logo

Chương trình đào tạo nghề trình độ trung cấp: Vận hành Cần trục (Lái cẩu)


- - -   - - - Chương trình đào tạo nghề trình độ trung cấp Vận hành Cần trục (Lái cẩu) 1 MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Tên nghề: Vận hành Cần trục (Lái cẩu) Mã nghề: Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS và THPT; Đối với học sinh tố nghiệp THCS học thêm 1 năm văn hoá theo chương trình của bộ GD&ĐT; thời gian đào tạo 2 năm; Đối v ới h ọc sinh tốt nghiệp THPT không phải học văn hoá, thời gian đào tạo: 1 năm. Riêng người học cần trục tự hành phải có giấy phép lái xe. Số lượng môn học: 18 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề. 1. Mục tiêu đào tạo - Mục tiêu chung: Mục tiêu đào tạo trình độ trung cấp nghề Vận hành cần trục nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Vận hành cần trục, có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ, nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. - Mục tiêu cụ thể : Sau khi học xong khoá học người học có khả năng : a. Về kiến thức 2 - Vận dụng những kiến thức cơ bản của các môn kỹ thuật cơ sỏ và kỹ thuật chuyên môn nghề về các loại cần trục hiện nay. b. Về kỹ năng - Hình thành vững chắc những kỹ năng cơ bản của ngh ề vận hành c ần tr ục: Xếp dỡ vật phẩm, hàng hoá an toàn. - Đối với người lao động có trình độ trung cấp ngh ề phải làm được nh ững công việc sau : + Điều khiển cần trục đúng quy trình. + Xếp dỡ vật phẩm, hàng hoá đúng vị trí và đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và cho vật phẩm, hàng hoá. + Làm được những công việc bảo dưỡng máy thiết bị theo nội dung bảo dưỡng ca, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa được những hư hỏng thông thường cho máy. c. Về thái độ : - Nghiêm túc chấp hành nội quy kỷ luật trong mọi điều kiện lao động - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học, an toàn trong ngh ề V ận hành cần trục 2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học. Thời gian của khoá học và thời gian thực học. - Thời gian đào tạo : 01 năm (đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THPT ) ; 02 năm (đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THCS) . - Thời gian học tập: 47 tuần (đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THPT); Đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THCS theo sự phân bổ thời gian của Bộ Lao động, TB&XH. - Thời gian thực học: 1410 h. (đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THPT) - Thời gian ôn , kiểm tra hết môn và thi: 03 tuần. Trong đó thi tốt nghiệp: 01 tuần (đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THPT); 7 tuần, trong đó thi tốt nghiệp: 01 tuần (đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THCS) Phân bổ thời gian thực học. Học sinh có bằng tốt Học sinh có bằng tố nghiệp THPT nghiệp THPT Theo qui định ở nhóm 1 Thời gian học các môn văn của chương trình văn hoá hoá phổ thông (giờ) (Bộ GD ĐT) Thời gian học các môn học 210 210 chung (giờ) Thời gian học các môn 370 370 học lý thuyết (giờ) Thời gian học các môn thực 830 830 3 hành, thực tập 3. Danh mục các môn học; thời gian và phân bổ thời gian chương trình môn học: 4 3.1. Danh mục các môn học đào tạo; thời gian và phân bổ thời gian của từng môn học đào tạo. Mã Thời gian đào Thời gian của môn STT môn Tên môn học tạo học (giờ) Trong đó học Năm học Học kỳ Tổng số Lý thuyết Thực hành A Các môn học chung 210 115 95 1 Chính trị 30 26 4 2 Pháp luật 15 13 2 3 Giáo dục thể chất 30 4 26 4 Giáo dục quốc phòng 45 18 27 5 Tin học 30 14 16 6 Ngoại ngữ 60 40 20 B Các môn học đào tạo nghề 1200 333 867 I Các môn lý thuyết 370 1 Vẽ kỹ thuật 40 29 11 2 Cơ kỹ thuật 30 22 8 3 Điện kỹ thuật I 30 20 10 4 Vật liệu công nghiệp 20 12 8 5 An toàn và vệ sinh lao động 1 15 11 4 Dung sai lắp ghép và đo lường 6 15 10 5 kỹ thuật 7 Động cơ đốt trong 50 40 10 8 Cấu tạo cần trục. a.Các cơ cấu và thiết bị cần 110 97 13 trục b. Kiến thức mới về cần trục 9 Vận hành cần trục 30 24 6 II Các môn thực hành, thực tập 830 10 Thực tập bảo dưỡng 200 46 154 II 11 Thực tập chuyên môn (TTCB) 400 16 384 12 Thực tập sản xuất 230 6 224 TỔNG CỘNG 1 năm 2 kỳ 1410 - Các môn Chính trị, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động TB&XH và các cơ quan chức năng. - Môn Pháp luật thực hiện theo chương trình chuẩn bị của trường Trung học dạy nghề và PTNT. - Môn Tin học thực hiện theo nội dung chương trình của trường CĐ Nghề cơ khí nông nghiệp. - Môn Ngoại ngữ thực hiện theo nội dung chương trình của Trung cấp nghề cơ điện và thuỷ lợi. 5 Đối với học sinh có bằng tốt nghiệp THCS phải học thêm văn hoá THPT, thời gian đào tạo 02 năm. 3.2. Chương trình môn học: 6 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT Thời gian môn học: 40 giờ Mã số môn học: a. Vị trí tính chất môn học Vẽ kỹ thuật là môn học kỹ thuật cơ sở quan trọng thuộc ch ương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề. Môn học này được bố trí giảng dạy cho học sinh ngay từ đầu khoá học (học kỳ I), cung cấp cho học sinh những hiểu biết cần thiết để học tiếp các môn học chuyên môn. b. Mục tiêu môn học. Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật để đọc được các bản vẽ kỹ thuật, thể hiện được các chi tiết bằng bản vẽ kỹ thuật ở mức độ nhất định. Sau khi học xong người học có khả năng: - Về kiến thức: Trình bày được những qui ước tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật, các khái niệm, phương pháp vẽ kỹ thuật. - Về kỹ năng + Đọc và giải thích được những quy ước,tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về trình bày bản vẽ kỹ thuật. + Vẽ, đọc được các bản vẽ kỹ thuật cơ khí thông thường. - Về thái độ: + Rèn luyện tác phong làm việc tỷ mỉ, khoa học, chính xác. c. Nội dung của môn học. - Nội dung tổng quát. Số Thời gian (giờ) NỘI DUNG Tổng Lý Thực TT số thuyết hành 1 Chương 1: Những tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ 1 1 2 Chương 2: Hình chiếu vuông góc 5 4 1 3 Kiểm tra 1 1 4 Chương 3: Hình chiếu trục đo. 3 2 1 5 Chương 4: Hình chiếu của vật thể. 5 4 1 6 Chương 5: Hình cắt và mặt cắt. 4 3 1 7 Kiểm tra 1 1 8 Chương 6: Vẽ quy ước một số chi tiết thông dụng 3 3 9 Chương 7: Các mối ghép 3 3 10 Chương 8: Bản vẽ chi tiết 5 4 1 11 Chương 9: Bản vẽ lắp 4 3 1 12 Kiểm tra 1 1 13 Chương 10: Bản vẽ sơ đồ 2 2 14 Kiểm tra hết môn 2 2 Tổng cộng 40 29 11 7 - Nội dung chi tiết: Thời gian (giờ) Số TT NỘI DUNG Tổng Lý Thực số thuyết hành 1 Chương 1: Những tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ 1 1 1.1. Khổ giấy, khung vẽ và khung tên. 1.2. Tỷ lệ 1.3. Đường nét. 1.4. Ghi kích thước. 1.4.1. Nguyên tắc chung. 1.4.2. Đường kích thước và đường gióng. 1.4.3. Con số kích thước. 1.4.4. Các dấu hiệu và ký hiệu. 1.4.5. Khổ chữ và kiểu. 2 Chương 2: Hình chiếu vuông góc 5 4 1 2.1. Các phép chiếu. 2.1.1. Các yếu tố của phép chiếu. 2.1.2. Phép chiếu xuyên tâm, song song và vuông góc. 2.1.3. Phương pháp các hình chiếu vuông góc. 2.2. Hình chiếu của điểm, đường thẳng và hình phẳng. 2.2.1. Hình chiếu của điểm. 2.2.2. Hình chiếu của đường thẳng. 2.2.3. Hình chiếu của hình phẳng. 2.3. Hình chiếu của các khối hình học. 2.3.1. Khối đa diện: Hình lăng trụ, hình chóp, chóp cụt. 2.3.2. Khối tròn: Hình trụ, hình nón, nón cụt, hình cầu. 2.4. Bài tập áp dụng và kiểm tra. 3 Chương 3: Hình chiếu trục đo. 3 2 1 3.1. Khái niệm hình chiếu trục đo. 3.1.1. Hệ số biến dạng theo trục đo. 3.1.2. Phân loại hình chiếu trục đo. a. Hình chiếu trục đo đứng cân. b. Hình chiếu trục đo vuông góc đều. 3.2. Cách dựng hình chiếu trục đo 3.2.1. Cách dựng hình chiếu trục đo 8 3.2.2. Bài tập áp dụng. Chương 4: Hình chiếu của vật thể. 4.1. Các loại hình chiếu. 4.1.1. Hình chiếu cơ bản. 4.1.2. Hình chiếu phụ. 4.1.3. Hình chiếu riêng phần. 4.2. Cách vẽ hình chiếu của vật thể. 4.2.1. Cách phân tích hình dạng của vật thể. 4.2.2. Cách vẽ hình chiếu. 4.2.3. Cách ghi kích thước. 4.3. Đọc bản vẽ chiếu của vật thể. 4.4. Bài tập áp dụng. 5 Chương 5: Hình cắt và mặt cắt. 4 3 1 5.1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt. 5.1.1. Khái niệm. 5.1.2. Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt. 5.2. Hình cắt. 5.2.1. Các loại hình cắt. a. Chia theo vị trí mặt phẳng cắt. b. Chia theo số lượng mặt phẳng cắt. 5.2.2. Quy định về hình cắt. 5.3. Mặt cắt. 5.4. Hình trích. 5.5. Bài tập áp dụng 6 Chương 6: Vẽ quy ước một số chi tiết thông dụng 3 3 6.1. Ren và cách vẽ quy ước ren. 6.1.1. Sự hình thành ren và phân loại ren. a. Sự hình thành ren. b. Phân loại ren. 6.1.2. Các loại ren tiêu chuẩn thường dùng. 6.1.3. Cách vẽ quy ước ren. 6.1.4. Cách ký hiệu các loại ren. 6.2. Các chi tiết ghép có ren. 6.2.1. Bu lông. 6.2.2. Đai ốc. 6.2.3. Vít cấy. 6.2.4. Đinh vít. 6.3. Vẽ quy ước bánh răng. 6.3.1. Các thông số của bánh răng. 6.3.2. Vẽ quy ước bánh răng trụ và thanh răng. 9 6.3.3. Vẽ quy ước bánh răng côn. 6.3.4. Vẽ quy ước bánh vít, trục vít. 6.4. Vẽ quy ước lò xo. 7 Chương 7: Các mối ghép 3 3 7.1. Ghép bằng ren. 7.1.1. Mối ghép bu lông vẽ quy ước. 7.1.2. Mối ghép vít cấy vẽ quy ước. 7.1.3. Mối ghép đinh vít. 7.2. Ghép bằng then, then hoa và chốt. 7.2.1. Ghép bằng then. a. Then bằng. b. Then vát. c. Then bán nguyệt. 7.2.2. Ghép bằng then hoa. 7.2.3. Ghép bằng chốt. 7.3. Ghép bằng đinh tán. 7.3.1. Các loại đinh tán. 7.3.2. Vẽ quy ước đinh tán. 7.4. Ghép bằng hàn. 7.4.1. Phân loại mối hàn. 7.4.2. Ký hiệu quy ước của mối ghép bằng hàn. 7.4.3. Đọc ký hiệu mối hàn. 8 Chương 8: Bản vẽ chi tiết 5 4 1 8.1. Nội dung của bản vẽ chi tiết. 8.1.1. Hình biểu diễn. 2 2 8.1.2. Kích thước. 8.1.3. Yêu cầu kỹ thuật. 8.2. Cách đọc bản vẽ chi tiết. 2 2 8.3. Bài tập áp dụng. 1 1 9 Chương 9: Bản vẽ lắp 4 3 1 9.1. Mục đích, ý nghĩa bản vẽ lắp. 9.2. Nội dung bản vẽ lắp. 9.2.1. Hình biểu diễn. 9.2.2. Kích thước. 9.2.3. Yêu cầu kỹ thuật. 9.2.4. Khung tên. 9.2.5. Bảng kê. 9.3. Biểu diễn một số kết cấu trên bản vẽ lắp. 9.3.1. ổ lăn. 9.3.2. Thiết bị che kín, thiết bị chèn. 10 9.3.3. Thiết bị bôi trơn. 9.4. Đọc bản vẽ lắp. 9.4.1. Mục đích, yêu cầu. 9.4.2. Các bước đọc bản vẽ lắp. 9.4.3. Bài tập áp dụng: Đọc bản vẽ lắp van nước. 9.5. Kiểm tra 10 Chương 10: Bản vẽ sơ đồ 2 2 10.1. Sơ đồ hệ thống truyền động cơ khí. 10.1.1. Quy ước biểu diễn. 10.1.2. Các ký hiệu quy ước. 10.2. Sơ đô hệ thống điện. 10.2.1. Quy ước biểu diễn. 10.2.2. Các ký hiệu quy ước. 10.3. Sơ đồ hệ thống thuỷ lực, khí nén. 10.3.1. Quy ước biểu diễn. 10.3.2. Các ký hiệu quy ước. 11 11. Kiểm tra hết môn 2 2 Tổng cộng 40 29 11 - Điều kiện thực hiện chương trình: + Giáo trình vẽ kỹ thuật, sách bài tập vẽ kỹ thuật, tài liệu tham khảo + Do đặc điểm của môn học trừu tượng, phải hình dung tưởng tượng nhiều, nên quá trình dạy cần phải có đầy đủ mô hình, b ản v ẽ, máy chi ếu OVH, Projector giúp minh hoạ bài giảng được sinh động và dễ hiểu. + Cần cho học sinh làm bài tập trên lớp và ở nhà bằng các mô hình gỗ hoặc các phiếu bài tập, bố trí làm bài tập lớn để rèn luyện khả năng trình bày, đọc bản vẽ. - Phương pháp và nội dung đánh giá: + Phương pháp giảng dạy, diễn đạt bằng lời nói, trực quan. + Trong quá trình giảng dạy kiểm tra định kỳ và kiểm tra hết môn theo Quyết định số 14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24/5/2007. - Hướng dẫn: * Chương trình này được dùng trong các trường đào tạo ngh ề trình độ trung cấp nghề... được bố trí dạy ngay từ đầu khoá học, h ọc trước các môn h ọc chuyên môn. * Trọng tâm chương trình: + Chương 2: Hình chiếu vuông góc chú trọng nhất phần chiếu điểm và chiếu các khối hình học cơ bản. + Chương 5: Hình chiếu của vật thể và chương 7 hình cát. Cả hai ch ương này cần làm nhiều bài tập và nhớ các kýý hiệu quy ước. 11 + Chương 10: Bản vẽ lắp chú trọng đến cách đọc bản vẽ lắp của các bộ phận máy có từ 8 đến 12 chi tiết. 12 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: CƠ KỸ THUẬT Thời gian mônhọc: 30 giờ Mã số môn học: a. Vị trí tính chất môn học Cơ kỹ thuật là môn kỹ thuật cơ sở dung trong chương trình đào tạo ngh ề cơ giới, cơ khí trình độ trung cấp, được bố trí học từ học kỳ I. Cơ kỹ thuật là phương tiện thông tin cần thiết giúp người học tiếp thu chuyên môn và cho vi ệc nâng cao trình độ nghề nghiệp. b. Mục tiêu môn học: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về ứng dụng cơ học trong kỹ thuật, trong sử dụng máy, thiết bị. Sau khi học xong người học có khả năng - Về kiến thức: Trình bày được khái niệm, nguyên lý cơ bản về tĩnh h ọc, động h ọc và đ ộng lực học, các khái niệm cơ bản về sức bền vật li ệu, đặc đi ểm c ấu t ạo nguyên lý, ưu nhược điểm, phạm vị ứng dụng của các cơ cấu máy. - Về kỹ năng: Giải được các bài toán cơ học mang tính ch ất th ực ti ễn, giải thích đ ược các hiện tượng cơ học trong thực tế. - Về thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận chính xác và khoa học c. Nội dung môn học - Nội dung tổng quát S Thời gian (giờ) ố NỘI DUNG MÔN HỌC Tổng Lý Thực T cộng thuyết hành T PHẦN I : CƠ LÝ THUYẾT 1 Chương1: Những khái niệm cơ bản về tĩnh học. 1 1 2 Chương 2: Hệ lực phẳng đồng qui và song song 3 2 1 3 Chương 3: Mô men và Ngẫu lực 3 2 1 4 Chương 4: Trọng tâm và tính ổn định cân bằng. 3 2 1 5 Chương 5: Ma sát 1 1 Chương 6: Chuyển động quay của vật rắn quanh trục 6 1 1 cố định 7 Chương 7: Công và năng lượng 2 2 PHẦN II: SỨC BỀN VẬT LIỆU 8 Chương 8: Những khái niệm cơ bản. 1 1 9 Chương 9: Các trường hợp chịu lực cơ bản của thanh. 6 4 2 13 PHẦN III: NGUYÊN LÝ MÁY, CHI TIẾT MÁY Chương 10: Những khái niệm cơ bản về máy và cơ 10 1 1 cấu. 11 Chương 11: Các loại mối ghép. 2 2 12 Chương 12: Các cơ cấu truyền động. 2 1 1 13 Chương 13: Các cơ câu biến đổi chuyển động. 2 2 14 Thi hết môn 2 2 Cộng 30 22 8 - Nội dung chi tiết. Thời gian (giờ) TT NỘI DUNG MÔN HỌC Tổng Lý Thực cộng thuyết hành PHẦN I : CƠ LÝ THUYẾT 1 Chương1: Những khái niệm cơ bản về tĩnh học. 1 1 1.1. Các khái niệm cơ bản. 1.1.1. Vật rắn tuyệt đối. 1.1.2. Lực và Hệ lực. 1.2. Các nguyên lý tĩnh học cơ bản. 1.2.1. Nguyên lý về quán tính. 1.2.2. Nguyên lý cân bằng của 2 lực. 1.2.3. Nguyên lý hợp lực của hai lực đồng quy. 1.2.4. Nguyên lý về tác dụng và phản tác dụng. 1.3. Liên kết và phản lực liên kết. 1.3.1. Định nghĩa 1.3.2.Các loại liên kết cơ bản. 2 Chương 2: Hệ lực phẳng đồng qui và song song 3 2 1 2.1. Hệ lực phẳng đồng qui 2.1.1. Định nghĩa 2.1.2. Hai hợp lực đồng qui 2.1.3. Hợp hệ lực phẳng đồng qui 2.1.4. Điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng đồng qui 2.2. Hệ lực phẳng song song 2.2.1. Hợp hai lực song song cùng chiều 2.2.2. Hợp hai lực song song ngược chiều 2.2.3. Hợp hệ lực phẳng song song 3 Chương 3: Mô men và Ngẫu lực 3 2 1 3.1. Mô men của hai lực đối với một điểm 3.1.1. Khái niệm 14 3.1.2. Định lý Va-ri-nhong 3.2. Ngẫu Lực 3.2.1. Định nghĩa 3.2.2. Hợp hệ ngẫu lực phẳng 3.2.3. Định lý dời lực 3.3. Thu hệ ngẫu lực phẳng, điều kiện can bằng của hệ ngẫu lực phẳng. 3.4. Kiểm tra 4 Chương 4: Trọng tâm và tính ổn định cân bằng. 3 2 1 4.1. Trọng tâm 4.1.1. Khái niệm 4.1.2. Toạ độ trọng tâm của số hình phẳng 4.2. Tíh cân bằng ổn định 4.2.1. Khái niệm 4.2.2. Điều kiện cân bằng của vật tựa trên mặt phẳng ngang 5 Chương 5: Ma sát 1 1 5.1. Ma sát trượt 5.1.1. Định nghĩa 5.1.2. Hệ số ma sát, góc ma sát 5.1.3. Ví vụ ứng dụng 5.2. Ma sát lăn 5.2.1. Định nghĩa 5.2.2. Mô men ma sát 5.2.3. Điều kiện cân bằng 5.2.4. Ví dụ ứng dụng Chương 6: Chuyển động quay của vật rắn quanh 6 1 1 trục cố định 6.1. Chuyển động đều của một vật rắn quanh trục cố định. 6.1.1. Định nghĩa 6.1.2. Góc quay 6.1.3. Vận tốc góc 6.1.4. Gia tốc góc 6.2. Các chuyển động quay cơ bản 6.2.1. Chuyển động quay đều 6.2.2. Chuyển động quay biến đổi đều 6.2.3. Quĩ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm trên vật quay 6.2.4. Lực ly tâm 15 7 Chương 7: Công và năng lượng 2 2 7.1. Công 7.1.1. Công của lực trong chuyển động thẳng 7.1.2. Công của lực trong chuyển động quay 7.2. Công suất, hiệu suất 7.2.1. Công suất 7.2.2. Hiệu suất 7.3. Động năng, thế năng, định luật bảo toàn cơ năng 7.3.1. Động năng 7.3.2. Thế năng 7.3.3. Định luật bảo toàn cơ năng. PHẦN II: SỨC BỀN VẬT LIỆU 8 Chương 8: Những khái niệm cơ bản. 1 1 8.1. Nhiệm vụ và đối tượng của sức bền vật liệu 8.2. Một số giả thuyết cơ bản về sức bền vật liệu 8.3. Ngoại lực, nội lực, ứng suất 8.3.1. Ngoại lực 8.3.2. Nội lực 8.3.3. ứng suất 8.4. ứng suất cho phép và hệ số an toàn 8.4.1. Tính chất cơ học của vật liệu kim loại 8.4.2. ứng suất cho phép và hệ số an toàn 8.4.3. Điều kiện bền của thanh chịu lực Chương 9: Các trường hợp chịu lực cơ bản của 9 6 4 2 thanh. 9.1. Thanh chịu kéo, nén đứng tâm 9.1.1. Khái niệm (định nghĩa, nội lực, biến dạng) 9.1.2. Biến dạng, định luật Húc 9.1.3. Tính toán về kéo, nén đúng tâm 9.2. Cắt 9.2.1. Khái niệm 9.2.2. Biến dạng, ứng suất 9.2.3. Tính toán về cắt 9.3. Dập 9.3.1. Khái niệm 9.3.2. Biến dạng 9.3.3. Tính toán về dập 9.4. Xoắn 9.4.1. Khái niệm 9.4.2. Biến dạng 16 9.4.3. Tính toán về soắn 9.5. Uốn phẳng 9.5.1. Khái niệm 9.5.2. Biến dạng, ứng suất 9.5.3. Tính toán về uốn 9.6. Thanh chịu lực phức tạp 9.6.1. Khái niệm 9.6.2. Biến dạng, ứng suất 9.6.3. Tính toán thanh chịu lực 9.7. Kiểm tra PHẦN III: NGUYÊN LÝ MÁY CHI TIẾT MÁY Chương 10: Những khái niệm cơ bản về máy và 10 1 1 cơ cấu. 10.1. Những khái niệm cơ bản và định nghĩa. 10.1.1. Khâu và chi tiết máy. 10.1.2. Khớp động. 10.1.3. Chuỗi động. 10.1.4. Cơ cấu. 10.1.5. Máy. 10.2. Lược đồ và sơ đồ động. 10.2.1. Lược đồ khớp, khâu, cơ cấu. 10.2.2. Sơ đồ động. 11 Chương 11: Các loại mối ghép. 2 2 11.1. Ghép bằng đinh tán. 11.1.1. Khái niệm. 11.1.2. Trạng thái làm việc. 11.1.3. Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng. 11.2. Ghép bằng hàn. 11.2.1. Đặc điểm và phạm vi ứng dụng. 11.2.2. Các loại mối hàn. 11.2.3. Trạng thái làm việc. 11.3. Ghép bằng then 11.3.1. Đặc điểm và phạm vi ứng dụng 11.3.2. Các loại then 11.3.3. Trạng thái làm việc. 11.4. Ghép bằng ren. 11.4.1. Khái niệm. 11.4.2. Trạng thái làm việc. 11.4.3. Ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng. 17 12 Chương 12: Các cơ cấu truyền động. 2 1 1 12.1. Cơ cấu bánh răng. 12.1.1. Nguyên lý truyền động và tỷ số truyền động. 12.1.2. Phân loại bánh răng. 12.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng. 12.2. Cơ cấu xích. 12.2.1. Nguyên lý truyền động và tỷ số truyền động. 12.2.2. Phân loại xích. 12.2.3. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng. 12.3. Cơ cấu truyền chuyển động đai. 12.3.1. Nguyên lý truyền động và tỷ số truyền động. 12.3.2. Phân loại đai. 12.3.3. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng. 12.4. Kiểm tra 13 Chương 13: Các cơ câu biến đổi chuyển động. 2 2 13.1. Cơ cấu cam, cần đẩy. 13.1.1. Đặc điểm cấu tạo và nguyên lí hoạt động 13.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng 13.2. Cơ cấu tay quay, con trượt. 13.2.1. Đặc điểm cấu tạo và nguyên lí hoạt động 13.2.2. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng 13.3. Cơ cấu Cóc 13.3.1. Đặc điểm cấu tạo và nguyên lí hoạt động 13.3.2. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng 13.4. Kiểm hết môn 2 2 Tổng cộng 30 22 8 - Điều kiện thực hiện môn học: Giáo trình Cơ kỹ thuật và tài liệu tham khảo, các cơ cấu máy, học cụ cơ học, phim đèn chiếu OVH, đèn chiếu Projector, tranh vẽ vè các học liệu phụ trợ cho từng bài giảng cụ thể. - Phương pháp và nội dung đánh giá: + Phương pháp giảng dạy: Phương pháp dùng lời và trực quan. + Kiểm tra định kỳ, kiểm tra hết môn theo Quy ết định s ố14/2007/QĐ - BLĐTBXH ngày 24/5/2007. - Hướng dẫn thực hiện chương trình: Để thực hiện và đạt được mục đích và yêu cầu đã đề ra trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú ý những vấn đề sau: 18 + Trang bị cho học sinh những kiến thức đơn giản, cơ bản, giới thiệu cho học sinh những tài liệu tham khảo thiết thực cho bài học. +Thực hiện đúng đề cương trong nội dung chi tiết có lựa chọn cập nh ật kiến thức cho phù hợp với nghề đào tạo và các kiến th ức thực tế liên quan đ ến nghề. 19 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: ĐIỆN KỸ THUẬT Thời gian môn học: 30 giờ Mã số môn học: a. Vị trí tính chất môn học. Điện kỹ thuật là một trong những môn kỹ thuật cơ sở được giảng dạy h ầu hết cho chương trình đào tạo nghề trình độ trung cấp, được bố trí dạy ngay từ đầu năm học (học kỳ I). Đối vói nghề vận hành cần trục, môn học này đóng một vai trò quan trọng và cần thiết cho việc tiếp thu tốt những kiến th ức c ủa môn h ọc chuyên môn đặc biệt là phần trang bị điện cần trục, sửa chữa h ư hỏng thông th ường c ủa cần trục. b. Mục tiêu môn học. Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản điện, ứng dụng kiến thức này vào trang bị điện cần trục để nâng cao trình độ tay nghề vận hành cần trục. Sau khi học xong người học có khả năng: - Về kiến thức: + Hiểu được các hiện tượng định luật về điện và từ. + Có kiến thức cơ bản về các khái niệm về dòng điện một chiều, dòng điện xoay chiều. + Hiểu được nguyên lí , cấu tạo, ứng dụng của ắc qui, máy đi ẹn một chiều, xoay chiều, máy biến thế và các phương pháp bảo quản, bảo dưỡng chúng. + Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của các linh ki ện bán d ẫn, phân tích được các mặt bán dẫn cơ bản và các ứng dụng của nó trên c ần tr ục, máy kéo... - Về kỹ năng: + Giải ược các bài toán của mạch điện thông dụng, lắp đặt được các mạch điện dân dụng thông thường. + Phân biệt được các loại động cơ điện, máy điện, các linh kiện điện thường gặp. - Về thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, khoa học và an toàn. c. Nội dung môn học - Nội dung tổng quát. Thời gian (giờ) stt Nội dung Lý Thực Tổng số thuyết hành 1 Chương 1: Điện trường 4 3 1 2 Chương 2: Dòng điện một chiều 9 7 2 3 Chương 3: Từ trường và cảm ứng điện từ 5 3 2 4 Chương 4: Dòng điện xoay chiều 5 4 1 5 Chương 5: Điện tử công nghiệp 5 3 2 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net