Chiến lược kinh doanh - Áp dụng thực tiễn
Mục đích nghiên cứu:
- Hiện nay cafe là nhu cầu thiết yếu của mọi người, một ly café buổi sáng sẽ giúp ta có được sự tỉnh táo, sảng khoái trước khi bắt đầu công việc trong ngày mới. - Quán
Mục đích nghiên cứu:
- Hiện nay cafe là nhu cầu thiết yếu của
mọi người, một ly café buổi sáng sẽ giúp ta có
được sự tỉnh táo, sảng khoái trước khi bắt đầu
công việc trong ngày mới.
- Quán cafe là nơi để mọi người đến để
giải trí, thư giãn, giải quyết công việc, giao lưu.
- Đặc biệt nếu bạn là sinh viên, hoặc đã
tôt nghiệp ra trường nhưng chưa có việc làm thì
1 quán café cóc là ý tưởng kinh doanh khá tốt
và phù hợp.
- Từ những ý tưởng trên Quán café Cóc
Pro ra đời.
A. Giới thiệu sơ lược về quán cafe Cóc Pro
- Quán cafe Cóc Pro có diện tích sử
dụng khoảng 60m2, vỉa hè rộng 2m và đặc
biệt quán sử dụng mặt bằng của gia đình
nên không tốn tiền thuê mặt bằng.
- Quán được đặt ở vị trí gần trường Đại
Học, nơi có nhiều sinh viên, đặc biệt với
phong cách Xì tin phù hợp với giới trẻ,
những bản nhạc sôi động... sẽ thu hút
lượng khách sinh viên đến đây khá đông.
B. Phương pháp xác định giá trị thực tế
của một ly cafe.
1. Cơ sở lý luận:
Vốn cố định: là toàn bộ giá trị ứng ra
được đầu tư vào tài sản cố định, không
thay đổi khi sản lượng thay đổi, tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động: là toàn bộ giá trị ứng ra
để tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh
doanh và thay đổi khi sản lượng thay đổi.
2. Áp dụng lý thuyết để xác định giá thành th ực t ế
của 1 ly cafe.
a. Tài sản cố định:
STT Tên TS ĐVT SL Đơn giá T.Tiền (đồng)
1 Bàn ghế Bộ 15 200.000 3.000.000
2 Quạt Cái 6 150.000 900.000
3 Tivi Cái 2 1.800.000 3.600.000
4 Đầu đĩa Cái 2 500.000 1.000.000
5 Tủ lạnh Cái 1 4.000.000 4.000.000
6 Đồ trang trí Cái 10 150.000 1.500.000
TC: 14.000.000
Hao mòn tài sản cố định tính trên 01 ly cafe:
14.000.000
PI = = 77,78 đ
5*365*100
b. Tài sản lưu động:
STT Tên TS ĐVT SL Đơn giá T.Tiền (đồng)
1 Ly café + muỗng Cái 100 5.000 500.000
2 Tách trà Bộ 20 20.000 400.000
3 Dụng cụ pha chế Bộ 50 5.000 250.000
TC: 1.150.000
Hao mòn tài sản lưu động tính trên 01
ly cafe:
1.150.000
PI = = 6,39 đ
5*365*100
c. Chi phí nguyên liệu: (tính trên 1 ngày)
STT Tên N.liệu ĐVT SL Đơn giá T.Tiền
(đồng)
1 Cafe Kg 1 80.000 80.000
2 Đường Kg 1 10.000 10.000
3 Sữ a Lon 1 10.000 10.000
4 Đá Cây 0,5 20.000 10.000
TC: 110.000
Chi phí nguyên liệu tính trên 01 ly
cafe:
110.000
PI = = 1.100 đ
d. Các chi phí khác:
STT CP Số Đơn giá T.Tiền
lượng (đồng)
1 Lương nhân viên 4 500.000 2.000.000
2 Tiền thuế 1 500.000 500.000
3 Điện nước 1 500.000 500.000
TC: 4.000.00
Các chi phí khác tính trên 01 ly cafe:
4.000.000
PI = = 1.333,4 đ
30*100
Như vậy:
Qua quá trình tính toán ta thấy:
- Giá thành thực tế của 1 ly café là:
(77,78+6,39+1.100+1.333,4)=2.517,57đ
- Giá bán 1 ly café là 4.000đ
- Lợi nhuận thu được của 1 ly café là:
( 4.000 – 2.517,57 ) = 1.482,43 đ
C. Kết luận:
- Với chi phí bỏ ra ban đầu là
15.150.000đ không quá nhiều và phù
hợp với túi tiền sinh viên.
- Lợi nhuận thu về ít nhất gần 4,5 triệu
đồng 1 tháng.
- Một quán café Cóc Pro khá lý tưởng
phải không các bạn?