logo

Báo cáo " Đánh giá hoạt động của các nhân tố đến thu ngân sách nhà nước Việt Nam trong thời gian qua"

Khái niệm Ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước là hệ thống quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị, phát sinh giữa nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội khi nhà nước tập trung huy động và phân phối nguồn lực tài chính quốc gia, để hình thành quỹ tập trung của nhà nước nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.
Môn: NHẬP MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ LOGO Nội dung chính: 1 Những khái niệm cơ bản 2 Thực trạng thu ngân sách nhà nước hiện nay và đánh giá 3 Xu hướng thay đổi cơ cấu Thu NSNN sau khi VN gia nhập WTO 4 Một số dự báo LOGO 1 Những khái niệm cơ bản  Khái niệm Ngân sách Nhà nước:  Ngân sách Nhà nước là hệ thống quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị,phát sinh giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội khi Nhà nước tập trung huy động và phân phối nguồn lực tài chính quốc gia,để hình thành quỹ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.  Thu Ngân sách Nhà nước :  Thu ngân sách nhà nước bao gồm các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị,phát sinh trong quá trình Nhà nước dùng quyền lực chính trị của mình để huy động các nguồn lực tài chính trong xã hội,và hình thành quỹ tiền tệ tập trung quan trọng nhất của quốc gia, nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. LOGO 1 Những khái niệm cơ bản  Phân loại:  Căn cứ theo nội dung kinh tế của các khoản thu.  Căn cứ vào tính chất phát sinh của các khoản thu.  Căn cứ vào tính chất cân đối của ngân sách Nhà nước.  Các nhân tố ảnh hưởng tới thu ngân sách Nhà nước:  GDP bình quân đầu người.  Tỉ suất doanh lợi của nền kinh tế .  Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên.  Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước.  Tổ chức bộ máy thu nộp. LOGO 1 Những khái niệm cơ bản  Các nguyên tắc thiết lập hệ thống thu Ngân sách Nhà nước:  Nguyên tắc ổn định và lâu dài  Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng  Nguyên tắc rõ ràng và chắc chắn  Nguyên tắc đơn giản LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam  Thu Ngân sách Nhà nước Việt Nam đã tăng đáng kể trong những năm gần đây: ă m au 20 n s lần g 2 9.3 Tăn LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam Năm Tốc độ tăng Tốc độ tăng Tốc độ tăng thu NSNN (giá GDP (giá so thu tính thực tế) sánh 1994) chuyển đổi theo giá so  Về tốc độ tăng thu NSNN, sánh 1994) bình quân từ năm 1991 đến 1992 101,18 8,70 101,18 2007: 1993 50,82 8,08 50,82 1994 28,70 8,83 28,70  Tốc độ tăng thu bình quân là 1995 28,79 9,54 10,04 1996 16,90 9,34 7,54 25,11%/năm (Tính theo giá 1997 4,75 8,15 -1,73 hiện hành). 1998 11,65 5,76 2,58 1999 7,57 4,77 1,74 2000 15,62 6,79 11,81  Tăng trưởng kinh tế bình 2001 14,48 6,89 12,29 quân là 7,76% ( so với năm 2002 19,23 7,08 14,69 gốc 1994). 2003 22,94 7,34 15,25 2004 25,39 7,79 15,91 2005 13,68 8,44 5,08 2006 28,76 8,23 20,03 2007 11,34 8,48 2,86 Đơn vị tính: % LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam Đ ơ n v ị: % Mức động viên thu NSNN so GDP giai đoạn 1991 – 2008 < Nguồn: Niên giám thống kê và Bộ Tài chính > LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam  Những năm đầu tiên của đổi mới:  Do hệ thống các chính sách thu ngân sách nhà nước được đổi mới cơ bản:  Luật thuế được ban hành như: Luật thuế lợi tức, Luật thuế xuất – nhập khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp…  Những quy định về quản lý thu nộp phù hợp được ban hành…  Tốc độ tăng thu tăng nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng kinh tế.  Từ năm 1995 trở đi:  Hệ thống chính sách đã tương đối ổn định  Mức độ tăng thu NSNN đã dần đi vào ổn định nhưng tốc độ tăng thu vẫn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế. LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam Về cơ cấu thu NSNN: Thu KH Thu từ Xuất nhập khẩu Thu từ Dầu khí Thu FDI Thu ngoài Quốc doanh Thu Quốc doanh LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam  Về cơ cấu thu NSNN:  Dầu khí là khoản thu có đóng góp lớn nhất vào tổng thu NSNN hàng năm ( 28 – 29% tổng thu NSNN vào các năm 2006 và 2007 ). Nhưng đây là khoản thu không vững chắc vì còn phụ thuộc nhiều vào giá dầu thế giới và trữ lượng dầu.  Thu xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng tương đối lớn (khoảng 18 – 23%) trong tổng thu NSNN.  Thu từ các thành phần kinh tế quốc doanh, ngoài quốc doanh và FDI tương đối ổn định và chỉ chiếm khoảng 30 – 35% tổng thu NSNN.  Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và kinh tế FDI là có xu hướng gia tăng tỷ trọng đóng góp từ 4-5% lên đến trên 9%.  Thành phần kinh tế quốc doanh đang có khuynh hướng giảm mạnh. LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam  Nguyên nhân của việc giảm nguồn thu từ khu vực quốc doanh:  Hiệu quả, chất lượng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhà nước đang ngày càng suy giảm: có nhiều loại hình doanh nghiệp thành lập, cách tổ chức, KHKT…  Khu vực doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện các đầu tư, kinh doanh những sản phẩm, cung cấp các dịch vụ do nhà nước đặt hàng hoặc yêu cầu, số vốn lớn nhưng lợi nhuận thấp hơn các dự án của các khu vực kinh tế khác cho nên đóng góp của khu vực này vào ngân sách nhà nước thấp đi.  Các doanh nghiệp nhà nước đang thực hiện quá trình xắp xếp, đổi mới, cổ phần hoá nên số lượng các doanh nghiệp, công ty nhà nước đang bị giảm đi, thay vào đó là khu vực kinh tế ngoài nhà nước lại có tốc độ phát triển nhanh hơn. LOGO 2 Thực trạng thu NSNN Việt Nam  Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới:  Quý I năm 2009 giá dầu thô giảm mạnh tới gần 50% so với cùng kỳ 2008.  Nguồn thu về xuất nhập khẩu cũng giảm mạnh. Tổng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2009 ước tính chỉ đạt gần 14.000 triệu USD. Nhập khẩu cũng giảm 42% so với cùng kỳ năm 2008, chỉ đạt gần 12.000 tỷ USD.  Năm 2008, Chính phủ đã chi 8 tỷ USD cho gói kích cầu. Trong đó, khoảng 1 tỷ USD bù 4% lãi suất ngân hàng, nhằm giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất; miễn, giảm, giãn thuế, đặc biệt là cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.... LOGO 3 Thu NSNN khi Việt Nam gia nhập WTO  Sau khi gia nhập WTO, thuế quan là một lĩnh vực bị ảnh hưởng nhiều nhất với việc phải giảm các hàng rào thuế quan theo lộ trình các cam kết :  Theo cam kết WTO đối với các ngành hàng sản xuất trong nước, hầu hết đều phải giảm bảo hộ bằng cách giảm thuế, có rất ít các ngành hàng được giữ nguyên mức bảo hộ về thuế.  Tính trung bình, mức bảo hộ bằng thuế từ khoảng 30,4% sẽ phải giảm xuống còn 15,3%. (chỉ riêng việc giảm thuế nhập khẩu theo cam kết WTO cho cả giai đoạn 5 năm sau khi gia nhập WTO là 300 triệu USD, tương đương 4.800 tỷ đồng. Trung bình giảm khoảng 1.000 tỷ/năm, khoảng 6 - 7% số thu thuế nhập khẩu hàng năm. LOGO 3 Thu NSNN khi Việt Nam gia nhập WTO Lĩnh Vực Cam kết tại thời điểm gia Cam kết cuối cùng nhập WTO Nhập khẩu 17,4% ↓ 4,0% 13,4% Công nghiệp 25,2% 21,0% ↓ 4,2% Nông nghiệp 16,1% 12,6% ↓ 3,5%  Số thu thuế về xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và VAT hàng nhập khẩu đang có xu hướng giảm do thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực về cắt giảm thuế quan theo các hiệp định đã ký kết.  Mặc dù cắt giảm thuế xuất nhập khẩu thì kim ngạch sẽ tăng nhiều và cơ sở tính thuế cũng tăng, song mức độ tăng của thuế do kim ngạch tăng không bù lại được số giảm thu do thuế suất giảm. LOGO 3 4 Một số dự báo  Tốc độ tăng trưởng kinh tế VN năm 2009 có thể sẽ thấp hơn năm 2008 do tác động ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới giảm sẽ kéo theo số thu NSNN giảm.  Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu giảm.  Giá nhiêu liệu, xăng, dầu bị giảm mạnh.  Một số doanh nghiệp Nhà nước tổ chức sản xuất kinh doanh không có lãi, hoặc lãi thấp.  …… LOGO 3 4 Một số dự báo DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009 STT Nội dung Dự toán năm 2009 TỔNG THU NSNN 389.900 1 Thu nội địa 233.000 2 Thu từ dầu thô 63.700 3 Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu 88.200 4 Thu viện trợ không hoàn lại 5.000 < Nguồn: Trích Phụ lục số 1 – Văn bản nghị quyết dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 – Quốc hội nhà nước Việt Nam ban hành ngày 08/11/2008> LOGO LOGO Danh sách thành viên: STT Thành Viên 1 Phạm Ngọc Tân 2 Trần Mạnh Thắng 3 Phan Thị Thanh 4 Nguyễn Phương Thảo 5 Nguyễn Thị Thảo 6 Trương Quang Thế 7 Nguyễn Vũ Thể 8 Lê Huy Thịnh (NT) 9 Hoàng Văn Thuân LOGO
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net