Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể
Quần thể ngẫu phối
*Khái niệm:
Quần thể ngẫu phối là quần thể trong đó các cá thể giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
*Đặc điểm:
• Chào mừng các thầy cô giáo
đến dự giờ thăm lớp
Bài 17: CẤU TRÚC DI
TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN
THỂ NGẪU PHỐI
1. Quần thể ngẫu phối
Đọc nội dung phần III.1 và cho biết:
? Thế nào là quần thể ngẫu phối. Khi nào
thì quần thể người gọi là quần thể ngẫu
phối, khi nào là quần thể giao phối có lựa
chọn.
? Đặc điểm của quần thể ngẫu phối.
1. Quần thể ngẫu phối
*Khái niệm:
Quần thể ngẫu phối là quần thể trong
đó các cá thể giao phối một cách hoàn
toàn ngẫu nhiên.
*Đặc điểm:
- Có nguồn biến dị di truyền rất lớn là
nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
- Duy trì tần số kiểu gen khác nhau trong
quần thể một cách không đổi trong những
điểu kiện nhất định. Duy trì được sự đa
dạng di truyền của quần thể.
? Những đặc trưng di truyền của quần thể.
? Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ
phấn và quần thể giao phối gần có đặc
điểm gì (từ thế hệ bố mẹ đến các thế hệ
sau F1, F2, F3,...Fn).
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần
thể.
2.1. Bài toán:
HS hoàn thành phiếu học tập. Đại
diện nhóm lên bảng làm.
Đáp án phiếu học tập
a. p(A) = 0,7
q(a) = 0,3
b. Vì quần thể ngẫu phối nên Tỉ lệ kiểu gen ở F1là:
Giao tử p(A)=0,7 q(a)=0,3
p (A)=0,7 p2 (AA) =0,49 p.q (Aa)=0,21
q(a)=0,7 p.q (Aa)=0,21 q2 (aa) = 0,09
F1= 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 Khác P
c. p'(A) = 0,49+0,21= 0,7
q'(a) = 0,09 + 0,21 = 0,3
NX: p' = p; q' = q
d. Làm tương tự như b ta được:
F1 = 0,49 AA + 0,42Aa + 0,09 aa
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống F1 và khác P
2.2 Trạng thái cân bằng di truyền
Hacđi - Vanbec
• Nếu xét một gen có 2 alen, trong một quần thể ngẫu
Nộphối, thành phlun kiHacđi - ủa quần thể sẽ duy trì không
i dung định ầ ật ểu gen c Vanbec?
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức sau:
p2 + 2pq + q2 = 1.
• Nếu một gen có 2 alen A và a thì ta có thành phần kiểu
gen của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
p2 (AA)+ 2pq (Aa) + q2 (aa) = 1.
(p là tần số của A và q là tần số của a
p2 là tần số của kiểu gen AA; 2pq là tần số của kiểu gen
AA; q2 là tần số của kiểu gen AA).
• Trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec còn có thể mở rộng
với gen có nhiều alen trong quần thể.
2.3. Điều kiện nghiệm đúng của
định luật Hacđi - Vanbec.
-? Nêu thể phảềcókiện nghiệm n.úng của định
Quần các đi i u kích thước lớ đ
- Các cá thểđi - Vanbec. ể phải có khả năng
luật Hac trong quần th
giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
- các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có khả
năng sống và sinh sản như nhau (không có
CLTN).
- Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số
đột biến thuận phải bằng tần số đột biến
nghịch.
- Không có sự di - nhập gen giữa các quần thể.
2.4. Ý nghĩa của định luật Hacđi -
Vanbec
a. Xét ví dụ
HS thực hiện lệnh ở cuối mục III. 2
a. Xét ví dụ
• Vì gen gây bệnh nằm trên NST thường và một gen lặn nên
quy ước: A - bình thường; a - bệnh bạch tạng. (người bình
thường có thể có 1 trong 2 kiểu gen sau: AA hoặc Aa;
người bị bệnh chỉ có kiểu gen là aa).
• Mặt khác quần thể người này cân bằng nên:
q2(aa) = 1/10000 suy ra q = 1/100
p = 1 - 1/100 = 0,99; p2 (AA) = 0,992 = 0,980
2pq (Aa) = 2.0,99.0,01 = 0,0198
• Để con sinh ra mang bệnh (aa) mà bố mẹ bình thường thì
bố mẹ phải đều có kiểu gen Aa
• Ta có: xác suất để bố hoặc mẹ bình thường là: p2 + 2pq
• xác suất để bố hoặc mẹ bình thường mang gen dị hợp là:
2pq/(p2 + 2pq)
•
• Xác suất để cả bố và mẹ bình thường mang
gen dị hợp là: [2pq/(p2 + 2pq)]2 (1)
• Khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa ta có
Phép lai:
• P: Aa X Aa
• F1: 1/4AA : 1/2 Aa : 1/4 aa (2)
• Từ (1) và (2) Xác suất để cả bố và mẹ bình
thường, con đầu sinh ra bị bệnh là:
[2pq/(p2 + 2pq)]2 1/4 = 0,00495
2.4. Ý nghĩa của định luật Hacđi -
Vanbec
a. Ví dụ
b. Ý nghĩa định luật Hacđi – Vanbec
Khi biết quần thể đang ở trạng thái
cân bằng Hacđi - Vanbec thì từ tần số
các cá thể có kiểu hình lặn tần số alen
lặn, alen trội và tần số các loại kiểu gen
trong quần thể.
Chọn đáp án đúng cho các câu sau
• Câu 1: Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh điều
gì?
• A. Sự biến động của tần số các alen trong quần
thể.
• B. Sự không ổn định của các alen trong quần
thể.
• C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao
c
phối.
• D. Sự biến động của tần số các alen trong quần
thể.
Câu 2: Điều nào không đúng khi nói về các
điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi -
Vanbec?
A. Các kiểu gen khác nhau có sức sống và
A
sinh sản khác nhau.
B. Quần thể đủ lớn, xảy ra giao phối tự do
giữa các cá thể.
C. Không xảy ra CLTN, không có hiện tượng
di - nhập gen.
D. Không phát sinh độ biến.
Câu 3: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ
phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1:
Tần số của các alen p(B) và q(b) là:
A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36
B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6
C. p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8.
C
D. p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25
Câu 3: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ
phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1:
Tần số các kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ
là:
A. 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1
A
C. 0,08BB + 0,62Bb + 0,40bb = 1
B. 0,64BB + 0,32Bb + 0,04bb = 1
D. 0,46BB + 0,22Bb + 0,32bb = 1:
XIN CHÂN TRỌNG CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH