logo

Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng của vi sinh vật trong Y tế

Khoa học phát triển, vi sinh vật ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực y tế. Nhờ VSV con người đã tổng hợp thành công nhiều loại chế phẩm như: Vacxin, kháng sinh, hoocmon,… giúp phòng, điều trị bệnh cho người.
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ 1 Phần 1: Mở đầu: Tình hình ứng dụng của VSV trong Y t ế. Phần 2: Các sản phẩm y tế có nguồn gốc từ VSV A. Các VSV thường được ứng dụng trong Y tế. B. Các chế phẩm I. Vacxin II. Hoocmon III. Kháng sinh IV. Vitamin V. Men tiêu hóa VI. Kỹ thuật di truyền VII. Hạn chế Phần 3: Kết luận 2 Phần 1: Mở đầu - Khoa học phát triển, vi sinh vật ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực y tế. - Nhờ VSV con người đã tổng hợp thành công nhiều loại chế phẩm như: Vacxin, kháng sinh, hoocmon,… giúp phòng, điều trị bệnh cho người. - Tuy VSV có nhiều ứng dụng to lớn trong y t ế nh ưng chúng cũng là những nguyên nhân gây nên những căn bệnh hiểm nghèo mà ngày nay chúng ta vẫn đang tìm cách chữa trị. 3 Phần 2: Các chế phẩm y tế từ VSV: A. Các VSV thường được ứng dụng: 1. Xạ khuẩn 2. E. coli 3. Nấm Penicillia 4 B. Các chế phẩm: - Insulin: chữa bệnh tiểu đường - Hormon tăng trưởng GH: chữa bệnh lùn ở người, cải thiện chiều cao cho trẻ em - Kháng sinh Penicillin: được chiết xuất từ nấm Penicillium, điều trị nhiều loại bệnh do nhiễm khuẩn. - Vacxin phòng bệnh dại (Fuenlazida): sản xuất từ mô não động vật (chuột, bò…), chữa bệnh dại ở động vật và người. - Vacxin phòng bệnh sởi, quai bị và sởi Rubella (MMR) - Vacxin ngừa khuẩn cầu phổi (PCV) - Các loại vitamin: A, E, B12, D, C….. 5 I.VACXIN: - Là chế phẩm có tính kháng nguyên, dùng để t ạo miễn dịch chủ động nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể - Nguyên lý: là đưa vào cơ thể một loại kháng nguyên lấy từ VSV gây bệnh đã được bào chế đến mức không còn khả năng gây bệnh hay chỉ lây bệnh rất nhẹ, nhưng kích thích cơ thể sinh ra kháng thể. - Theo hiệu lực miễn - Theo nguồn gốc có 3 loại: dịch có 3 loại: + Văcxin VSV chết + Văcxin đơn giá + Văcxin VSV sống + Văcxin đa giá + Văcxin giải độc tố + Văcxin hấp phụ 6 Nguyên tắc sản xuất vacxin: • Văcxin vi sinh vật chết • Văc xin vi sinh vật sống • Văc xin giải độc tố • Văc xin đơn giá • Văcxin hấp phụ Nguyên tắc sử dụng: • Văc xin đa giá - Phải dùng rộng rãi - Đối tượng dùng văcxin - Thời gian cần tiêm chủng Phương pháp dùng văcxin + Tiêm dưới da + Tiêm trong da 7 Phương pháp sản xuất vacxin: * Phương pháp truyền thống: + Văcxin giảm động lực: văcxin bại liệt Sabin V(OPV) + Vacxin bất hoạt: vacxin bại liệt Salk (IPV) + Vacxin dưới đơn vị: HBsAg của virus viêm gan B, hemaglutinin của virus cúm + Vacxin giải độc tố + Vacxin kháng kháng thể idiotyp * Vacxin tổng hợp: + Vacxin sống giảm động lực sản xuất bằng kỹ thu ật di truyền + Vacxin chứa kháng nguyên sản xuất bằng phương pháp tái tổ hợp: Vacxin viêm gan B, Vacxin lỡ mồm long móng 8 Một số vacxin mới đang nghiên cứu: • Vắc xin khảm • Vắc xin polypeptidique • Vắc xin Idiotype • Vắc-xin ADN 9 II. Hoocmon: - Là những chất hữu cơ được bài tiết với một lượng rất nhỏ bởi tế bào, một mô hoặc tuyến đặc biệt, được đổ trực tiếp vào tuần hoàn máu, tới tế bào nhận. - Một số hormon tác dụng lên một loại tế bào nhận, tạo ra những tác dụng đặc hiệu - Có 4 loại: - Hormon protein: insulin - Hormon amin: adrenalin (tuyến thượng thận), hyroxin (tuyến giáp) - Hormon steroid: testosteron, estrogene - Hormon eicosanoid: thromboxan, protaglandin 10 Cơ chế tác dụng của hormon - Các hormon tiết ra từ tế bào tuyến nội tiết theo máu tác động lên tế bào đích - Ở tế bào đích có 3 giai đoạn kế tiếp xảy ra: + Hormon được nhận biết bởi receptor đặc hiệu trên màng tế bào đích + Phức hợp hormon – receptor hình thành kết h ợp v ới m ột cơ chế sinh tín hiệu + Tín hiệu sinh ra gây tác động đến quá trình n ội bào: thay đổi hoạt tính, nồng độ các enzym, thay đổi tính th ấm màng tế bào, gây tiết các hormon ở tuyến khác… 11 Quy trình sản xuất Insulin bằng E. Coli: - Chuẩn bị đoạn oligonucleotid mã hoá cho insulin - Chuẩn bị vector - Dùng enzym hạn chế cắt plasmide và nối đoạn gene mã hoá cho insulin để tạo vector tái tổ hợp - Chuyển vector tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli - Nuôi cấy E.coli trong môi trường thích hợp - Tách chiết và thu nhận sản phẩm là 2 polypeptid A và B riêng - Trộn 2 loại peptid lại với nhau và xử lí bằng phương pháp hoá học hay enzym để tạo cầu disunfua - Kiểm tra chất lượng sản phẩm 12 Sản xuất hoomon tăng trưởng GH: - Là một hormon do tuyến yên tiết ra, thúc đẩy sự phát triển của cơ thể bằng cách tác động lên sụn và xương, tham gia vào qúa trình chuyển hoá protein, tăng tổng hợp protein ở cơ, chuyển hoá lipid…Khi thiếu thì sẽ gây bệnh lùn trước tuổi dậy thì - Quy trình sản xuất GRF (Yếu tố giải phóng hormon sinh trưởng) bằng kỹ thuật ADN tái tổ hợp cũng bao gồm các bước chính tương tự như đối với insulin. 13 ƯU ĐIỂM: - Tổng hợp được với số lượng lớn. - Sản phẩm có độ tinh khiết cao, loại trừ triệt để nguy cơ nhiễm các tác nhân truyền bệnh từ virut, prion. - VD: Hormon tăng trưởng dùng để chữa cho người bị chứng lùn do tuyến yên, trước đây phải chiết từ tuyến yên người chết. Trong nhiều năm sản ph ẩm nay được dùng ở nhiều nước cho tới một ngày người ta phát hiện ở một số bệnh nhân đã được điêù tr ị t ừ 10-15 năm trước xuất hiện bệnh não xốp chết người do tác nhân gây bệnh là prion . 14 III. Kháng sinh: - Là loại thuốc đặc biệt, ngăn chặn hoặc tiêu diệt s ự phát tri ển của vi khuẩn hoặc các vi sinh vật có mầm bệnh, được sử dụng trong việc điều trị nhiều căn bệnh. - Vai trò & ứng dụng: + Kháng sinh tại chỗ điều trị nhiễm khuẩn bề mặt da + Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật, phòng nhi ễm khu ẩn sau mổ - Cơ chế tác dụng của kháng sinh: + Kháng sinh tác động đến sự tổng hợp của thành vi khu ẩn. + Kháng sinh tác động lên màng bào tương. + Kháng sinh ức chế tổng hợp protein. + Kháng sinh ức chế tổng hợp acid nucleic. 15 Cơ chế tác động của thuốc kháng sinh 16 IV. VITAMIN: -Vitamin là những chất thiết yếu cho cuộc sống và điều hòa sự trao đổi chất trong cơ thể, can thiệp vào quá trình sản sinh và kiểm soát năng lượng cũng như là tăng trưởng tế bào và phát triển các mô trong cơ th ể. - Theo chức năng, có 2 loại Vitamin: +Vitamin tan trong nước: tham gia vào các quá trình giải phóng năng lượng (oxi hóa khử, phân h ủy h ợp ch ất h ữu cơ) +Vitamin tan trong dầu: tham gia phản ứng tạo nên các chất cấu tạo nên các mô, các cơ quan. 17 Sản xuất Vitamin: Ví dụ quy trình sản xuất Vitamin B12: - Tại các nhà máy sản xuất dược phẩm, vi khuẩn trên được nuôi trong những thùng lên men khổng lồ, nhiệt độ môi trường luôn luôn đảm bảo ở độ ấm 30oC. - Sau 5 - 7 ngày số vi khuẩn trên sinh sôi n ảy nở r ất nhanh, lúc này chỉ việc cho dịch lên men qua máy li tâm siêu tốc là có thể tách riêng nước và xác vi khuẩn. - Qua một công đoạn nữa là chiết rút sẽ thu được vitamin B12. 18 V. Men tiêu hóa: - Men tiêu hóa là một hỗn hợp các enzym khác nhau có tác dụng xúc tác sinh học cho hầu hết các phản ứng chuyển hóa thức ăn xảy ra trong cơ thể sống. - Men vi sinh là một số loại vi khuẩn có ích đối với cơ th ể con người. Bình thường chúng sống trong ru ột, có tác dụng cạnh tranh không cho những vi khuẩn gây bệnh phát triển. Chế phẩm: Men tiêu hoá T-pepsin, Cốm vi sinh biobaby Hạn chế: - Nếu dùng thuốc này quá 10 ngày, cơ thể th ừa men thì t ụy sẽ tự động ngừng tiết ra men tiêu hóa. Tụy không hoạt đ ộng lâu dài sẽ dẫn đến suy tụy, thiểu năng tuyến tụy, cơ th ể không được bảo vệ dễ sinh nhiễm trùng. 19 VI. Kỹ thuật di truyền: - Là kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa trên những hiểu biết về cấu trúc hóa học của ADN và di truyền vi sinh vật. *Các bước trong tạo dòng phân tử - Nối vector và đoạn ADN ngoại lai cần được tạo dòng trong ống nghiệm để tạo ADN tái tổ hợp nhờ sự xúc tác của enzym ligase. - Biến nạp ADN tái tổ hợp vào một dòng tế bào chủ. Chọn lọc thể biến nạp trên môi trường agar trong đĩa petri có chất kháng sinh. - Tách dòng ADN tái tổ hợp. 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net