Các bài tập Hóa học
Tài liệu tham khảo về bài tập hóa học
1 . Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam hỗn hợp Y
gồm ba oxit. Cho Y tác d ụ ng hoàn toàn v ớ i dung d ị ch H2 SO 4 20% (d = 1,14 g/ml). Thể tích tối thiểu
của dung dịch H2SO4 20% để hòa tan hết hỗn hợp Y là:
215 ml
8,6 ml
245 ml
430 ml
2 . Để phân biệt các bột trắng Al, Al2O3, Mg đựng trong ba lọ mất nhãn không thể dùng dung dịch:
KOH
HNO3 đặc,nguội
HCl
H2SO4 đặc,nguội
3 . Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl. Khi thấy ở cả hai điện cực trơ đều có bọt khí thì ngắt dòng
điện. Kết quả ở anôt có 448 ml khí (đktc) thoát ra, còn dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam
MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam. Giá trị của m là (cho rằng H2O bay hơi không đáng
kể)
2,14
1,62
2,95
2,89
4Hỗn hợp X gồm CH2=CH2 và CH3-CH=CH2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X với
điều kiện thích hợp được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ khối lượng của các ancol bậc 1 so với ancol bậc 2
là 28:15. Trong Y ancol n-C3H7OH chiếm a% về khối lượng. Giá trị của a là:
53,49%
34,88%
65,12%
11,63%
5Chất X có các tính chất sau: (1) tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong, (2) X làm
mất màu dung dịch nước Br2, (3) X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo ra 2 muối. X là chất nào
trong các chất sau?
Na2CO3
NaHCO3
Na2S
NaHSO
6 . Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X.
Khi thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam Cu (biết rằng có khí
NO bay ra). Giá trị của m là:
16
14,4
1,6
17,6
7 . Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 được khí NO và dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Biểu thức
liên hệ giữa x và y là:
y < 4x
y ≤ 4x
8.
Hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức. Chia 30,4 gam M thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với
Na dư được 0,15 mol khí. Cho phần 2 phản ứng hoàn toàn với CuO được hỗn hợp M1 chứa hai anđehit (ancol
chỉ biến thành anđehit). Toàn bộ lượng M1 phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,8 mol Ag. Công thức cấu
tạo của hai ancol là:
CH3OH, C2H5OH
CH3OH, CH3CH2CH2OH
C2H5OH, CH3CH2CH2OH
C2H5OH, CH3CHOHCH3
9.
Một số hợp chất hữu cơ mạch hở thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60. Số chất tác
dụng được với Na là:
2
3
4
5
10. Phản ứng nào sau đây không đúng?
Fe3O4 + 8HI → FeI2 + 2FeI3 + 4H2O
Fedư + 4HNO3đ Fe(NO3)2 + 2NO2+ 2 H2O
3FeCO3+10 HNO3(l) → Fe(NO3)3 + NO + 3CO2+5H2O
2 FeS + 10H2SO4 Fe(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
11Hợp chất thơm có công thức phân tử C8H8O2 vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tác dụng
với NaOH và làm quì tím chuyển màu hồng có số đồng phân cấu tạo là:
3
4
5
6
12Nguồn chủ yếu cung cấp hiđrocacbon là:
Than đá
Dầu mỏ
Khí thiên nhiên
Công nghiệp tổng hợp từ than đá và H2
13 . Chỉ ra câu trả lời sai về pH:
pH = - lg[H+]
[H+] = 10a thì pH = a
pH + pOH = 14
[H+] .[OH-] = 10-14
14 . Điện phân 36 gam dung dịch NaOH 0,005M (d = 1 g/ml) cho đến khi được dung dịch có pH = 12. Tính
thời gian điện phân và thể tích O2 thu được (đktc) nếu cường độ dòng điện là 19,3A.
10.000s; 11,2 l
5000s; 11,2 l
8000s; 22,4 l
12000s; 5,6 l
15. Cho một hỗn hợp X gồm SO2 và O2 theo tỉ lệ mol 1:1 đi qua V2O5 nóng xúc tác, thu được hỗn hợp Y có
khối lượng 19,2 gam. Hoà tan hỗn hợp Y trong nước sau đó thêm Ba(NO3)2 dư được kết tủa có khối lượng
37,28 g. Tính hiệu suất phản ứng giữa SO2 và O2 cho ra SO3. Cho Ba = 137.
40%
75%
80%
60%
16 . Cho 1 đinh sắt vào dung dịch CuSO4 thấy Cu đỏ xuất hiện. Nếu cho Cu vào dung dịch HgCl2 có Hg
trắng xuất hiện. Dựa vào các kết quả trên, hãy sắp xếp các kim loại Fe, Cu, Hg theo thứ tự tính khử tăng
dần.
Cu < Fe < Hg
Cu < Hg < Fe
Hg < Cu < Fe
Fe < Cu < Hg
17. Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại M chỉ có hoá trị II và một lượng muối nitrat của M với số
mol như nhau, thì thấy khối lượng khác nhau là 7,95g. Công thức của 2 muối là:
CuCl2, Cu(NO3)2
FeCl2, Fe(NO3)2
MgCl2, Mg(NO3)2
CaCl2, Ca(NO3)2
18 . Tính chất hoá học đặc trưng của dãy đồng đẳng ankan là:
Tham gia phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy) tạo ra cacbonic và nước
Tham gia phản ứng chế theo cơ chế gốc tự do
Tham gia phản ứng crackinh
Tham gia phản ứng ôxi hoá không hoàn toàn
19 .
Có một hỗn hợp gồm ba chất là benzen, phenol và anilin, chọn thứ tự thao tác đúng để bằng phương pháp
hoá học tách riêng từng chất :
A. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH
B. Cho hỗn hợp tác dụng với axit, chiết tách riêng benzen
C. Chiết tách riêng phenolat natri rồi tái tạo phênol bằng axit HCl
D. Phần còn lại cho tác dụng với NaOH rồi chiết tách riêng anilin
Thứ tự các thao tác là:
A, B, C, D
A, C, B, D
C, A, B, D
B, C, A, D
20. Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
cho ra 1,12 l khí H2 (đktc).
Biết rằng khối lượng M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy.
Xác định M, khối lượng M và MO trong hỗn hợp X.
Mg; 1,2g Mg và 2g MgO
Ca; 1,2g Ca và 2g CaO
Ba; 1,2g Ba và 2g BaO
Cu; 1,2g Cu và 2g CuO
21 . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí
A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3.
Thể tích hỗn hợp A ở đktc là:
1,369 lít
2,737 lít
2,224lít
3,3737 lít
22 . Trong các muối sau: Na2CO3, BaSO4 , (NH4)2CO3, (NH4)2SO3 chọn các muối dễ bị nhiệt phân và muối
không bị nhiệt phân.
Dễ bị nhiệt phân: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3
Không bị nhiệt phân: Na2CO3, BaSO4
Dễ bị nhiệt phân: (NH4)2CO3
Không bị nhiệt phân: 3 muối còn lại
Dễ bị nhiệt phân: (NH4)2CO3, Na2CO3
Không bị nhiệt phân: BaSO4, (NH4)2SO3
Dễ bị nhiệt phân: Na2CO3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO3
Không bị nhiệt phân: BaSO4
23Các nguyên tử hoá học ở nhóm IA của bảng Hệ thống tuần hoàn có thuộc tính nào sau đây?
Được gọi là kim loại kiềm
Dễ dàng cho electron
Cho một electron để đạt cấu hình bền vững
Tất cả đều đúng
24 . Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa Zn(NO3)2 0,2M, Cu(NO3)2 0,18M; AgNO3 0,1M. Tính
khối lượng chất rắn thu được. Biết Fe = 56, Zn = 65, Cu = 64, Ag = 108.
4,688 g
4,464 g
2,344 g
3,826 g
25 .
Cho m gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dung dịch bằng ½ nồng độ
của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn A có khối lượng bằng m + 0,16 gam. Tính m (khối lượng Fe) và
nồng độ ban đầu của Cu(NO3)2 (phản ứng hoàn toàn). Cho Cu = 64, Fe = 56.
1,12g Fe; C = 0,3M
2,24g Fe; C = 0,2M
1,12g Fe; C = 0,4M
2,24g Fe; C = 0,3M
26 . Một dung dịch X có V = 200ml có chứa H2SO4 1M và HCl 2M. Thêm vào dung dịch X 300ml dung dịch
Ba(OH)2 0,8M. Tính nồng độ mol các ion chứa trong dung dịch Y thu được sau phản ứng (VddY = 500ml).
27 . Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Bản chất của chất điện li
Bản chất của dung môi
Nhiệt độ của môi trường và nồng độ của chất tan
A, B, C đúng
28 . Đun nóng 0,1 mol X với dung lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 muối của axit hữu cơ đa
chức B và 9,2g rượu đơn chức C. Cho rượu C bay hơi ở 1270C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32lít.
Công thức phân tử của chất X là:
29 . Liopen, chất màu đỏ trong quả cà chua chín (C40H56) chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử.
Khi hiđro hoá hoàn toàn liopen cho hiđrocacbon no (C40H82). Hãy xác định số nối đôi trong phân tử liopen:
10
11
12
13
30. Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thuỷ tinh
đựng khí clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng?
Dây đồng không cháy
Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu
Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khí khói tan, lớp nước ở đáy lọ thuỷ tinh có màu
xanh nhạt
Không có hiện tượng gì xảy ra
31 . Cho dung dịch các muối: Ba(NO3)2, K2CO3 và Fe2(SO4)3. Dung dịch nào làm giấy quỳ hoá đỏ, tím, xanh.
Cho kết quả theo thứ tự trên.
Ba(NO3)2 (đỏ); K2CO3(tím); Fe2(SO4)3 (xanh)
Fe2(SO4)3(đỏ); Ba(NO3)2 (tím); K2CO3 (xanh)
K2CO3 (đỏ); Ba(NO3)2 (tím); Fe2(SO4)3 (xanh)
K2CO3 (đỏ); Fe2(SO4)3 (tím); Ba(NO3)2 (xanh)
32 .
Ảnh hưởng của nhóm OH đến nhân benzen và ngược lại được chứng minh bởi:
Phản ứng của phenol với dung dịch NaOH và nước brom
Phản ứng của phenol với nước brom và dung dịch NaOH
Phản ứng của phenol với Na và nước brom
Phản ứng của phenol với dung dịch NaOH và anđehit fomic
33 .
Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại: Al, Ba, Mg.
Dung dịch HCl
Nước
Dung dịch NaOH
Dung dịch H2SO4
34 . Dùng dung dịch brom (trong nước) làm thuốc thử, có thể phân biệt cặp chất nào sau đây:
Metan và etan
Toluen và stiren
Etilen và propilen
Etilen và stiren
35 . Đốt cháy hoàn toàn 1,50 g của mỗi chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,90g H2O và 2,20g CO2. Điều
khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau
Ba chất X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau
Ba chất X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất
Chưa đủ dữ liệu
36 . Tính pH của dung dịch NH4OH 0,1M có 1% bazơ bị phân li.
pH = 1
pH = 12
pH = 11
pH = 13
37 .
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken A ở thể khí trong những điều kiện bình thường, có tỷ khối so với
hiđro là 28 thu được 8,96 lít khí cacbonic (đktc). Công thức cấu tạo của A là:
CH2=CH-CH2CH3
CH2=C(CH3)CH3
CH3CH=CHCH3
Tất cả đều đúng
38 . Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường axit H2SO4.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 ban đầu lần lượt là:
76% và 24%
67% và 33%
24% và 76%
33% và 67%
39 . Có một cốc thuỷ tinh dung tích 100ml, dựng khoảng 10ml dung dịch K2Cr2O7.
Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào cốc thuỷ tinh. Hiện tượng quan sát được là màu da cam của dung
dịch chuyển sang màu vàng.
Hỏi có hiện tượng gì xảy ra khi thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch có màu vàng trên?
Xuất hiện kết tủa màu vàng của BaCrO4
Không có hiện tượng gì xảy ra
Màu vàng chuyển thành màu da cam
Tất cả đều sai
40. Trộn 100ml dung dịch H2SO4 1,1M với 100ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A.
Thêm vào dung dịch A 1,35 g Al.
Tính thể tích (đktc) bay ra. Cho Al = 27.
1,12 l
1,68 l
1,344 l
2,24 l
41 . Để điều chế Ca(OH)2 người ta có thể dùng phương pháp sau:
(1) Nung thạch cao, sau đó cho sản phẩm rắn tác dụng với nước.
(2) Nung đá vôi, sau đó cho sản phẩm rắn tác dụng với nước.
(3) Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH.
(4) Cho CaO tác dụng với nước.
Chỉ có 1, 4
Chỉ có 1, 2
Chỉ có 2, 4
Chỉ có 3, 4
42 . Phản ứng hoá học nào sau đây được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí SO2?
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO22
S + O2 SO22
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO22 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO22 + 6H2O
43 .
CO có cùng số điện tử (14) với phân tử N2 nên CO có cơ cấu gần giống N2. Xác định công thức cấu tạo
đúng của CO.
44 . Chọn công thức cấu tạo đúng của P2O5 trong các công thức cấu tạo sau:
45 . Phản ứng tự oxi hoá- khử là phản ứng trong đó:
Có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hoá các nguyên tử của cùng một nguyên tố
Có sự nhường và nhận electron ở các nguyên tử của cùng một nguyên tố
Chất oxi hoá và chất khử nằm cùng một phân tử
Có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hoá các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng
số oxi hoá ban đầu
46 . Khí X2 tác dụng ở nhiệt độ cao với Ag cho ra muối AgX màu vàng nhạt, bị đen nhanh ngoài ánh sáng,
xác định X2.
Cl2
F2
Br2
O2
47 . Cho 4 dung dịch muối CuSO4, ZnCl2, NaCl, KNO3. Khi điện phân từng dung dịch trên với điện cực trơ,
dung dịch nào sẽ cho ta 1 dung dịch bazơ.
CuSO4
ZnCl2
NaCl
KNO3
48 . Cặp nguyên tử hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất?
Ca, Si
P, As
Ag, Ni
N, P
49. Nước phèn có chứa Al2(SO4)3 và H2SO4 tự do. Để loại 2 chất này trong đồng ruộng người ta dùng chất
nào trong các hợp chất sau đây:
NaOH
Ca(OH)2
HCl
NH4OH
50 . Người ta thường dùng P2O5, H2SO4 đặc, NaOH rắn, Na2SO4 khan làm chất khử nước. Để khử nước
trong khí NH3 thì nên dùng chất nào trong 4 chất nêu trên.
P2O5, H2SO4
Chỉ có NaOH
NaOH, Na2SO4 khan
Chỉ có Na2SO4 khan
51 . Chọn những đáp án đúng trong các câu sau đây. So sánh khả năng phản ứng của từng cặp chất :
Metan dễ phản ứng với brom có chiếu sáng hơn toluen
Toluen dễ phản ứng với HNO3 đặc (có H2SO4 đặc) hơn benzen
Benzen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn vinyl clorua
Etilen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn vinyl clorua
52.
Trộn 1 lít dung dịch (NH4)2CO3 0,01M với 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,005M nóng, khối lượng riêng của 2
dung dịch này đều bằng 1g/ml. Tính khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng (khí thoát ra hoàn
toàn khỏi dung dịch nóng). Cho Ba = 137.
1998,845 g
1998,83 g
1999,015 g
1998,12 g
53 . Cho các phân tử BeH2 và C2H2, nhận định nào sau đây về hai phân tử trên là đúng?
Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp3
Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp2
Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp
Các nguyên tử Be và C đều ở trạng thái lai hoá sp3d2
54 . Khái niệm nào sau đây là khác loại?
Đồng vị
Thù hình
Công thức phân tử
Đơn chất
55 .
Độ dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
Bản chất kim loại
Pha bề mặt hay pha thể tích
Nhiệt độ môi trường
A, B, C đúng
56 . Cho n-butan tác dụng với clo có ánh sáng khuếch tán thu được hai dẫn xuất monoclo của butan. Sản
phẩm chính của phản ứng clo hoá butan theo tỷ lệ mol 1:1 là:
B và C đều là công thức cấu tạo của 2-clo-butan, sản phẩm chính
57
Để xác định thành phần % của nitơ trong hợp chất hữu cơ người ta dẫn liên tục một dòng khí CO2 tinh
khiết đi qua thiết bị nung chứa hỗn hợp và dẫn sản phẩm oxi hoá lần lượt đi qua bình đựng H2SO4 đặc và
bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Khí còn lại là nitơ (N2) được đo thể tích chính xác, từ đó tính được
phần trăm của nitơ. Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
Bình đựng H2SO4 đặc có mục đích giữ hơi nước trong sản phẩm
Bình đựng NaOH đặc, dư có mục đích giữ cacbonic trong sản phẩm
Thiết bị này không thể định lượng được nguyên tố cacbon
Thiết bị này không thể định lượng được nguyên tố hiđro
58 .
Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức thành hai phân bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất thu được 0,54g H2O
- Phần thứ hai cộng H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp X
Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích khí CO2 thu được (ở đktc) là:
0,112 lít
0,672 lít
1,68 lít
2,24 lít
59 .
Nung 10,1 gam nitrat kim loại kiềm cho đến khi nitrat bị nhiệt phân hết. Khối lượng chất rắn thu được
giảm 15,84% so với khối lượng muối ban đầu. Xác định kim loại kiềm và thể tích khí thu được (ở đktc).
Na, 1,12 l
K, 2,24 l
K, 1,12 l
Li, 2,24 l
60 . Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên
quan giữa a, b, c, dung dịch sau đây là đúng?
a + 2b = c + d
a + 2b = 2c + d
a + b = 2c + d
a+b=c+d
61 .
Cho 15,8g KMnO4, tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
là:
5,6 lít
0,56 lít
0,28 lít
2,8 lít
62 . Cho chuỗi phản ứng:
Xác định X, A, B, C, D biết rằng X2 ở thể khí ở đktc.
X2 = Cl2, (A) = MnCl2, (B) = H2O, (C) = O2, (D) = Na2O
X2 = Cl2, (A) = MnCl2, (B) = H2O, (C) = HOCl, (D) = NaClO
X2 = Br2, (A) = MnBr2, (B) = H2O, (C) =HOBr, (D) = NaBrO
X2 = F2, (A) = MnF2, (B) = H2O, (C) = H2, (D) = NaH
63 .
Chỉ ra câu trả lời sai về pH:
pH = - lg[H+]
[H+] = 10a thì pH = a
pH + pOH = 14
[H+] .[OH-] = 10-14
64 .