của một doanh nghiệp cụ thể.
c) Sau khi đã có các báo cáo thuế của biếu 02/GTGT đến 05/GTGT,
sinh viên thực hành lập Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT bằng cách
sử dụng các công thức và kỹ thuật linking của EXCEL đối với các
Worksheet trong File và giữa File và Worksheet.
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT
HÀNG THÁNG (Theo hướng dẫn của Tổng Cục Thuế)
1- BẢNG KÊ SỐ 02/GTGT - B Ả NG KÊ HOÁ Đ Ơ N, CH Ứ NG T Ừ
HÀNG HOÁ, D Ị CH V Ụ BÁN RA
a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (kể cả hóa đơn hủy bỏ và
hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT).
- Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán, thuế suất của
doanh nghiệp bán đối với hóa đơn GTGT đã xuất trước đó (điều chỉnh
trong kỳ).
- Hóa đơn xuất trả lại hàng của đơn vị mua hàng (xuất trả trong kỳ).
- Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho hoạt
động kinh doanh chịu thuế…
b- Cách lập bảng kê
- BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ
tiêu trên BK. Trường hợp các chỉ tiêu trên BK không có căn cứ ghi (do HĐ
không có ) thì trên BK không ghi bỏ trống
- Trường hợp trên HĐ có quá nhiều mặt hàng, thì chỉ ghi một số mặt hàng
đặc trưng trên BK.
- Trường hợp HĐ hủy bỏ thì ghi trên BK chữ “hủy” trên cột “ Tên người
mua”.
- HĐ điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, tăng (giảm ) giá, tăng (giảm ) thuế
suất và HĐ trả lại hàng của đơn vị mua hàng (điều chỉnh trong cùng tháng)
thì ghi dương hoặc âm DT chưa có thuế GTGT và số thuế GTGT trên BK.
- Đối với HH, DV bán lẻ trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như: điện,
nước, DV bưu điện, DV khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, KD
vàng bạc đá quý, ngọai tệ và bán lẻ HH, DV tiêu dùng khác thì được kê
khai tổng hợp DS bán lẻ, không phải kê khai theo từng HĐ
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của
doanh nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)
Lưu ý:
Số liệu tổng hợp trên BK 02/GTGT được làm căn cứ ghi tờ khai thuế
GTGT theo mẫu số 01/GTGT, để có số liệu ghi các chỉ tiêu trên tờ khai
thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT , thì Doanh nghiệp có thể lập riêng cho
từng BK cho hàng hoá, dịch vụ bán ra như sau:
1/ Bảng kê 02/GTGT (không chịu thuế )
2/ Bảng kê 02/GTGT ( 0%).
3/ Bảng kê 02/GTGT ( 5%).
4/ Bảng kê 02/GTGT ( 10%).
5/ Bảng kê 02/GTGT (của những hóa đơn : xuất trả HH nhận ủy thác
nhập khẩu; hóa đơn HH khuyến mãi quảng cáo, tiêu dùng nội bộ phục vụ
cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT; hóa đơn HH, DV nhận bán đại
lý không phải tính thuế GTGT )
2/ BẢNG KÊ 03/GTGT- BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG
HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn GTGT của HH, DV mua vào [kể cả hóa đơn điểu chỉnh tăng,
giảm (điều chỉnh trong cùng một tháng); hóa đơn đặc thù như: tem, vé...].
- Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT:
+ Ở khâu nhập khẩu.
+ Nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài
- HĐ xuất trả HH, DV của doanh nghiệp cho người bán (xuất trả trong
cùng một tháng ).
b- Cách lập bảng kê
- BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ
tiêu trên BK.
- Biên lai nộp thuế GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT thì cột “ Tên người
bán “ ghi “Chứng từ hoặc biên lai nộp thuế GTGT”; cột “ Ghi chú “ ghi số
chứng từ, ngày tháng của biên lai, chứng từ nộp thuế.
- Hóa đơn điều chỉnh trong cùng một tháng : Hóa đơn điều chỉnh tăng
(giảm) số lượng, tăng (giảm) gia, tăng (giảm) thuế suất của đơn vị bán và
hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp bị thu hồi do người mua trả lại hàng
thì ghi dương (âm) trên doanh thu chưa có thuế GTGT và số thuế GTGT
trên bảng kê
- Hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu, hóa đơn của HH, DV nhận bán
đại lý không phải tính thuế GTGT phải lập bảng kê riêng.
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh
nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)
Lưu ý:
Số liệu tổng hợp trên BK 03/GTGT được làm căn cứ ghi tờ khai thuế
GTGT theo mẫu số 01/GTG, để có số liệu ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế
GTGT theo mẫu số 01/GTGT, thì Doanh nghiệp có thể lập riêng cho từng
BK cho hàng hoá, dịch vụ mua vào như sau:
1/ Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào - mua trong nước)
2/ Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào - Nhập khẩu)
3/ Bảng kê 03/GTGT (của những hóa đơn HH nhận ủy thác xuất khẩu; hóa
đơn HH, DV nhận bán đại lý không phải tính thuế GTGT)
3- BẢNG KÊ 04/GTGT: B Ả NG KÊ THU MUA HÀNG HOÁ MUA
VÀO KHÔNG CÓ HOÁ Đ Ơ N
a- Căn cứ lập bảng kê
Căn cứ để lập BK là chứng từ mua giữa người bán và người mua ghi rõ
số lượng, trị giá HH thực tế mua, ngày tháng mua, địa chỉ người bán và có
ký nhận của bên bán, bên mua
b- Cách lập bảng kê
- Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng mà đơn vị mua của người bán không
có hóa đơn, doanh nghiệp lập bảng kê theo thứ tự thời gian mua hàng, và
ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê.
- Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm thu mua ở nhiều nơi thì từng
trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng
hợp chung của cơ sở.
4/BẢNG KÊ 05/GTGT - BẢNG KÊ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
CÓ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG, HOÁ ĐƠN THU MUA HÀNG NÔNG,
LÂM, THUỶ SẢN
a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn bán hàng thông thường khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ
của đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
b- Cách lập bảng kê
- Lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian và ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên
BK.
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh
nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)
6/ BẢNG GIẢI TRÌNH 02A/GTGT
a- Căn cứ lập bảng giải trình :
- Hóa đơn GTGT của HH, DV bán ra, mua vào đã kê khai các kỳ trước nay
phát hiện nhầm lẫn hoặc bị bỏ sót; hóa đơn bán ra, mua vào bị thu hồi, bị
hủy đã kê khai các kỳ trước
- Hóa đơn điều chỉnh tăng, giảm về: giá; thuế suất; số lượng của những
hóa đơn thuế GTGT của HH, DV bán ra , mua vào các kỳ trước
- Điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào của HH mua vào đã kê khai khấu
trừ các kỳ trước nay bị tổn thất do thiên tai hoặc hỏa họan, bị mất đã tính
vào giá trị tổn thất phải bồi thường .
- Điều chỉnh sai sót số học trên các bảng kê 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT,
05/GTGT, tờ khai thuê GTGT 01/GTGT của các kỳ trước
- Các trường hợp chế độ quy định được điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT
đầu ra, thuế GTGT đầu vào khác
b- Cách lập bảng giải trình :
b1/ Điều chỉnh do nhầm lẫn, sai sót số học của các hóa đơn GTGT, tờ khai
thuế GTGT, các bảng kê của các kỳ kê khai trước; HĐ bị tổn thất, HĐ thu
hồi, hóa đơn bị hủy; …
Thí dụ 1 : HĐ GTGT mua vào số 001-AA/02 ngày 15/11/2004 ,giá trị :
1.000.000 đ; thuế GTGT : 100.000 đ .
Đã kê khai kỳ kê khai tháng 12/2004: giá trị : 100.000.000 đồng; thuế
GTGT : 10.000.000 đồng, tháng 03/2006 phát hiện nhầm lẫn, thì điều chỉnh
trong Bảng giải trình 02A/GTGT của tháng 03/2006 được lập trong mục
1.2 – HH, DV mua vào-điều chỉnh giảm :
-Cột 1 (số thứ tự) : ghi số thứ tự theo trình tự thời gian từng lần điều chỉnh
-Cột 2 (chỉ tiêu điều chỉnh): ghi số, ngày tháng của hóa đơn sai cần điều
chỉnh : Hóa đơn GTGT mua vào số 001-AA02 ngày 15/11/2004 (điều chỉnh
cả trị giá và thuế GTGT nên có 2 dòng : dòng giá trị và dòng thuế GTGT )
-Cột 3 (mã chỉ tiêu trên tờ khai): ghi mã trên tờ khai 01/GTGT: [20], [21]
- Cột 4 (kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh): ghi kỳ tháng 12/2004
- Cột 5 ( số liệu đã kê khai ):
Ghi cả về trị giá lẫn thuế GTGT đã kê khai :
+ Dòng DT trên cột 5 : 100.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 5 : 10.000.000 đồng .
- Cột 6 (Số liệu đề nghị điều chỉnh): Ghi cả về trị giá lẫn thuế GTGT theo
hóa đơn đúng:
+ Dòng DT trên cột 6 : 1.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 6 : 100.000 đồng .
- Cột 7 (giá trị HHDV- số kê khai điều chỉnh kỳ này):
+ Dòng DT trên cột 7 : 99.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 7 : không ghi.
- Cột 8 (thuế GTGT- số kê khai điều chỉnh kỳ này) :
+ Dòng DT trên cột 8 : không ghi
+ Dòng thuế GTGT trên cột 8 : 9.900.000 đồng
- Cột 9 (Lý do điều chỉnh ):
Do nhầm lẫn ghi sai số liệu trên hóa đơn .
Thí dụ 2 : Điều chỉnh do cộng sai dòng tổng cộng trên bảng kê 02/GTGT kỳ
kê khai tháng 10/2004 cột thuế GTGT : đã kê 10.000.000 đồng , điều chỉnh
lại là : 11.000.000 đồng , lý do : do cộng sai dòng tổng cộng . Tháng 3/2006
phát hiện thì điều chỉnh trong Bảng giải trình 02A/GTGT tháng 3/2006
được lập trong mục 2.1 – HH, DV bán ra - điều chỉnh tăng :
-Cột 1 (số thứ tự): ghi số thứ tự theo trình tự thời gian từng lần điều chỉnh
- Cột 2 (chỉ tiêu điều chỉnh): ghi bảng kê 02/GTGT- chỉ điều chỉnh về thuế
GTGT nên chỉ có một dòng thuế GTGT
-Cột 3 (mã chỉ tiêu trên tờ khai): ghi mã trên tờ khai 01/GTGT: [35]
- Cột 4 (kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh): ghi kỳ tháng 10/2004
- Cột 5 (số liệu đã kê khai): ghi : 10.000.000 đồng .
- Cột 6 (Số liệu đề nghị điều chỉnh): ghi : 11.000.000 đồng
- Cột 7 (giá trị HHDV- số kê khai điều chỉnh kỳ này) : không ghi.
- Cột 8 (thuế GTGT- số kê khai điều chỉnh kỳ này): ghi : 1.000.000 đồng
- Cột 9 (Lý do điều chỉnh ): Do cộng sai dòng tổng cộng trên bảng kê
02/GTGT.
b2/ Hóa đơn điều chỉnh tăng, giảm (kèm theo biên bản- nếu có): giá, thuế
suất, số lượng; hóa đơn xuất trả lại hàng của những hóa đơn thuế GTGT
của HH, DV bán ra , mua vào các kỳ trước.
Thí dụ 3 : HĐ số 001-AA/04 ngày 15/12/2004, giá trị : 1.000.000 đồng; thuế
GTGT : 50.000 đồng kê khai kỳ tháng 12/2004, Căn cứ biên bản điều chỉnh
HĐ tăng thuế suất , ngày 20/01/2005 đã lập HĐ số 020-AA/04 tăng thuế
GTGT: 50.000 đ, thì điều chỉnh trong Bảng giải trình 02A/GTGT của tháng
01/2005 được lập trong mục 2.1 – HH, DV bán ra -điều chỉnh tăng :
-Cột 1 (số thứ tự): ghi số thứ tự theo trình tự thời gian từng lần điều chỉnh
- Cột 2 (chỉ tiêu điều chỉnh): ghi số hóa đơn điều chỉnh : HĐ số 020-AA/04
ngày 20/01/2005 – Thuế GTGT (chỉ điều chỉnh về thuế GTGT nên chỉ có
một dòng thuế GTGT)
-Cột 3 (mã chỉ tiêu trên tờ khai): ghi mã trên tờ khai 01/GTGT: [35]
- Cột 4 (kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh) : 12/2004
- Cột 5 (số liệu đã kê khai): 50.000 đồng .
- Cột 6 (Số liệu đề nghị điều chỉnh): 100.000 đồng
- Cột 7 (giá trị HHDV- số kê khai điều chỉnh kỳ này) : không ghi.
- Cột 8 (thuế GTGT- số kê khai điều chỉnh kỳ này) : 50.000 đồng
- Cột 9 (Lý do điều chỉnh):
Điều chỉnh hóa đơn số 001-AA/04 ngày 15/12/2004, ghi sai thuế suất thuế
GTGT.
7/ BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT MẪU 02B/GTGT
a- Căn cứ lập bảng phân bổ :
- Bảng kê 02/GTGT
- Bảng kê 03/GTGT
- Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT 02A/GTGT
b- Cách lập bảng phân bổ :
-Dòng số (1) “ Tổng DT HH, DV bán ra” :
Lấy dòng tổng cộng cột doanh thu trên các Bảng kê 02/GTGT (trừ BK 02/
GTGT không đưa lên tờ khai 01/GTGT) và Bảng giải trình tờ khai thuế
GTGT 02A/GTGT
- Dòng số (2) “ DT HH, DV bán ra chịu thuế GTGT“:
Lấy dòng tổng cộng cột doanh thu trên các Bảng kê 02/GTGT (0%, 5%,
10%) và Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT 02A/GTGT
- Dòng số (3) “ Tỷ lệ doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu
của kỳ kê khai (3) = (2)/(1)
- Dòng số (4) “ Thuế GTGT của HH, DV mua vào ” :
Lọc trên bảng kê 03/GTGT và Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT
02A/GTGT cột số thuế GTGT của những hóa đơn GTGT dùng cho họat
động kinh doanh chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT mà không
hạch tóan riêng được
- Dòng số (5) “ Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ
(5) = (4)x(3)
TỜ KHAI THUẾ GTGT
I/ Nguyên tắc lập tờ khai thuế GTGT
Số tiền ghi trên tờ khai thuế GTGT làm tròn đến đơn vị tính là đồng Việt
Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai. Đối với các chỉ tiêu không phát
sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không ghi .
II/ Căn cứ lập tờ khai thuế GTGT
Hàng tháng CSKD căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các BK số 02/GTGT,
03/GTGT, 04/GTGT, 05/GTGT và Bảng giải trình 02A/GTGT, Bảng phân
bổ 02B/GTGT để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng.
III- Cách lập Tờ khai thuế GTGT
- Từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [9] : CSKD ghi đúng kỳ kê khai thuế và các
thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế. Nếu có thay đổi các thông tin
từ chỉ tiêu [2] đến chỉ tiêu [9], CSKD phải thực hiện đăng ký bổ sung với
cơ quan thuế theo quy định.
- Chỉ tiêu :” Không có hoạt động mua bán Hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
kỳ“- mã số [10]
Nếu CSKD trong kỳ kê khai không phát sinh mua, bán HH, DV thì đánh dấu
(X) vào mã số [10] này, đồng thời không phải điền số liệu vào các chỉ tiêu
phản ánh HH, DV mua vào, bán ra trong kỳ
- Chỉ tiêu : Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang – mã số
[11 - Giá trị của chỉ tiêu này bằng mã số [43] của tờ khai thuế GTGT tháng
trước chuyển sang .
- Chỉ tiêu : Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ – mã số [12]- giá trị HH,
DV (chưa có thuế GTGT) và mã số [13]-Thuế GTGT: [12] = [14] + [16]
[13] = [15] + [17]
- Chỉ tiêu : + HH, DV mua vào trong nước : mã số [14] và mã số [15]
Lấy dòng tổng cộng của Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào
trong nước); BK 04/GTGT; BK 05/GTGT
- Cột doanh thu chưa thuế GTGT : ghi mã số [14]
- Cột thuế GTGT : ghi mã số [15]
- Chỉ tiêu: HH, DV nhập khẩu – mã số [16] và mã số [17] lấy dòng tổng
cộng của Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ – mua vào nhập khẩu)
+ Cột doanh thu chưa thuế GTGT : ghi mã số [16]
+ Cột thuế GTGT : ghi mã số [17]
- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV mua vào các kỳ trước
+ Điều chỉnh tăng : mã số [18] và mã số [19], lấy dòng tổng cộng của
Bảng giải trình 02A/GTGT của phần 1.1 (hàng hóa, dịch vụ mua vào –
điều chỉnh tăng )
+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [18]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [19]
- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV mua vào các kỳ trước
+ Điều chỉnh giảm : mã số [20] và mã số [21], lấy dòng tổng cộng của
Bảng giảng trình 02A/GTGT của phần 1.2 (hàng hóa, dịch vụ mua vào –
điều chỉnh giảm )
+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [20]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [21]
- Chỉ tiêu: tổng số thuế GTGT của HH, DV mua vào mã số [22]:
[22] = [13] + [19] - [21]
- Chỉ tiêu: tổng số thuế GTGT được khấu trừ mã số [23]:
+ Trường hợp chỉ KD HH, DV chịu thuế GTGT thì chuyển từ mã số [22]
đem xuống mã số [23]
+ Trường hợp vừa KD HH, DV chịu thuế và KD HH, DV không chịu thuế
GTGT
[23] = [22] – [(dòng 4- 02B/GTGT – dòng 5- 02B/GTGT) + thuế ĐV dùng
cho KD HH, DV không chịu thuế GTGT hạch tóan riêng được]
- Chỉ tiêu: Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ - mã số [24] và mã số [25]:
Chỉ tiêu này được tính như sau:
[24] = [26] + [27] ; [25] = [28]
- Chỉ tiêu: hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế – mã số [26]. Lấy số
liệu dòng tổng cộng trên BK 02/GTGT - không chịu thuế GTGT : cột doanh
số bán chưa có thuế GTGT ghi vào mã số [26]
- Chỉ tiêu: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT – mã số [27] và mã số
[28] ; [27] = [29] + [30] + [32] ; [28] = [31] + [33]
- Chỉ tiêu: HH, DV xuất khẩu 0% - mã số [29] : Lấy dòng tổng cộng trên
BK 02/GTGT (TS 0%): cột doanh số bán chưa có thuế GTGT ghi vào mã
số [29]
- Chỉ tiêu: HH, DV bán ra TS 5% - mã số [30] và mã số [31] : Lấy dòng
tổng cộng trên BK 02/GTGT (TS 5%): cột doanh số bán chưa có thuế
GTGT ghi mã số [30]; cột thuế GTGT ghi mã số [31]
- Chỉ tiêu: HH, DV bán ra TS 10% - mã số [32]và mã số [33] : Lấy dòng
tổng cộng trên BK 02/GTGT (TS 10%): cột doanh số bán chưa có thuế
GTGT ghi mã số [32]; cột thuế GTGT ghi mã số [33]
- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV bán ra các kỳ trước
+ Điều chỉnh tăng : mã số [34] và mã số [35], lấy dòng tổng cộng của
Bảng giảng trình 02A/GTGT của phần 2.1 (hàng hóa, dịch vụ bán ra – điều
chỉnh tăng )
+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [34]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [35]
- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV bán ra các kỳ trước
+ Điều chỉnh giảm : mã số [36] và mã số [37], lấy dòng tổng cộng của
Bảng giảng trình 02A/GTGT của phần 2.2 (hàng hóa, dịch vụ bán ra – điều
chỉnh giảm )
+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [36]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [37]
- Chỉ tiêu: Tổng DT và thuế GTGT của HH, DV bán ra – mã số [38] và
mã số [39] ; [38] = [24] + [34] – [36] ; [39] = [25] + [35] – [37]
- Chỉ tiêu: Thuế GTGT phải nộp vào trong kỳ – mã số [40]
- Chỉ tiêu : thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này – mã số [41]
2 Chỉ tiêu này được tính toán như sau:
Nếu kết quả :
*([39] – [23] – [11]) >= 0: thì ghi mã số [40]
* ([39] - [23] – [11]) < 0 : thì ghi mã số [41]
- Chỉ tiêu : Thuế GTGT đề nghị hòan kỳ này – mã số [42]
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT mà CSKD nếu dự kiến đề
nghị hòan trong kỳ sau. Nếu không ghi vào mã số [42] thì số thuế GTGT
còn được khấu trừ đã chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. Nếu sau đó
CSKD gửi văn bản và hồ sơ đề nghị hòan thuế này thì cơ quan thuế sẽ
không xét hòan thuế.
- Chỉ tiêu : Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ – mã số [43]
[43] = [ 41] - [42]
Kết quả chỉ tiêu này của tờ khai thuế GTGT kỳ này được dùng để ghi vào
mã số [11] của tờ khai thuế GTGT của kỳ tiếp theo .