logo

Bài giảng về Microsoft Excel

Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).  Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
Bài giảng Microsoft Excel 2CĐSPHN Khởi động Excel C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền  màn hình (Destop). C2: Kích chuột vào biểu tượng của Excel trên  thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình. C3: Menu Start/Programs/Microsoft Excel  …  3CĐSPHN Cửa sổ làm việc của Excel 4CĐSPHN Mở một tệp trắng mới (New) C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên  Toolbar. C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N  C3: Vào menu File/New…/Workbook  5CĐSPHN Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open) C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.  C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O  C3: Vào menu File/Open…   1. Chọn nơi chứa tệp 2. Chọn tệp cần mở 3. Bấm nút Bấm nút Open để mở tệp Cancel để hủy lệnh mở tệp 6CĐSPHN Ghi tệp vào ổ đĩa (Save) C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.  C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S.  C3: Vào menu File/Save.  Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện  tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì). Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại  Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save. 7CĐSPHN Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save AKhi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại,  s) tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.  Vào menu File/Save As...  1. Chọn nơi ghi tệp 2. Gõ tên mới cho tệp 3. Bấm nút Bấm nút Save để ghi tệp Cancel để hủy lệnh ghi tệp 8CĐSPHN Thoát khỏi Excel (Exit) C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4  C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng  bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint. C3: Vào menu File/Exit  Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1  Message Box, chọn:  Yes: ghi tệp trước khi thoát,  No: thoát không ghi tệp,  Cancel: huỷ lệnh thoát. 9CĐSPHN Địa chỉ ô và miền Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các  công thức để lấy dữ liệu tương ứng. Địa chỉ ô bao gồm:  Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ:  A15, C43. Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc tên  hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $A3, B$4, $C$5. Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối thì không. 10CĐSPHN Địa chỉ ô và miền (tiếp) Miền là một nhóm ô liền kề nhau.  Địa chỉ miền được khai báo theo cách:  Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải Ví dụ: A3:A6 B2:D5 $C$5:$D$8 11CĐSPHN Dịch chuyển con trỏ ô Dùng chuột kích vào ô.  Gõ phím F5 (Ctrl+G), gõ địa chỉ ô cần đến vào  khung Reference, bấm nút OK. Gõ địa chỉ ô muốn đến Dùng các phím sau đây:  12CĐSPHN Các phím dịch chuyển con trỏ ô: ←, ↑, →, ↓ dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên + + Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình. + Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình. + Home cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại Ctrl + → + tới cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại. Ctrl + ← + tới cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại. Ctrl + ↓ + tới dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại. Ctrl + ↑ + tới dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại. Ctrl + ↑ + ← + tới ô trái trên cùng (ô A1). Ctrl + ↑ + → + tới ô phải trên cùng (ô IV1). Ctrl + ↓ + ← + tới ô trái dưới cùng (ô A65536). Ctrl + ↓ + → + tới ô phải dưới cùng (ô IV65536). 13CĐSPHN Nhập dữ liệu vào ô Cách thức: kích chuột vào ô, gõ dữ liệu vào, nhập xong  gõ Enter. Dữ liệu chữ nhập bình thường  Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn  cách phần thập phân.  Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì nhập dấu ’ trước dữ liệu đó.  Ví dụ: ’04.8766318 Dữ liệu ngày tháng nhập theo định dạng: mm/dd/yy.  VD: 11/25/1980 14CĐSPHN Chọn miền, cột, hàng, bảng Chọn miền: kích chuột vào ô cao trái, giữ và di tới ô thấp  phải, nhả chuột. Chọn cả hàng: kích chuột vào ô tên hàng.  Chọn cả cột: kích chuột vào ô tên cột.  Chọn cả bảng tính: kích chuột vào ô giao giữa tên hàng  và tên cột. Nếu chọn nhiều miền rời nhau thì giữ phím Ctrl trong  khi chọn các miền đó. Khi cần lấy địa chỉ ô hoặc miền trong công thức thì  không nên gõ từ bàn phím mà nên dùng chuột chọn để tránh nhầm lẫn. 15CĐSPHN Công thức Công thức:   bắt đầu bởi dấu =  sau đó là các hằng số, địa chỉ ô, hàm số được nối với nhau bởi các phép toán.  Các phép toán: + , - , * , / , ^ (luỹ thừa) Ví dụ: = 10 + A3  = B3*B4 + B5/5 = 2*C2 + C3^4 – ABS(C4) = SIN(A2) 16CĐSPHN Hàm số Excel có rất nhiều hàm số sử dụng trong các lĩnh vực:  toán học, thống kê, logic, xử lý chuỗi ký tự, ngày tháng … Hàm số được dùng trong công thức.  Trong hàm có xử lý các hằng ký tự hoặc hằng xâu ký  tự thì chúng phải được bao trong cặp dấu “ ” Các hàm số có thể lồng nhau. VD:  =IF(AND(A2=10,A3>=8),“G”,IF(A2 17CĐSPHN Một số hàm số quan trọng AND (đối 1, đối 2,…, đối n): phép VÀ, là hàm logic,  chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, biểu thức logic. VD: = AND (B3>=23,B3=25,D3 18CĐSPHN Một số hàm số quan trọng (2) SUM (đối 1, đối 2, …, đối n):  cho tổng của các đối số Các đối số là các hằng, địa chỉ ô, miền. AVERAGE (đối 1, đối 2, …, đối n):  cho giá trị TBC c các số 19CĐSPHN Một số hàm số quan trọng (3) MAX (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị lớn nhất.  MIN (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị nhỏ nhất.  20CĐSPHN Một số hàm số quan trọng (4) IF (bt logic, trị đúng, trị sai):   Hiển thị trị đúng nếu BT logic có g/t True  Hiển thị trị sai nếu BT logic có g/t False VD: =IF(A3>=5,“Đỗ”,“Trượt”) - Hàm IF có thể viết lồng nhau.  VD: = IF(C6400,3,2)) - Hàm trên cho kết quả của phép thử sau: 1 nếu [dữ liệu trong ô C6] ≤ 300   2 nếu 300 < [dữ liệu trong ô C6] ≤ 400  3 nếu [dữ liệu trong ô C6] > 400 
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net