Báo cáo " Tình hình thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam và Trung Quốc"
Khái niệm
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là
một loại hình của đầu tư quốc tế, trong
đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là
người trực tiếp điều hành hoạt động sử
dụng vốn
• Nguồn vốn FDI chủ yếu được thực
hiện từ nguồn vốn tư nhân, vốn của các
công ty nhằm mục đích thu được lợi
nhuận cao hơn qua việc triển khai hoạt
động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài....
Tình hình thu hút và sử
dụng FDI tại Việt Nam và
Trung Quốc
Nhóm 2
L/O/G/O
Nội dung
1 Tổng quan về FDI
2 Tình hình FDI tại Việt Nam
3 Tình hình FDI tại Trung Quốc
4 So sánh giữa VN và TQ
Phần I
Tổng quan về
FDI
Tổng quan về FDI
Khái niệm và đặc điểm
Các hình thức
Title in here
Lợi thế và bất lợi
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là
một loại hình của đầu tư quốc tế, trong
đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là
người trực tiếp điều hành hoạt động sử
dụng vốn
• Nguồn vốn FDI chủ yếu được thực
hiện từ nguồn vốn tư nhân, vốn của các
công ty nhằm mục đích thu được lợi
nhuận cao hơn qua việc triển khai hoạt
động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài.
Khái niệm và đặc điểm
Đặc điểm
Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng
góp một số tối thiểu vào vốn pháp định,
tuỳ theo luật doanh nghiệp của mỗi
nước
Quyền quản lý, điều hành đối tượng
đầu tư tuỳ thuộc vào mức độ góp vốn.
Nếu góp vốn 100% thì đối tượng đầu
tư hoàn toàn do chủ đầu tư nước ngoài
điều hành và quản lý.
Khái niệm và đặc điểm
Lợi nhuận từ đầu tư phụ thuộc vào
kết quả hoạt động kinh doanh và được
phân chia theo tỷ lệ góp vổn trong vốn
pháp định
FDI được xây dựng thông qua việc xây
dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn
bộ hay từng phần doanh nghiệp đang
hoạt độnghoặc mua cổ phiếu để thôn
tính hay sáp nhập các doanh nghiệp với
nhau
Các hình thức đầu tư FDI
1 Hợp tác kinh doanh trên
cơ sở hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
2 Doanh nghiệp liên
doanh
3 Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
Lợi thế và bất lợi của FDI
Lợi thế Nước chủ đầu tư
Có khả năng kiểm soát hoạt động sử dụng
vốn đầu tư và có thể đưa ra những quyết
định có lợi nhất cho họ. Do đó, vố đầu tư
thường được sử dụng có hiệu quả cao
Giúp tránh được bào hộ mậu dịch và chiếm
lĩnh thị trường
Giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm do
khai thác nguồn nguyên liẹu và lao động rẻ.
Lợi thế và bất lợi của FDI
Lợi thế Nước tiếp nhận
Tạo điều kiện cho nước sở tại tiếp thu
được kĩ thuật và công nghệ hiện
đại,kinh nghiệm quản lý và tác phong
làm việc tiên tiến của nước ngoài
Giúp cho nước sở tại khai thác một
cách có hiệu quả nguồn lao động và
nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn
vốn trong nước, từ đó thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Lợi thế và bất lợi của FDI
Bất lợi Nước chủ đầu tư
Có thể gặp rủi ro cao nếu không
hiểu rõ về môi trường đầu tư của
nước sở tại
Có thể xảy ra tình trạng chảy máu
chất xám nếu chủ đầu tư để mất
bản quyền công nghệ, bí quyết sản
xuất
Lợi thế và bất lợi của FDI
Bất lợi Nước tiếp nhận
Khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu
đầu tư theo ngành và theo vùng lãnh thổ.
Nếu nước tiếp nhận đầu tư không có một
quy hoạch đầu tư cụ thể, dễ dẫn đến việc
đầu tư tràn lan kém hiệu quả,tài nguyên
thiên bị khai thác quá mức và ô nhiễm môi
trường trầm trọng,có thể bị du nhập công
nghệ cũ kĩ lạc hậu với giá đắt
Phần II
Tình hình FDI
tại Việt Nam
Nội dung
1
2
Luật đầu Tình hình 3
tư thu hút Tổng hợp 4
nước FDI từ FDI vào
ngoài 1998 VN đến
Tác
-2007 31/12/ động
2008 của FDI
tới VN
Luật ĐTNN tại Việt Nam
1997: CP ban hành “Điều lệ về ĐTNN tại nước
CHXHCN Việt Nam”
1987: QH ban hành “Luật ĐTNN tại Việt Nam”
6/1990: Luật ĐTNN được sửa đổi, bổ sung lần
1
12/1992:Luật ĐTNN được sửa đổi, bổ sung lần
2
12/1996: QH ban hành Luật ĐTNN mới
6/2000: Luật ĐTNN 1996 được sửa đổi, bổ sung
11/2005: QH thông qua Luật đầu tư. Đây là luật
thay thế cho Luật ĐTNN và Luật khuyến khích
đầu tư trong nước
Tình hình thu hút vốn ĐTNN
từ 1988-2007
Về cấp phép đầu tư:
1988-1990: 214 dự án được cấp phép
tổng vốn đăng ký cấp mới 1,6 tỷ USD
1991-1996: 1781 dự án được cấp phép
tổng vốn đăng ký 28,3 tỷ USD (cả vốn
cấp mới và tăng vốn)
• 1995: thu hút 6,6 tỷ USD vốn đăng ký,
tăng 5,5 lần so với năm 1991 (1,2 tỷ USD)
• 1996: thu hút 8,8 tỷ USD vốn đăng ký,
tăng 45% so 1995
Tình hình thu hút vốn ĐTNN
từ 1988-2007
1997-1999: 961 dự án được cấp phép
tổng vốn đăng ký hơn 13 tỷ USD. Vốn
năm sau ít hơn năm trước:
• 1998 chỉ bằng 81,8% so 1997
• 1999 chỉ bằng 46,8% so 1998
2000-2003: vốn ĐTNN có dấu hiệu phục
hồi chậm
• 2000: vốn đăng ký đạt 2,7 tr USD, tăng
21% so với 1999
• 2001: tăng 18,2% so với 2000
• 2002: giảm, chỉ bằng 91,6% so 2001
• 2003: đạt 3,1 tỷ USD, tăng 6% so 2002
Tình hình thu hút vốn ĐTNN
từ 1988-2007
2004-2007: vốn ĐTNN có xu hướng
tăng nhanh
• 2004: đạt 4,5 tỷ USD, tăng 45,1%
so 2003
• 2005: tăng 50,8%
• 2006: tăng 75,4%
• 2007: đạt 21,3 tỷ USD (mức kỷ lục
trong 20 năm), tăng 69% so 2006 và
gấp đôi 1996
Tăng trưởng FDI 1988 – 2006
Về cơ cấu vốn ĐTNN theo
ngành nghề - CN và XD
S Chuyên ngành Số dự án Vốn ĐT Vốn
T (tr USD) t.hiện
T (tr USD)
1 CN dầu khí 38 3.862 5.148
2 CN nhẹ 2.542 13.269 3.639
3 CN nặng 2.404 23.977 7.409
4 CN thực 310 3.622 2.058
phẩm
5 Xây dựng 451 5.301 2.147
Tổng số 5.745 50.031 20.401