TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN
Bài tập
NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với việc biên soạn Giáo trình Nguyên lí
kế toán, Khoa Kế toán, Trường Đại học Kinh tế
- Đại học Đà Nẵng biên soạn quyển BÀI TẬP
NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN dựa trên nội dung Giáo
trình này.
Trên tinh thần phục vụ giảng dạy và học
tập, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo,
quyển BÀI TẬP NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN đã được nhóm
giảng viên trẻ của Khoa chuẩn bị chu đáo,
thảo luận nhiều lần, sát với chuẩn mực kế
toán, với các bài tập từ đơn giản đến phức
tạp.
Hi vọng quyển Bài tập sẽ giúp cho sinh
viên củng cố những chương đã học, nâng cao
kỹ năng thực hành và chuẩn bị tốt cho việc
học các môn kế toán cụ thể tiếp theo.
Trân trọng giới thiệu với bạn đọc, đặc
biệt với sinh viên trong và ngoài ngành kế
toán, với sinh viên các hệ đào tạo quyển BÀI
TẬP NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN
-
2 -
BÀI 1
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải
thích.
1. Mục đích của kế toán là chỉ cung cấp
thông tin về tình hình kinh tế tài chính cho
người quản lí đơn vị.
2. Kế toán nghiên cứu tài sản của đơn vị
không chỉ ở trạng thái tĩnh mà còn nghiên cứu
cả sự vận động của tài sản.
3. Kế toán chỉ cần thiết cho các đơn vị hoạt
động vì mục tiêu lợi nhuận.
4. Hai chức năng cơ bản của kế toán là
thông tin và kiểm tra.
5. Qui trình kế toán trong đơn vị gồm ba
giai đoạn: Thu thập, đo lường và ghi nhận.
6. Để đo lường đối tượng kế toán là tài
sản, thước đo hiện vật là thước đo tốt nhất.
7. Thước đo giá trị là thước đo bắt buộc
được sử dụng trong kế toán.
8. Sự kịp thời của thông tin kế toán không
cần đặt ra, miễn là thông tin đó phản ánh đầy
đủ, toàn diện, trung thực, khách quan hoạt
động kinh tế tài chính của đơn vị.
BÀI 2
Vận dụng các nguyên tắc kế toán chung được
thừa nhận để xử lí các tình huống sau:
-
3 -
1. Chủ sở hữu công ty X cho ông S (nhân viên
của công ty) vay 5.000.000 đồng. Khoản nợ của
ông S có ghi vào sổ kế toán của công ty X
không?
2. Ngày 1/1/N công ty X chi 60.000.000 đồng
thanh toán tiền thuê văn phòng cho cả năm,
bắt đầu từ ngày 1/1/N. Anh (chị) hãy cho biết
số tiền thuê văn phòng được ghi nhận vào chi
phí quản lý doanh nghiệp của tháng 01/N là
bao nhiêu?
3. Ngày 15/06/N Công ty X xuất 100 sản phẩm A
chuyển đi bán cho Công ty Y. Ngày 20/06/N
Công ty Y nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán. Số sản phẩm trên được hạch toán tiêu
thụ vào thời điểm nào?
4. Chủ sở hữu công ty X mua một ôtô con để
dùng riêng cho gia đình với giá 330.000.000
đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản từ tài
khoản cá nhân của ông ta. Giá trị của ôtô
trên có được ghi vào sổ kế toán của công ty X
không?
BÀI 3
Chọn một ý ở cột A phù hợp với một ý ở cột
B:
Cột A Cột B
1. Khái niệm thực thể kinh doanh a. Chi
phí được ghi nhận để xác định kết quả kinh
doanh trong kì là chi phí phát sinh để tạo
nên doanh thu đã ghi nhận trong kì.
2. Giả thiết hoạt động liên tục b.
Việc ghi chép kế toán của một đơn vị là độc
-
4 -
lập và tách biệt với chủ sở hữu của nó và
đối với các đơn vị khác.
3. Nguyên tắc kì kế toán c. Báo cáo kế
toán của đơn vị được lập sau những khoảng
thời gian nhất định.
4. Nguyên tắc thước đo tiền tệ d. Giá
trị của tài sản được xác định căn cứ vào số
tiền hoặc các khoản tương đương tiền phải
chi ra để có tài sản đó tại thời điểm hình
thành tài sản.
5. Nguyên tắc phù hợp e. Các đối
tượng kế toán phải được xác định giá trị bằng
tiền để ghi sổ.
6. Nguyên tắc giá phí f. Nếu vi phạm
giả thiết này, việc đo lường các đối tượng
theo giá thị trường sẽ có ý nghĩa hơn so với
giá gốc
7. Giả thuyết cơ sở dồn tích g. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận
không nhất thiết liên quan đến việc thu và
chi tiền.
BÀI 4
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu
sau:
1. Thông tin kế toán cần được trình bày trung
thực và khách quan nhằm bảo đảm yêu cầu về:
a. Tính trọng yếu
b. Đúng hạn
c. Tính so sánh
d. Độ tin cậy
2. Mục tiêu chính của nguyên tắc nhất quán
nhằm:
-
5 -
a. Cung cấp thông tin đúng thời hạn
b. Tăng cường tính so sánh được của các báo
cáo tài chính giữa các kì kế toán khác nhau
c. Bảo đảm sự phù hợp doanh thu và chi phí
trong một kì kế toán
d. Bảo đảm các thông tin giống nhau được
trình bày trong mỗi kì kế toán
3. Khái niệm thực thể kinh doanh được phản
ánh tốt nhất qua phát biểu nào sau đây:
a. Khi công ti mẹ và công ti con được hợp
nhất cho mục đích kế toán, giả thiết này bị
vi phạm
b. Cách tốt nhất để đo lường tin cậy kết
quả hoạt động của đơn vị là đo lường các kết
quả đ1o tại thời điểm nó bị giải thể.
c. Hoạt động của đơn vị được tách biệt với
người chủ sở hữu và các đơn vị khác.
d. Một thực thể kinh doanh là đơn vị kinh
doanh để làm tối đa hoá lợi ích của người
chủ sở hữu
4. Đơn vị kế toán có thể là:
a. Doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp
thương mại
b. Ngân hàng
c. Trường học, bệnh viện
d. Cả a, b và c.
5. Khi có lạm phát phi mã thì việc áp dụng
nguyên tắc nào sau đây sẽ làm giảm tính hữu
ích của thông tin kế toán :
a. Nguyên tắc giá gốc
-
6 -
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Cả a và c
6. Mặc dù có ý kiến phản đối liên quan đến
việc sử dụng giá gốc để xác định giá trị tài
sản, giá gốc vẫn được sử dụng vì:
a. Phản ánh tốt giá hiện hành
b. Bảo đảm phản ánh giá trị tài sản đúng
với chi phí thực tế
c. Làm đơn giản việc so sánh số liệu qua
các năm
d. Giá gốc tính đến sự thay đổi về giá của
đối tượng được đo lường.
7. Theo phương thức bán hàng hóa thông
thường, doanh thu được ghi nhận khi:
a. Doanh nghiệp đã thu được tiền
b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển
giao
c. Người mua đã nhận được hàng
d. Hàng hóa đã được xuất kho
8. Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên
tắc phù hợp:
a. Ghi nhận tài sản phải phù hợp với nguồn
hình thành tài sản
b. Tiền chi ra trong kì phải phù hợp với
tiền thu trong kì
c. Thu nhập nên được báo cáo trên cơ sở
hàng quí
d. Chi phí để xác định kết quả phải phù hợp
với doanh thu đã ghi nhận
-
7 -
9. Nguyên tắc nào cho phép ghi nhận một khoản
lỗ khi có chứng cứ chưa chắc chắn:
a. Thận trọng
b. Phù hợp
c. Nhất quán
d. Khách quan
10. Nguyên tắc trọng yếu liên quan đến
a. Những khoản mục có số tiền lớn:
b. Những thông tin mà việc không trình bày
hoặc trình bày sai những thông tin này làm
ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người
sử dụng những thông tin này.
c. Những nghiệp vụ phát sinh thường xuyên
với qui mô lớn
d. Việc cung cấp đủ thông tin cho người sử
dụng
BÀI 5
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải
thích.
1. Khái niệm đơn vị kế toán chỉ phù hợp khi
đơn vị được đề cập đến là một doanh nghiệp
hoạt động vì lợi nhuận.
2. Giả thiết hoạt động liên tục được vận
dụng trong hầu hết các trường hợp trừ khi
một doanh nghiệp chuẩn bị giải thể.
3. Nếu công ti A mua tài sản của công ti B,
nguyên tắc giá phí yêu cầu công ti A ghi nhận
tài sản theo đúng giá gốc ban đầu mà công ti
B đã ghi nhận.
4. Theo nguyên tắc phù hợp, có thể có một
khoản chi phí được phản ánh trên báo cáo tài
-
8 -
chính của một kì, nhưng việc chi tiền lại
diễn ra vào một kì kế toán khác.
5. Khi số tiền của một khoản mục được các
kế toán viên cho là không trọng yếu so với
các khoản mục khác, khoản mục đó có thể bị
xoá bỏ khỏi sổ kế toán.
6. Tuân thủ nguyên tắc nhất quán được hiểu
là việc áp dụng các nguyên tắc và phương pháp
kế toán đối với các nghiệp vụ tương tự không
được thay đổi trong bất kì trường hợp nào.
7. Khi giá thị trường của một tài sản thay
đổi thì kế toán được phép điều chỉnh giá trị
của tài sản đó về giá thị trường trong bất kì
trường hợp nào.
BÀI 6
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải
thích.
1. Tài sản của đơn vị là những nguồn lực
kinh tế do đơn vị kiểm soát và có thể mang
lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
2. Tài sản của đơn vị phải là những tài sản
thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
3. Kế toán chỉ ghi nhận những tài sản xác
định được giá trị một cách đáng tin cậy.
4. Tại thời điểm ký hợp đồng mua hàng hóa,
đơn vị ghi nhận hàng hóa đó là tài sản của
đơn vị.
5. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu khả năng
mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai của
tài sản phải chắc chắn.
-
9 -
6. Tất cả những tài sản thuê đều không phải
là tài sản của đơn vị.
7. Chi phí nghiên cứu không đuợc ghi nhận
là tài sản vô hình vì không chắc chắn chi phí
này có mang lại lợi ích kinh tế trong tương
lai hay không.
8. Chí phí trả trước là tài sản.
9. Việc qui định tiêu chuẩn giá trị đối với
TSCĐ thể hiện nguyên tắc trọng yếu của kế
toán.
10. Hàng tồn kho chỉ bao gồm những hàng hoá
được lưu trữ tại kho của đơn vị.
11. Theo chuẩn mực kế toán (VAS 01), chi phí
phải trả được xem là nợ phải trả.
12. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
lãi hoặc lỗ sẽ làm tăng hoặc giảm nguồn vốn
chủ sở hữu.
13. Trách nhiệm pháp lý của đơn vị đối với
nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả là giống
nhau.
14. Một loại nguồn vốn chỉ tham gia hình
thành nên một loại tài sản.
15. Nguồn vốn chủ sở hữu của một đơn vị
được xác định khi đã xác định được giá trị tài
sản và nợ phải trả của đơn vị.
BÀI 7
Chọn một ý ở cột A phù hợp với một ý ở
cột B:
Cột A Cột B
1.Tài sản ngắn hạn a. Tiềm năng làm tăng
tiền và các khoản tương đương tiền
-
10 -
2. Tài sản dài hạn b. Giá trị vốn chủ sở hữu
được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài
sản và nợ phải trả.
3. Nợ phải trả c. Tài sản ngắn hạn dự trữ cho
quá trình hoạt động của đơn vị.
4. Nguồn vốn CSH d. Những khoản nợ có thời
hạn thanh toán trong vòng một năm
5. Lợi ích kinh tế e. Quyền sử dụng lợi ích
kinh tế do một nguồn lực mang lại.
6. Tài sản cố định f. Những khoản chi tiêu
đã phát sinh nhưng liên quan đến lợi ích kinh
tế của nhiều kì kế toán
7. Phương trình kế toán g. Khoảng thời gian
trung bình từ lúc chi tiền mua vật tư, hàng
hoá dự trữ cho sản xuất kinh doanh đến khi
bán thành phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ
thu được tiền.
8. Nguồn vốn kinh doanh h. Nguồn vốn chủ sở
hữu tài trợ cho bộ phận tài sản dùng vào mục
đích kinh doanh.
9. Các khoản phải thu i.Những khoản nợ có
thời hạn thanh toán trên một năm.
10. Hàng tồn kho k.Tài sản có thời gian
luân chuyển trong một chu kì kinh doanh bình
thường.
11. Nợ ngắn hạn l.Phản ánh mối quan hệ
giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản.
12. Nợ dài hạn m. Nghĩa vụ hiện tại phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị
phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
13. Chu kì kinh doanh n.Tài sản dài hạn do
đơn vị nắm giữ để sử dụng cho hoạt động thông
thường của đơn vị.
-
11 -
14. Quyền kiểm soát o. Quyền của đơn vị để
nhận tiền, hàng hoá hoặc dịch vụ từ các tổ
chức, cá nhân khác.
15. Chí phí trả trước p. Tài sản có thời
gian luân chuyển dài hơn một chu kì kinh
doanh bình thường.
BÀI 8
Dựa vào định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài
sản hãy giải thích các nguồn lực sau đây có
phải là tài sản của đơn vị hay không?
1. Nguyên liệu, vật liệu đơn vị mua về để
phục vụ cho quá trình sản xuất.
2. Một đội ngũ công nhân với tay nghề cao.
3. Một lượng hàng hoá thực phẩm lớn tại
kho của đơn vị đã bị ẩm mốc và quá hạn không
thể tiêu thụ được dù đơn vị có hạ giá đến mức
nào.
4. Một thiết bị sản xuất được đơn vị thuê
ngoài trong thời gian ngắn để sử dụng thay
cho thiết bị của đơn vị bị hư hỏng đang sửa
chữa.
5. Nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa của đơn vị
rất nổi tiếng ở địa phương.
BÀI 9
-
12 -
Có tài liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn
của một doanh nghiệp vào ngày 01/01/N như
sau:
(ĐVT: 10.000đồng)
1. Đầu tư trái phiếu 5.000
2. Máy móc thiết bị 125.000
3. Nguồn vốn kinh doanh 455.000
4. Vốn góp liên doanh 21.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 20.000
6. Phải thu của khách hàng 12.000
7. Phải trả cho người bán 55.000
8. Tạm ứng 2.000
9. Vật liệu phụ 9.000
10. Thuế phải nộp Nhà nước 15.000
11. Công cụ, dụng cụ 3.000
12. Sản phẩm dở dang 6.000
13. Tiền mặt 2.000
14. Phải trả người lao động 50.000
15. Nhà xưởng 240.000
16. Vay dài hạn 140.000
17. Thiết bị văn phòng 137.000
18. Tiền gửi ngân hàng 115.000
19. Nguyên liệu, vật liệu chính 15.000
20. Bản quyền về chế tạo sản phẩm mới
25.000
21. Lợi nhuận chưa phân phối 60.000
22. Thành phẩm 24.000
23. Quỹ đầu tư phát triển 10.000
24. Phần mềm máy vi tính 17.000
25. Đầu tư cổ phiếu dài hạn 17.000
26. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
110.000
-
13 -
27. Giá trị quyền sử dụng đất 120.000
28. Câu lạc bộ, nhà văn hóa 20.000
Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp các khoản mục trên theo từng
loại tài sản (ngắn hạn và dài dạn) và từng
loại nguồn vốn (Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ
sở hữu) của Công ti.
2. Cho biết tổng giá trị tài sản và tổng giá
trị nguồn vốn của công ti. Nhận xét.
BÀI 10
Vận dụng mối quan hệ giữa tài sản và nguồn
vốn để xác định nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp trong trường hợp sau:
Tiền mặt 50.000
Phải trả cho người bán 100.000
Thành phẩm 35.000
Phải thu của khách hàng 22.000
Vay ngắn hạn 250.000
Máy móc, thiết bị 600.000
Đầu tư ngắn hạn 120.000
Hàng mua đang đi đường 20.000
Vay dài hạn 450.000
Phải trả cho người lao động 10.000
Hàng gửi đi bán 30.000
Nguyên liệu, vật liệu 130.000
Lợi nhuận chưa phân phối 75.000
Nhà xưởng 250.000
-
14 -
Sản phẩm dở dang 60.000
Công cụ, dụng cụ 15.000
Vay dài hạn đến hạn trả 100.000
Nguồn vốn kinh doanh X
BÀI 11
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu
sau:
1. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ
để ghi sổ:
a. Hoá đơn bán hàng
b. Phiếu xuất kho
c. Lệnh chi tiền
d. Phiếu chi.
2. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng
từ gốc:
a. Hoá đơn bán hàng
b. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
c. Bảng kê chi tiền
d. Phiếu thu
3. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố
bắt buộc của một hoá đơn bán hàng:
a. Ngày, tháng, năm
b. Phương thức bán hàng
c. Tên, địa chỉ người bán, người mua
d. Tên, số luợng, giá trị hàng
4. Yếu tố nào sau đây dẫn tới chứng từ không
đảm bảo về hình thức khi kiểm tra:
-
15 -
a. Tẩy xoá
b. Ghi bằng bút chì
c. Không ghi ngày tháng
d. Cả a, b và c.
5. Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm
tra:
a. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
b. Qui mô nghiệp vụ có đúng mức phê
chuẩn không
c. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng
từ có hợp pháp không
d. Cả a, b và c.
6. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào
là bắt buộc
a. Số lượng, thành tiền hàng mua
b. Phương thức thanh toán
c. Ngày, tháng, năm
d. Cả a,b và c
BÀI 12
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải
thích.
1. Chứng từ được xác định là bảo đảm tính
pháp lí trước hết phải có đầy đủ các yếu tố
của một bản chứng từ.
2. Một yêu cầu về tính pháp lý của chứng từ
là phải có các chữ ký của các bên có liên
quan.
-
16 -
3. Chứng từ mệnh lệnh có thể làm căn cứ để
ghi sổ
4. Chứng từ thủ tục kế toán là loại chứng
từ có đầy đủ cơ sở pháp lý để cho các cuộc
thanh tra, kiểm tra.
5. Mọi nghiệp vụ ghi vào sổ sách kế toán
đều phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
tín)
BÀI 13
Cho các cụm từ sau:
a. Tổng hợp b. Chi tiết
c. Ghi kép d. Ghi đơn
e. Quan hệ ĐƯKT f. Định
khoản
g. Số dư đầu kì h. Số dư cuối kì
i. Số phát sinh j. Số
phát sinh tăng k. Tài sản
l. Nguồn vốn
m. Cùng bên n. Ngược bên
o. Nợ p. Có
q. Cân đối tài khoản r.
Tổng hợp chi tiết
s. Đối chiếu bàn cờ t. Bút toán
Chọn các cụm từ cho sẵn ở trên để điền vào
chỗ trống trong các định nghĩa sau:
1. ........ là khái niệm biểu thị mối quan
hệ mang tính hai mặt giữa tài sản và nguồn
-
17 -
vốn, giữa tăng và giảm của các đối tượng kế
toán cụ thể trong mỗi nghiệp vụ kinh tế.
2. Việc sử dụng các tài khoản tổng hợp để
phản ánh và theo dõi các đối tượng kế toán có
nội dung kinh tế dạng tổng quát gọi là kế
toán........
3. ........là số hiện có của đối tượng kế
toán phản ánh trên tài khoản lúc đầu kì.
4. Số biến động làm tăng đối tượng kế toán
trong kì là .........
5. Kết cấu của tài khoản phản ánh ........
luôn ngược với kết cấu của tài khoản phản
ánh .......
6. Kết cấu của tài khoản........luôn giống
với kết cấu của tài khoản........
7. Tài khoản .......dùng để phản ánh một
cách chi tiết về đối tượng kế toán đã phản
ánh trong tài khoản ........ tương ứng.
8. Số dư đầu kì của tài khoản phản ánh tài
sản được qui định nằm ở bên ........
9. Số phát sinh tăng nằm ........ với số dư
đầu kì, số phát sinh giảm nằm ........với số
dư đầu kì.
10. Việc ghi chép phản ánh nghiệp vụ kinh tế
vào ít nhất hai tài khoản có liên quan theo
đúng quan hệ đối ứng kế toán gọi là .......
11. Mỗi nghiệp vụ kinh tế sau khi .......
để xác định ghi Nợ vào tài khoản nào, ghi Có
vào tài khoản nào với số tiền bao nhiêu, kế
toán thực hiện bằng một lần ghi vào tài khoản
gọi là.......
12. Để kiểm tra số liêu ghi chép giữa các
tài khoản tổng hợp có thể sử dụng bảng....
-
18 -
hoặc bảng ......., còn để kiểm tra việc ghi
chép giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi
tiết có thể lập bảng .......
Lưu ý: Có những cụm từ được sử dụng nhiều
hơn một lần và có những cụm từ có thể không
được sử dụng.
BÀI 14
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu
sau:
1. Tài khoản kế toán thiết kế theo kiểu 2 bên
dựa trên cơ sở:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
c. Đặc điểm vận động mang tính 2 mặt của
đối tượng kế toán
d. Để đảm bảo nguyên tắc ghi kép
2. Tài khoản kế toán thiết kế theo nhiều cấp
độ khác nhau dựa trên cơ sở:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Yêu cầu của quản lí để phù hợp với tính
đa dạng của đối tượng kế toán.
c. Đặc điểm vận động mang tính 2 mặt của
đối tượng kế toán
d. Để đảm bảo nguyên tắc ghi kép
3. Tài khoản phản ánh tài sản có kết cấu
ngược với tài khoản phản ánh nguồn vốn dựa
trên cơ sở:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
-
19 -
c. Đặc điểm vận động mang tính 2 mặt của
đối tượng kế toán
d. Để đảm bảo nguyên tắc ghi kép
4. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
5. Phát sinh giảm tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Có TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
6. Phát sinh tăng nguồn vốn được phản ánh
vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
b. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
c. Bên Có TK phản ánh tài sản
d. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
7. Phát sinh giảm nguồn vốn được phản ánh
vào:
a. Bên Có TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
8. Quan hệ đối ứng kế toán được hiểu là:
a. Quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
-
20 -