logo

Bài giảng Kế toán tài chính - Chuơng 1


Bộ môn kế toán doanh nghiệp Khoa kế toán – trường Đại học Tây Bắc Chào mừng các bạn đến với môn học Kế toán tài chính Chúc các đồng chí và các bạn  sức khoẻ, học tập tốt!     1 Bộ môn KTDN ­ Khoa kế toán – Trường ĐH Tây Bắc Tài liệu tìm đọc 1-Giáo trình KTTC-Đại học Kinh tế Quốc Dân 2-Bài tập KTTC- Đại học Kinh tế Quốc Dân 3-Kế toán Doanh nghiệp theo Luật Kế toán 4-Chế độ chứng từ và sổ kế toán 5-Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 6-Các văn bản, chế độ tài chính, kế toán khác: +Các Quyết định, Nghị định của Chính phủ… +Các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực, sửa đổi chế độ kế toán của Bộ Tài chính +…     2 môn Kế toán tài chính Học phần 1: 75 tiết Học phần 2: 75 tiết  Chương 6: Kế toán vốn bằng  Chương 1: Kế toán tài sản cố tiền, tiền vay và các nghiệp vụ định thanh toán  Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ  Chương 7: Kế toán bất động sản đầu tư, đầu tư tài chính và  Chương 3: Kế toán tiền lương các nghiệp vụ dự phòng. và cac  Chương 8: Kế toán thương mại,  Chương 4: Kế toán tiền lương xuất nhập khẩu và kinh doanh và các khoản trích theo lương. các dịch vụ khác.  Chương 5: Kế toán chi phí sản  Chương 9: Kế toán xây dựng cơ xuất và tính giá thành sản bản phẩm     3  Bộ môn KTDN -  Khoa ChươngĐHTBBáo cáo tài chính kế toán - 10: Chương 1: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp  Biên soạn: Nguyễn Thị Hồng Nhung     4 Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB Nội dung nghiên cứu 1.1 Vai trò, nhiệm vụ KTTC trong DN 1.2 Những khái niệm và nguyên tắc KTTC 1.3 Nội dung và yêu cầu cơ bản đối với KTTC 1.4 Tổ chức công tác KTTC trong DN 1.5 Tổ chức công tác KTTC trong điều kiện áp dụng máy vi tính     5 Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB 1.1 Vai trò, nhiệm vụ KTTC trong doanh nghiệp  Khái niệm-Đối tượng  Vai trò  Các yêu cầu cơ bản đối với KTTC  Nhiệm vụ kế toán     6  Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB  Khái niệm  Trong cuốn “từ điển thuật ngữ kế toán” của PGS.TS Đặng Văn Thanh cho rằng: “Kế toán là quy trình ghi chép, đánh giá, chuyển đổi và thông tin về các số liệu tài chính”.  Trong cuốn “Kế toán - cơ sở của các quyết định kinh doanh” của các tác giả Walter.B.Meisg, Robert F.Meigs, thì “Kế toán là nghệ thuật đo lường, phản ánh, truyền đạt và giải thích hoạt động tài chính kế toán”.  Theo Ronald. J. Thacker trình bày trong cuốn “Nguyên lý kế toán Mỹ” thì: “Kế toán là một phương pháp cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý có hiệu quả và để đánh giá hoạt động của mọi tổ chức”.     7  Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB  Theo các nhà khoa học Đại học Kinh tế quốc dân, cho rằng: kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản (hay toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong các đơn vị nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó.  Theo Luật kế toán Việt Nam: Kế toán là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.     8 Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB Kế toán ở đơn vị kế toán gồm: kế toán tài chính và kế toán quản trị.  Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng các báo cáo tài chính cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán, chủ yếu là các đối tượng bên ngoàI Doanh nghiệp.  Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.  Khi thực hiện công việc kế toán tài chính và kế toán quản trị, đơn vị kế toán phải thực hiện kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết nhưng không có nghĩa kế toán tổng hợp là KTTC, kế toán chi tiết là KTQT.     9 Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB  Vai trò của kế toán trong công tác quản lý  Thứ nhất, kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin.  Thứ hai, thông qua quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin của kế toán là cơ sở kiểm tra giám sát tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra việc chấp hành các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính. Tài liệu, số liệu kế toán là cơ sở để xem xét, xử lý vi phạm pháp luật.     10  Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB Đối tượng Kế toán tài chính Tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN: .Vốn .Nguồn vốn .Quá trình sản xuất kinh doanh     11  Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán tài chính   Trung thực  Khách quan  Đầy đủ  Kịp thời  Dễ hiểu  Có thể so sánh được     12  Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB  Nhiệm vụ kế toán  Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.  Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.  Phân tích thông tin, số liệu kế toán tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và ra quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.  Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.     13 Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - ĐHTB 1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán tài chính  Khái niệm  Nguyên tắc cơ bản     14  Bộ môn KTDN ­ Khoa kế toán ­ ĐHTB cỏc khẫi niệm co bản §¬n vÞ  §V tiÒn  kÕ to¸n tÖ KT vµ Th­íc ®o GT NVCSH Kú kÕ to¸n khai niệm co bản Nî ph¶i tr¶ Tµi s¶n Chi phÝ DT & TN kh¸c Bộ mợn KTDN ­ Khoa kế toẫn ­ ưhtb 15  Tài  sản  là  nguồn  lực  do  doanh  nghiệp  kiểm  soát  và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.  Doanh thu và thu nhập khác: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh  từ  các  hoạt  động  sản  xuất  kinh  doanh  thông thường  và  các  hoạt  động  khác  của  doanh  nghiệp,  góp  phần  làm  tăng  vốn  chủ  sở    hữu,  không  bao  gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.  Doanh  thu  và  thu  nhập  khác  được  ghi  nhận  khi  thu được  lợi  ích  kinh  tế  trong  tương  lai  có  liên  quan  tới sự  gia  tăng  về  tài  sản  hoặc  giảm  bớt  nợ  phải  trả  và giá  trị  tăng  đó  phải  xác  định  được  một  cách  đáng  tin cậy.     16 Bộ môn KTDN ­ Khoa kế toán ­ ĐHTB  Chi  phí  là  tổng  giá  trị  các  khoản  làm  giảm  lợi  ích trong  kỳ  kế  toán  dưới  hình  thức  các  khoản  tiền  chi ra,  các  khoản  khấu  trừ  tài  sản  hoặc  phát  sinh  các khoản  nợ  dẫn  đến  làm  giảm  vốn  chủ  sở  hữu,  không bao  gồm  khoản  phân  phối    cho  cổ    đông  hoặc  chủ sở hữu. Chi  phí  sản  xuất,  kinh  doanh  và  chi  phí  khác  được ghi nhận trong kỳ khi các khoản chi phí này làm giảm  bớt  lợi  ích  kinh  tế  trong  tương  lai  có  liên  quan  tới  việc  giảm  bớt  tài  sản  hoặc  tăng  nợ  phải  trả  và  chi phí này phải xác định một cách đáng tin cậy.     17 Bộ môn KTDN ­ Khoa kế toán ­ ĐHTB Các nguyên tắc cơ bản C¬ së dån tÝch ThËn  H/®éng träng  liªn tôc C¸c nguyªn T¾c kÕ to¸n Träng  Tµi chÝnh  Gi¸ gèc yÕu NhÊt  Phï hîp qu¸n Chuẩn mực chung Bộ môn KTDN ­ Khoa kế toán ­ ĐHTB 18 1.3 Nội dung của công tác kế toán  trong doanh nghiệp Theo  luật  kế  toán  Việt  Nam,  đối  tượng  kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, gồm: • Tài sản cố định, tài sản lưu động; • Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu; • Các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập và chi phí khác; • Thuế và các khoản thu nộp ngân sách Nhà Nước; • Kết  quả  và  phân  chia  kết  quả  hoạt  động  kinh doanh; • Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.     19 Bộ môn KTDN ­ Khoa kế toán ­ ĐHTB  Nội dung cơ bản kế toán tài chính: • Kế  toán  các  khoản  vốn  bằng  tiền,  các  khoản  đầu tư  tài  chính  ngắn  hạn,  các  khoản  phải  thu,  các khoản ứng và trả trước; • Kế toán vật tư, hàng hoá; • Kế toán TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn; • Kế  toán  tiền  lương  (tiền  công)  và  các  khoản  trích theo tiền lương; • Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; • Kế  toán  doanh  thu,  thu  nhập  khác,  chi  phí,  xác định kết quả và phân phối kết quả kinh doanh; • Kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn CSH; • Lập Báo cáo tài chính (thông tin tài chính bắt buộc phải cung cấp công khai).     20 Bộ môn KTDN ­ Khoa kế toán ­ ĐHTB
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net