logo

Bộ thu hải đường_Begoniales


SEMINAR THỰC VẬT HỌC LỚP K53A – SINH HỌC BỘ THU HẢI ĐƯỜNG (BEGONIALES) Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Thụy Sinh viên thực hiện : Phan Hồng Anh Lê Mỹ Hạnh Hà Nội, 11/2009 NỘI DUNG CHÍNH 1 HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 2 ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 3 NGUỒN GỐC VÀ TIẾN HÓA 4 Ý NGHĨA THỰC TIỄN 1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI Tên Việt: Thu Hải Đường Phân loại khoa học: Kingdom: Plantae – Plants Subkingdom: Tracheobionata – vascular plants Superdivision: Spermatophyta – seed plants Division: Magnoliophyta – flowering plants Class: Magnoliopsida Subclass: Dilleniidae Order: Begoniales Family: Begoniaceae Datiscaceae Tetramelaceae Genus: Begonia Hillebrandia 1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI  Theo hệ thống phân loại của Dumort. (1829) Subclass: Cucurbitanae Order: Begoniales Family: Begoniaceae  Theo quan điểm phân loại cổ điển: Order: Cucurbitales Family: Begoniaceae Genus: Begonia Hillebrandia Symbegonia 2. ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 2.1. Dạng sống  Thường là cây thân thảo mọng nước, hiếm khi là cây bụi thấp.  Một số loài là cây dây leo.  Thân cây thẳng đứng, có các mấu phình ra, có lá kèm.  Có yếu tố mạch dẫn thủng lỗ hình thang. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 2.1. Dạng sống  Lá đa dạng về hình dạng và kích thước.  Lá đơn, mọc cách, so le; lá kép có dạng hình chân vịt. Lá thường không đối xứng, có cuống. Đôi khi gặp những lá có hình tai voi.  Lá thường xếp thành 2 hàng, xếp xoắn ốc hoặc đối xứng.  Lá dày, lốm đốm, không cân đối, nhiều màu sắc, có những khoang màu đậm dọc theo gân lá chính. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 2.1. Dạng sống  Các lỗ khí nằm tập trung ở một mặt của lá, thường tập trung thành từng nhóm.  Bề mặt lá có lông, rất dễ nhìn thấy (đa dạng và thay đổi khác nhau ở từng loài); một số loài có lông biến đổi thành gai. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 2.2. Hoa  Có hoa phân tính cùng gốc.  Hoa được tập hợp trong cụm hoa dạng xim, thường là xim 2 ngả.  Cụm hoa thường mọc ở nách lá.  Hoa nhỏ hoặc trung bình, màu sắc sặc sỡ.  Hoa đều; có bao hoa nhưng không có đế hoa. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 2.2. Hoa  Hoa đực và hoa cái có số cánh hoa khác nhau.  Hoa đực:  Thường nở trước hoa cái.  Bộ nhị có 3 hoặc nhiều nhị, xếp theo hướng ly tâm, đính gốc.  Hạt phấn có rãnh. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 2.2. Hoa  Hoa cái:  Bầu nhụy ở dưới lớn, có 2-4 núm nhụy vặn xoắn hoặc phân nhánh.  Bầu ngăn, thường có khoảng 15-50 noãn trong 1 ngăn.  Giá noãn rộng. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG 2.3. Quả và hạt  Quả khô hoặc quả mọng.  Quả nang có cánh, chứa nhiều hạt nhỏ (khoảng từ 25-100 hạt). Khi khô nứt tách, dễ phát tán hạt.  Hạt: nhỏ, không có nội nhũ. 3. NGUỒN GỐC VÀ TIẾN HÓA  Nguồn gốc: Xuất phát từ đại diện nguyên thủy của liên bộ Hoa tím – Violanae.  Bộ có 3 họ, trong đó họ Begoniaceae chiếm chủ yếu với 2 chi Begonia (khoảng 1400 loài) và chi Hillebrandia (với 1 loài duy nhất).  Tiến hóa theo hướng thụ phấn nhờ sâu bọ. Hillebrandia Begonia 4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN 4.1. Phân bố  Đa phần các loài Thu hải đường là loài cây ưa bóng, thích hợp với ánh sáng nhẹ và bóng râm.  Thường phân bố ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới ẩm, tại Nam và Trung Mỹ, châu Phi và miền Nam châu Á.  Ở Việt Nam, họ Thu hải đường có khoảng gần 50 loài. 4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN 4.2. Ý nghĩa thực tiễn  Nhiều loài được trồng làm cảnh.  Ngày nay, các loài Thu hải đường được lai tạo và gây trồng rộng rãi, đem lại nhiều giá trị kinh tế.  Một số loài ăn được.  Ngoài ra, một số loài còn được sử dụng làm thuốc chữa bệnh. Vd: loài begonia cathayana được dùng trị bỏng lửa, mụn nhọt sưng lở, sái khớp. Begonia laciniata Roxb CHI HILLEBRANDIA  Thực vật củ.  Hoa đực: T 10, 2 vòng xoắn.  Hoa cái: bầu hạ, G [5]  Tiến hóa theo 2 hướng: đính noãn trụ và đính noãn vách. CHI BEGONIA  Thực vật thân rễ hoặc thân củ.  Hoa cái nở trước hoa đực.  Hoa đực: T in 2s, 2(3)4(-8)  Hoa cái: P(2-)5(-9), G [(1)2-3(-6)]  Tiến hóa theo hướng từ đính noãn trụ sang đính noãn bên.  Quả nang tự mở, xẻ vách dọc, thường có cánh nhưng không đối xứng.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net