Đại cương sốt
xuất huyết
MỤC LỤC
12
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1.Trình bày được đặc điểm dịch tễ của SXH- Dengue.
2. Nêu được các rối loạn sinh học quan trọng của SXH- Dengue theo YHHĐ
3. Mô tả được triệu chứng lâm sàng của SXH- Dengue theo quan điểm YHHĐ và
YHCT
4. Trình bày được các xét nghiệm cận lâm sàng được sử dụng trong chẩn đoán
SXH- Dengue
5. Trình bày được cách điều trị SXH- Dengue theo quan điểm của YHHĐ và
YHCT
NỘI DUNG:
1. ĐẠI CƯƠNG:
Sốt xuất huyết Dengue là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do vi rút Dengue gây
ra. Bệnh được lây lan qua trung gian của muỗi Aedes spp và có thể gây nên
những trận dịch lớn. Đặc điểm lâm sàng chủ yếu là sốt, xuất huyết, gan to có
thể có sốc và dẫn đến tử vong nếu không điều trị kịp thời.
2. DỊCH TỄ
- Bệnh xảy ra nhiều ở các nước Đông Nam Á, Tây Thái Bình Dương như Ấn
Độ, Malaysia, Singapore, Thái Lan , Việt Nam…
- Ơ Việt Nam, bệnh sốt xuất huyết Dengue được ghi nhận lần đầu tiên vào
những năm 60. Những trường hợp đầu tiên được ghi nhận tại đồng bằng sông
Cửu Long, lan nhanh thành nhiều trận dịch với chu kì dịch trung bình 3-5 năm.
12
Bệnh xảy ra quanh năm, cao điểm từ tháng 6 đến tháng 10 hằng năm đặc biệt ở
những nơi đông dân cư , vệ sinh môi trường kém hoặc những vùng dân cư dọc
các trục giao thông lớn. Bệnh ít gặp ở những vùng đồi núi cao.
- Đối tượng dễ mắc bệnh là trẻ em từ 2-9 tuổi. Đặc biệt những trẻ bụ bẫm
khi mắc bệnh thường có diễn tiến nặng nề.
3. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
- Nguyên nhân gây bệnh: Siêu vi Dengue thuộc nhóm Arbovirus, gia đình
Flaviviridae - truyền bệnh qua trung gian của động vật tiết túc.
- Nguồn bệnh chính là con người. Người ta không thấy sốt xuất huyết xảy
ra ở những loài động vật khác.
- Trung gian truyền bệnh là muỗi vằn Aedes aegypti . Muỗi cái hút máu và
truyền bệnh vào ban ngày. Sau khi hút máu người bệnh, Aedes aegypti có thể
truyền bệnh ngay cho người lành hoặc Virus tiếp tục phát triển trong ống tiêu
hóa và tuyến nước bọt của muỗi, chờ cơ hội truyền bệnh cho người khác.
- Đường lây: qua vết muỗi cắn
12
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
Sau khi nhiễm virus Dengue có thể có các trường hợp sau xảy ra:
1. Không có triệu chứng lâm sàng
2. Sốt không đặc hiệu
3. Sốt Dengue
4. Sốt xuất huyết Dengue
4.1 Sốt Xuất Huyết Dengue Không Sốc:
- Sau thời kì ủ bệnh 4-6 ngày, Bệnh nhân đột ngột sốt cao liên tục 2-7 ngày, kèm
các triệu chứng không đặc hiệu như sốt, chán ăn, đau cơ, đau khớp, nhức đầu, ói
mửa….
- Gan to, đau. Đau có thể lan tỏa khắp bụng, làm dễ lầm tưởng với bệnh lý
ngoại khoa. Biểu hiện vàng da- vàng mắt hầu như rất hiếm mặc dù gan rất lớn.
- Xuất huyết xảy ra từ ngày thứ 2, thứ 3 với nhiều hình thức: xuất huyết ngoài
da với tử ban điểm xuất hiện nhiều nơi, vết bầm chỗ chích, dấu dây thắt
dương tính, mảng xuất huyết; xuất huyết ở niêm mạc đường tiêu hóa (ói ra
máu, tiêu ra máu); xuất huyết niêm mạc mũi, xuất huyết nứu răng, rướm máu ở
môi. Xuất huyết não- màng não hiếm gặp.
Diễn tiến tự nhiên của SXH-D không sốc thường nhẹ. Sau khoảng một tuần sốt
giảm, tổng trạng khá, mạch và huyết áp luôn ổn định, bệnh hồi phục dần.
Nguyên nhân gây xuất huyết:
12
- Rối loạn đông máu
- Giảm số lượng tiểu cầu
- Thành mạch không bền vững
4.2 Sốt Xuất Huyết-Dengue Có Sốc:
Sau khi sốt vài ngày thì vào ngày 3-5 thân nhiệt giảm và BN rơi vào sốc với dấu
hiệu:
- Da lạnh, tím tái, vẻ mặt đờ đẫn, có khi bứt rứt
- Mạch nhanh nhẹ khó bắt
- Huyết áp thấp hoặc kẹp
Sốc là tình trạng cấp cứu cần được truyền dịch kịp thời. Có những trường hợp
hồi phục nhanh: tay chân ấm, mạch huyết áp ổn định, tiểu nhiều, không xuất
huyết thêm. Ngược lại có trường hợp có thể tái sốc nhiều lần, xuất huyết nặng
nếu sốc kéo dài, không đáp ứng với điều trị. Truyền dịch nhiều đưa đến tình
trạng phù toàn thân, tràn dịch màng bụng và màng phổi số lượng nhiều, phù
phổi cấp, suy hô hấp kèm xuất huyết nặng có thể đưa đến tử vong.
12
5. CẬN LÂM SÀNG
1. CTM :
BC có thể bình thường hoặc giảm nhiều từ ngày thứ 4 thứ 5 của bệnh.
TC giảm dưới 100.000/mm3 gặp vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 7
Hct tăng trên 20% trị số bình thường.
2. SÂ bụng giúp phát hiện tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng bụng số lượng ít
3. XN chức năng đông cầm máu: giảm các yếu tố đông máu, giảm fibrinogen, D-
Dimer dương tính, thời gian prothombin và APTT kéo dài.
4. Phân lập siêu vi gây bệnh: đây là xét nghiệm đặc hiệu, có thể giúp xác định týp
huyết thanh, tuy nhiên đòi hỏi phương tiện kỹ thuật cao và tốn kém. Virus
Dengue hiện diện trong máu với số lượng cao trong nững ngày đầu, do đó tỷ lệ
phân lập dương tính sẽ không cao nếu lấy máu vào những ngày sau của bệnh.
5. Huyết thanh chẩn đoán: khảo sát đáp ứng miễn dịch của bệnh nhân sau khi bị
nhiễm virus Dengue. Kết quả không cho biết týp huyết thanh mắc phải, chỉ cho
biết bệnh cảnh sơ nhiễm hoặc tái nhiễm. Các kỹ thuật có thể là:
+ Phản ứng ức chế ngưng kết: thường được sử dụng để chẩn đoán hồi cứu.
+ Phản ứng miễn dịch men (ELISA): làm từ ngày thứ 5 trở đi. Nay là kỹ thuật
được TCYTTG công nhận là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán sinh học SXH.
+ Test nhanh chẩn đoán: cho kết quả nhanh trong vòng 5 phút.
12
6. CHẨN ĐOÁN
TCYTTG đã đưa ra những tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại bệnh có thể áp
dụng ngay ở tuyến y tế cơ sở không có trang thiết bị y tế cao cấp với mục đích
đạt được chẩn đoán tương đối nhanh. Đó là các tiêu chuẩn lâm sàng và cận lâm
sàng sau:
Phân Độ SXH Của TCYTTG:
SXH-Dengue không sốc Độ 1 Sốt, dấu dây thắt (+)
Độ 2 Độ 1 + xuất huyết tự nhiên
SXH-Dengue có sốc Độ 3 Trụy mạch
Mạch nhanh, nhẹ, khó bắt
HA kẹp
Độ 4 Trụy mạch nặng
HA không đo được
12
5. QUAN NIỆM CỦA YHCT
YHCT không có bệnh sốt xuất huyết mà bệnh được đề cập trong các chứng
phát nhiệt, chứng chẩn thuộc ôn bệnh truyền nhiễm
- Nguyên nhân: ôn tà dịch độc
- Khi mới mắc ôn tà ở bì mao gây ra biểu chứng, lâu ngày xâm lấn vào phần
dinh huyết gây lý chứng. Tùy theo giai đoạn bệnh mà có thể có các biểu hiện lâm
sàng sau:
Bệnh Ở Vệ phận: Nhiệt độc tà xâm nhập phần Vệ Khí
- Khởi đầu: sốt cao liên tục, mệt mỏi, sợ gió, có thể kèm theo ho, sổ mũi.
- Nhức đầu, đau bụng, ăn uống khó tiêu
- Sau vài ngày sốt da nổi những chấm đỏ xuất huyết toàn thân, đôi khi chảy
máu cam
Bệnh Ở Dinh Huyết Phận: Ngoài các triệu chứng như thể Vệ phận, BN có các
triệu chứng nôn ra máu, tiêu ra máu
12
Bệnh Ở Tạng Phủ: Tỳ khí hư: BN hết sốt, mệt mỏi chán ăn, tay chân lạnh, đoản
hơi, lưỡi nhợt
6. ĐIỀU TRỊ
A. ĐIỀU TRỊ SXH BẰNG YHHĐ:
6.1 Nguyên tắc:
- Bồi hoàn nhanh chóng và hiệu quả số lượng huyết tương bị mất do thoát mạch
bằng các dung dịch điện giải và dung dịch keo
- Cải thiện nhanh chóng tình trạng rối loạn tuần hoàn
- Giảm nguy cơ đông máu nội mạch rải rác qua việc truyền máu nếu có xuất
huyết nhiều.
6.2 Điều Trị Cụ Thể:
ĐIỀU TRỊ SXH KHÔNG SỐC
1. Bù nước: Bằng đường uống nếu bệnh nhân còn khả năng chịu
đựng được. Dung dịch bồi hoàn có thể sử dụng là ORS và/ hoặc nước trái cây,
nước trắng.
Truyền dịch cần đặt ra khi bệnh nhân có các vấn đề sau: có dấu mất
nước, ói mửa quá nhiều, toan huyết, cô đặc máu. Dung dịch có thể sử dụng là
Lactate Ringer, NaCl 0.9% hoặc dung dịch mặn đẳng trương.
Liều truyền: 6-7ml/kg/giờ, sau đó sẽ giảm dần vận tốc 5ml/kg/giờ
trong 1-2 giờ rồi 3ml/kg/giờ trong 1-2 giờ… Thời gian truyền dịch có thể thay
đổi tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nếu không còn ói mửa, giảm cô đặc máu …
có thể chuyển sang đường uống trở lại
12
2. Giảm sốt: Lau mát
Acetaminophen 10-15mg/kg mỗi 4-6h, Không quá 60mg/kg/24giờ
Tuyệt đối không dùng chế phẩm chứa acid salicylic (Aspirin)
3. Theo dõi: Sinh hiệu: Mạch, HA, Nhiệt độ, Hô hấp mỗi 6giờ một lần
Dung tích Hồng cầu (Hct) ? 1lần/ngày để phát hiện sớm biến chứng nhất là từ
ngày thứ 3 đến ngày thứ 5 của bệnh.
ĐIỀU TRỊ SXH CÓ SỐC
Khi chẩn đoán sốc SXH, nên đưa bệnh nhân vào một khoa cấp cứu hoặc săn sóc
đặc biệt để được theo dõi thật sát. Việc truyền dịch thay thế số lượng nước
mất ra gian bào cần được thực hiện nhanh chóng. Trong thời gian điều trị chống
sốc, việc theo dõi 24-48 giờ là cần thiết. Cần chuẩn bị các loại dịch truyền như
Lactate Ringer, NaCl 0.9%, các dung dịch cao phân tử như Dextran 40 hoặc
Dextran 70, máu và các thuốc vận mạch.
Theo Dõi:
- M, HA, HH mỗi giờ/ lần hoặc sát hơn cho đến khi ổn định
- Hct, Hb mỗi 2 giờ, ít nhất trong 6 giờ đầu, sau đó có thể theo dõi mỗi 4 giờ
1 lần cho đến khi BN ổn định hoàn toàn o
- Lượng dịch truyền để tránh tình trạng dư hoặc thiếu dịch
Phác đồ điều trị sốc SXH:
12
B. ĐIỀU TRỊ SXH THEO YHCT
1. CHỈ CAN THIỆP BẰNG YHCT khi:
- SXH không sốc
- SXH giai đoạn phục hồi
2. ĐIỀU TRỊ THEO GIAI ĐOẠN:
2.1 Bệnh Ở Vệ phận:
Phép Trị: sơ biểu, thanh nhiệt, giải độc.
Bài Thuốc: Ngân kiều tán
Vị Thuốc Liều lượng Tác dụng YHCT Vai trò
Kim ngân hoa 08g Thanh biểu nhiệt, giải độc Quân
Liên kiều 12g Thanh nhiệt, giải độc, giải cảm, trừ phong nhiệt Thần
Kinh giới 12g Phát biểu, giải phong, lợi yết hầu Thần
Đậu xị 08g Giải biểu, trừ phiền Thần
12
Bạc hà 10g Phát tán phong nhiệt Thần
Ngưu bàng tử 08g Tán phong nhiệt, tuyên phế, thấu chẩn Tá
Trúc diệp 12g Thanh nhiệt, lương huyết Tá
Cát cánh 08g Khử đờm, chỉ khái, tuyên phế, lợi hầu họng Tá
2.2 Bệnh Ở Dinh Huyết Phận:
Phép Trị: thanh nhiệt giải độc, tả hỏa, lương huyết , chỉ huyết.
Bài Thuốc: Tê giác địa hoàng thang.
Vị Thuốc Liều lượng Tác Dụng YHCT Vai Trò
Tê giác 04g Thanh nhiệt giải độc ở phần dinh Quân
Sinh địa 10g Nuôi thận, dưỡng âm, dưỡng huyết Thần
Đơn bì 08g Thanh huyết nhiệt, tán huyết ứ Thần
Thược dược 12g Nhuận can, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu Tá
Vị Thuốc Tác Dụng YHHĐ
Tê giác Thành phần chứa keratin, canxi carbonat, canxi photphat, tác dụng hạ
sốt
Sinh địa Cầm máu, kháng khuẩn, lợi tiểu, hạ đường huyết
Đơn bì Hạ sốt, kháng khuẩn
12
Thược dược Kháng khuẩn, trừ đờm, chữa ho.
2.3 Tỳ Khí Hư:
Phép Trị: bổ tỳ ích khí
Bài thuốc: Bát trân, Bổ trung ích khí
Bát Trân:
Vị Thuốc Liều lượng Tác Dụng YHCT Vai Trò
Nhân sâm 12g Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Quân
Phục linh 12g Lợi tiểu, thẩm thấp, an thần, kiện tỳ Quân
Bạch truật 12g Kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn Quân
Cam thảo 06g Bổ trung khí Thần
Đương quy 12g Bổ huyết, hành huyết Thần
Thục địa 10g Bổ thận, bổ huyết Thần
Bạch thược 10g Bổ huyết, liễm hãn, chỉ thống Thần
Xuyên khung 08g Hành khí, hoạt huyết, khu phong, chỉ thống Tá
Bổ Trung Ích Khí:
12
Vị Thuốc Liều lượng Tác Dụng YHCT Vai Trò
Nhân sâm 12g Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Quân
Huỳnh kỳ 12g Bổ khí, chỉ hãn, thăng dương khí của Tỳ, lợi thủy Thần
Bạch truật 12g Kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn Thần
Sài hồ 10g Tả nhiệt, giải độc, thăng đề Thần
Thăng ma 08g Thanh nhiệt, giải độc, thăng đề Tá
Trần bì O8g Hành khí, bình vị, hóa đờm, trừ thấp Tá
Bạch linh 10g Lợi tiểu, thẩm thấp, an thần, kiện tỳ Tá
7. PHÒNG NGỪA
Biện pháp hữu hiệu nhất là tiêu diệt trung gian truyền bệnh (muỗi vằn) và
không để bị muỗi đốt.
12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đại Học Y Dược TPHCM. Bệnh Học Ngoại Nhi Nhiễm Phụ YHCT. 2004
2. Đại Học Y Dược TPHCM. Bệnh Truyền Nhiễm. Nhà Xuất Bản Y Học.
2006
3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt Dengue và sốt xuất huyết Dengue:
tài liệu tập huấn của Bộ Y Tế, 6-2004
4. Nguyễn Trọng Lân. Sốt Xuất Huyết Dengue. Hội thảo chẩn đoán và xử trí
sốt xuất huyết Dengue của TCYTTG, 12-2000
12